A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu yêu cầu và cách viết quảng cáo.
- Biết viết văn bản quảng cáo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức.
- Khái niệm văn bản quảng cáo, vai trò của quảng cáo trong đời sống.
- Yêu cầu và cách viết quảng cáo cho một sản phẩm hoặc một dịch vụ.
2. Kỹ năng.
- Biết lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp với nội dung quảng cáo.
- Biết viết các văn bản quảng cáo thông thường.
3. Thái độ.
Có ý thức tự giác, độc lập trong tư duy, sáng tạo trong làm bài.
Tuần: 33 Tiết PPCT: 99 Ngày soạn: 04-04-11 Ngày dạy: 06-04-11 TIẾNG VIỆT: VIẾT QUẢNG CÁO A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu yêu cầu và cách viết quảng cáo. - Biết viết văn bản quảng cáo. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức. - Khái niệm văn bản quảng cáo, vai trò của quảng cáo trong đời sống. - Yêu cầu và cách viết quảng cáo cho một sản phẩm hoặc một dịch vụ. 2. Kỹ năng. - Biết lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp với nội dung quảng cáo. - Biết viết các văn bản quảng cáo thông thường. 3. Thái độ. Có ý thức tự giác, độc lập trong tư duy, sáng tạo trong làm bài. C. PHƯƠNG PHÁP. Phát vấn, kết hợp gợi ý và thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ. - So sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. - Để sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực cần những yêu cầu nào? 3. Bài mới. Hàng ngày, các em bắt gặp rất nhiều các văn bản quảng cáo trên báo chí, tờ rơi, đài phát thanh, truyền hình,... Vậy, vai trò và các yêu cầu của một văn bản quảng cáo là gì? Làm thế nào để viết được một văn bản quảng cáo hấp dẫn, thuyết phục? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - Gv yêu cầu Hs đọc ngữ liệu SGK/142,143 và trả lời các câu hỏi: + Các văn bản quảng cáo này quảng cáo về sản phẩm hoặc dịch vụ gì? + Chúng ta thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? - Thế nào là vă bản quảng cáo? Cho ví dụ? - Gv liên hệ và chốt lại nội dung. - Muốn việc quảng cáo có hiệu quả, văn bản quảng cáo cần đảm bảo yêu cầu gì? - Nhận xét 2 ví dụ trong SGK. - Nêu các bước viết quảng cáo? - Thảo luận cho bài quảng cáo về rau sạch. - Gv khái quát lại nội dung bài học, gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Gv hướng dẫn HS làm bài tập. - Thảo luận: (3 tổ- 4 phút) làm BT1/145 theo gợi ý của GV. + Tổ 1: câu a + Tổ 2: câu b + Tổ 3: câu c - Gv hướng dẫn tự học. I. VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA VĂN BẢN QUẢNG CÁO. 1. Văn bản quảng cáo trong đời sống. - Các văn bản này quảng cáo về sản phẩm máy vi tính và dịch vụ khám bệnh. - Chúng ta thường gặp các văn bản đó trên tivi, báo chí, tờ rơi, pa-nô, áp-phích, à Văn bản quảng cáo: là loại văn bản thông tin thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ từ đó thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó. 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo. + Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn. + Hấp dẫn, gây ấn tượng. + Trung thực. + Tôn trọng pháp luật. + Đảm bảo tính văn hoá, thẩm mĩ. * VD/SGK: Nhận xét: - Quảng cáo 1: (nước uống giải khát) dài dòng, không nêu đặc điểm sản phẩm. - Quảng cáo 2: (kem làm trắng da) tâng bốc, phi thực tế, sử dụng từ thiếu thận trọng. II. CÁCH VIẾT VĂN BẢN QUẢNG CÁO. 1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo: thể hiện tính độc đáo gây ấn tượng, tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ. 2. Chọn hình thức quảng cáo. - Trình bày theo cách quy nạp hay so sánh. - Từ ngữ sử dụng mang ý nghĩa khẳng định tuyệt đối. v Ghi nhớ: SGK/144. III. LUYỆN TẬP. BT1/145. Cả ba văn bản quảng cáo đều trình bày đủ nội dung cần quảng cáo. Các văn bản đều rất ngắn gọn. a. Nội dung: chiếc xe là sản phẩm vượt trột “sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ”. Nó còn là người bạn đang tin cậy. b. Sữa tắm Thơm ngát hương hoa lá “bí quyết làm đẹp”. c. Sự thông minh tự động hoá làm cho máy ảnh vô cùng tiện lợi, dễ sử dụng. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Về nhà học bài cần nắm nội dung sau: + Khái niệm văn bản quảng cáo. + Yêu cầu của văn bản quảng cáo. + Cách viết văn bản quảng cáo. - Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập viết quảng cáo”: + Hoàn thành BT2/145. + Viết 3 mẫu quảng cáo cho 3 loại sản phẩm khác nhau. E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: