A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Củng cố và nắm vững khái niệm văn bản, các đặc điểm của văn bản và các loại văn bản phân chia theo mục đích, chức năng giao tiếp.
- Luyện tập phân tích văn bản (phân tích chủ đề, tính liên kết .) và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
- Nâng cao kỹ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích cấu trúc của một văn bản cụ thể.
3. Thái độ:
Có ý thức tạo lập văn bản đúng nội dung và giao tiếp đúng đối tượng
Tuần: 04 Tiết PPCT: 10 Ngày soạn: 02-09-10 Ngày dạy: 04-09-10 TIẾNG VIỆT: VĂN BẢN (TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố và nắm vững khái niệm văn bản, các đặc điểm của văn bản và các loại văn bản phân chia theo mục đích, chức năng giao tiếp. - Luyện tập phân tích văn bản (phân tích chủ đề, tính liên kết ...) và tạo lập văn bản trong giao tiếp. - Nâng cao kỹ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản. - Biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích cấu trúc của một văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản đúng nội dung và giao tiếp đúng đối tượng. C. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích, thực hành vận dụng, vấn đáp và thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 10A4 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A 8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ: Thế nào là văn bản? Văn bản có những đặc điểm gì? Có mấy loại văn bản? 3. Bài mới: Trong quá trình giao tiếp con người đã tạo lập rất nhiều văn bản. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm và các loại văn bản. Nội dung và hình thức, bố cục và mục đích của văn bản như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - GV gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập. - Em hãy chỉ ra chủ đề của đoạn văn và sự thống nhất của chủ đề của đoạn văn đó? - Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau như thế nào để phát triển chủ đề chung? - Em hãy đặt nhan đề cho đoạn văn? - Liên kết các câu văn thành đoạn văn hoàn chỉnh và có nghĩa? - Thảo luận nhóm: (theo bàn – 7 phút) HS viết một số câu nối tiếp câu văn cho trước sao cho có nội dung thống nhất trọn vẹn rồi đặt tiêu đề chung cho đoạn văn đó. - GV gọi một vài em đứng dậy đọc cho cả lớp cùng nghe, sau cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS viết đơn từ. - GV yêu cầu HS viết một lá đơn xin phép nghỉ học sao cho thành một văn bản đáp ứng các yêu cầu được nêu trong SGK. - GV hướng dẫn HS tự học. III. LUYỆN TẬP BT1/37. a. Tính thống nhất về chủ đề đoạn văn: - Câu mở đoạn: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại với nhau. - Các câu khai triển: + Câu 1: Vai trò của cơ thể đối với môi trường. + Câu 2: Lập luận,so sánh. + Câu 3,4: Dẫn chứng thực tế. b. Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn: - Câu chủ đề mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn - Các câu khai triển: tập trung hướng về câu chủ đề, cụ thể hoá ý nghĩa cho câu chủ đề c. Nhan đề : Môi trường và cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường BT2/38 - Sắp xếp các câu: Cách 1: 1 – 3 – 5 -2 – 4. Cách 2: 1 – 3 – 4 – 5 – 2. - Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. BT3/38 - Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại nghiêm trọng. - Viết tiếp: + Rừng đầu nguồn bị phá -> gây lụt lội, hạn hán kéo dài. + Sông suối , nguồn nước đang ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm do các chất thải khu CN.. + Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ được sử dụng bừa bãi. => Tất cả đã đến mức báo động về môi trường sống của loại người. - Nhan đề: Môi trường sống đang kêu cứu. BT4/38: Viết đơn - Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tiêu đề. - Gửi ai?: Thầy cô giáo, đặc biệt là GVCN. - Ai gửi?: học sinh - Nội dung: xin phép nghỉ học. - Lý do: lí do gì? Thời gian nghỉ? Lời hứa? - Ngày tháng năm viết, kí tên. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Làm lại tất cả các bài tập trong SGK, viết hoàn thiện một lá đơn xin phép nghỉ học. - Chuẩn bị bài mới: “Truyện An Dương Vương, Mị Châu – Trọng Thủy”: + An Dương Vương xây thành, chế nỏ. + Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ. E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: