Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 26

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

 - Những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

 - Nắm vững hệ thống vấn đề về:

 + Thể loại của VHVN.

 + Con người trong VHVN.

2. Kĩ năng: Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN

3. Thái độ, tư tưởng: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Sgk + Thiết kế bài giảng + Tài liệu tham khảo

- HS: Sgk + Soạn bài + Tài liệu tham khảo

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.

 

doc 52 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đ3 (Còn lại): Mượn h/a ngọc trai, nước giếng để thể hiện thái độ của tg dân gian đối với Mị Châu. 
3/ Đọc hiểu
a. An Dương Vương và công cuộc dựng nước và giữ nước
a1.Xây thành, chế nỏ
* Quá trình xây thành (dựng nước)
- Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
- Lập đàn cầu đảo, giữ mình, trong sạch, lập đàn trai giới, cầu đảo bách thần
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang giúp đỡ nhà vua đã xây thành trong nửa tháng thì xong.
→ dựng nước quả là khó khăn, gian nan, vất vả. Tg dân gian muốn ca ngợi công lao của ADV. Nhà vua đã kiên trì, quyết tâm, không nản trí, không sợ khó khăn, dồn hết tâm huyết cho việc xây thành.
- Hình ảnh Rùa vàng.
+ Yếu tố thần kì: lí tưởng hoá việc xây thành; sự nghiệp dựng nước của ADV là chính nghĩa phù hợp với lòng người, được thần linh giúp đỡ.
+ Tổ tiên đời trước luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời sau, con cháu đời sau nhờ có cha ông mà trở nên hiển hách. Cha ông nhờ con cháu càng rạng rỡ anh hùng 
* Chế nỏ (Lo giữ nước): Băn khoăn của ADV "Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà chống" 
- Thể hiện ý thức trách nhiệm của người đứng đầu đất nước.
- Tinh thần cảnh giác cao độ
- Qúa trình giữ nước của ADV:
+ Tự chế vũ khí
+ Chiến thắng Triệu Đà. Nguyên nhân chiến thắng: thành ốc kiên cố, có nỏ thần, tầm nhìn xa trông rộng, sẵn sàng đánh giặc.
→ ADV: xứng đáng là một anh hùng, 1 ông vua anh minh sáng suốt, cảnh giác và có trách nhiệm→ được tôn vinh.
=> Bài học: Dựng nước phải đi liền với giữ nước (dựng nước đã khó, giữ nước lại càng khó hơn)
V. Củng cố, dặn dò
1 - Củng cố: GV hệ thống kiến thức tiết học
2 - Dặn dò: - Về học bài 
	 - Tóm tắt Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy.
DUYỆT
Ngày tháng năm 2015
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Thanh Mai
Tiết 12 (Đọc văn)
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
 1. Kiến thức: 
	- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu 1 tác phẩm cụ thể.
	- Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện.
 2. Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng những ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý thức đề cao cảnh giác trước kẻ thù
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Sgk + Thiết kế bài giảng 
HS: Sgk + Soạn bài.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện ADV và Mị Châu - Trọng Thủy? Sự giúp đỡ thần kì của sứ Thanh Giang có ý nghĩa gì?
 3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung cần đạt
- GV dẫn dắt (...)
- GV: Vì sao ADV nhanh chóng thất bại thảm hại khi TĐ đưa quân xâm lược lần 2?
- GV: Bài học nghiêm khắc và muộn màng ADV rút ra được khi nào? Vua đã có hành động gì? Ý nghĩa của hđ ấy?
- GV: Em có suy nghĩ gì về chi tiết này? So sánh với hình ảnh Thánh Gióng về trời em thấy thế nào?
- GV: Em rút ra bài học gì về việc mất nước của ADV?
- GV chuyển ý (...)
- GV: Em có nhận xét gì về nv MC? (Xét trong mối quan hệ gia đình và quốc gia). Chi tiết nào trong văn bản thể hiện điều đó?
- GV: Kết cục của MC là gì ? Theo em lời kết tội của Rùa vàng có nghiêm khắc quá không?
- GV: Tại sao MC chết người xưa lại để cho máu nàng hoá thành ngọc trai, xác nàng hoá thành ngọc thạch ? Hư cấu như vậy người xưa muốn bày tỏ thái độ, tình cảm gì đối với nhân vật và muốn nhắn gửi điều gì với thế hệ trẻ muôn đời sau ?
- HS tìm chi tiết, thảo luận
- GV: Nêu ý kiến thảo luận. HS nêu quan điểm của mình về 3 ý kiến đó
- HS trao đổi thảo luận, phản bác, CM ý kiến của mình→ GV định hướng.
-GV: Cái chết của TT nói lên điều gì ?
- HS đọc ghi nhớ
- HS thảo luận: Có ý kiến cho rằng hình ảnh ngọc trai - giếng nước là biểu hiện tượng trưng của một tình yêu chung thuỷ. ý kiến của em ?
a2. Bi kịch mất nước, nhà tan.
* Nguyên nhân: phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng.
- Đầu tiên qđịnh nhận lời cầu hoà của TĐ (thực chất vờ hoà)
- Nhận lời gả con gái cho Trọng Thuỷ.
- Cho phép TT ở rể trong Loa thành( tự do đi lại, không giám sát, đề phòng) tạo đk cho kẻ thù (nội gián)
- Giặc kéo đến vẫn ỷ lại vào vũ khí, không kịp thời bố trí chống cự lại (điềm nhiên ngồi đánh cờ., cười và nói "Đà không sợ nỏ thần sao?)
=> Không nhận ra dã tâm nham hiểm, quỷ quyệt của kẻ thù, lơ là mất cảnh giác, chủ quan khinh địch, không lo phòng bị→ mất nước
* Hậu quả: Nước mất, nhà tan, chết.
* Tỉnh ngộ:
- Rút kiếm chém MC → đứng về phía công lí, đứng trên quyền lợi dân tộc thẳng tay trừng trị kẻ có tội cho dù đó là đứa con yêu của mình. Đây là một sự lựa chọn quyết liệt giữa một bên là nghĩa nước, một bên là tình nhà. ADV đã để cái chung lên cái riêng. Vì vậy trong lòng nhân dân, ADV không chết mà mà đi vào cõi bất tử.
+ Cầm sừng tê bẩy tấc đi xuống biển. -> So với hình ảnh Thánh Gióng về trời thì ADV không rực rỡ hoành tráng bằng. Bởi lẽ bên cạnh là người có công, ADV cũng là người có tội: đó để mất nước. Một người ta phải ngước mắt lên mới nhìn thấy. Một người phải cúi xuống thăm thẳm mới nhìn thấy. Đây cũng là thái độ của tác giả dân gian đối với từng nhân vật
→ Bài học: Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù, không chủ quan khinh thường trước bất cứ hoàn cảnh nào.
b. Mị Châu - Trọng Thủy và bi kịch ty.
b1. Mị Châu:
- Đối với gia đình: 
+ Ngây thơ, trong trắng, nhẹ dạ, cả tin, hết lòng vì chồng. Cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần, khiến bảo vật giữ nước bị đánh tráo mà hoàn toàn không biết.
+ Bị giặc đuổi: đánh dấu đường cho TT lần theo → chỉ nghĩ đến hạnh phúc cá nhân.
- Quốc gia, dân tộc: 
+ Có tội làm lộ bí mật quốc gia -> mất nước -> đẩy cha đến chỗ chết.
+ Kết cục: bị kết tội là giặc, bị vua cha chém chết.
-> Mị Châu quá nặng về tc vợ chồng mà bỏ quên nghĩa vụ, trách nhiệm với tổ quốc. MC chỉ đơn thuần nghĩ đến hp cá nhân khi đánh dấu đường chạy cho TT lần theo. Bị kết tội một cách đích đáng là giặc. Có điều "giặc trong" một cách vô tình chứ không do chủ ý. Tội chém đầu là phải. Nước mất dẫn đến nhà tan, k ai có thể bảo toàn hp. Việc làm của MC là một bài học đắt giá.
- Hóa thân: máu-> ngọc trai, xác-> ngọc thạch 
+ Sự bao dung độ lượng, niềm cảm thông đối với người con gái ngây thơ, trong trắng do vô tình nhẹ dạ mà mắc tội với non sông chứ nàng không phải là người chủ ý.
+ Truyền thống cư xử thấu tình đạt lí của ND ta.
+ Bài học: luôn luôn đặt quan hệ riêng, chung cho đúng mực (phải đặt quyền lợi của dân tộc, đất nước lên trên quyền lợi cá nhân, gia đình)
b2. Trọng Thủy:
- Một tên gián điệp nguy hiểm, 1 người chồng nặng tình với vợ.
- Một nv truyền thuyết với mâu thuẫn phức tạp (vừa là kẻ thù, vừa là nạn nhân)
- Một người con có hiếu, 1 người chồng lừa dối, 1 người rể phản bội, kẻ thù của ND Âu Lạc.
-> TT tham vọng, chung tình. Hắn vừa là thủ phạm vừa là nạn nhân của âm mưu xâm lược. TT đã tự tìm đến cái chết vì xót thương, ân hận, dày vò.
c. Thái độ của nhân dân, sự phán quyết của lịch sử: Rất công bằng, khoan dung
- ADV: 	+ Công
	+ Tội
- Mị Châu:	+ Giận
	+Thương
- Trọng Thủy:	+ Kết tội
	+ Cảm thương
III. Ghi nhớ
1. Nội dung (Sgk)
2. Đặc sắc nghệ thuật
- Cốt truyện LS được thần kì hóa, li kì, hấp dẫn.
- Xây dựng được những hình ảnh giàu chất tư tưởng, thẩm mĩ.
V. Củng cố, dặn dò
1 - Củng cố: GV hệ thống kiến thức tiết học
2 - Dặn dò: - Về học bài , viết cảm nhận của em về các nhân vật trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
	 - Soạn Uylit xơ trở về.
DUYỆT
Ngày tháng năm 2015
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Thanh Mai
Tiết 13 (Đọc văn)
UY- LÍT- XƠ TRỞ VỀ (T1)
( Trích Ô-đi-xê - Sử thi Hi lạp)
Hô – me – rơ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
 1. Kiến thức: 
	- Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hômerơ khát khao vươn tới.
	- Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hômerơ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi.
 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của t/c vợ chồng, t/c gia đình là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Sgk + Thiết kế bài giảng 
HS: Sgk + Soạn bài + Tác phẩm Ô-đi-xê 
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Những bài học rút ra từ truyện ADV và MC-TT?
 3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung cần đạt
- GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- HS tóm tắt ý chính trong sgk
- GV tóm tắt tác phẩm
- GV: Cho biết chủ đề tp?
- HS tìm hiểu vị trí đoạn trích.
- GV phân vai đọc đoạn trích. HS chia bố cục.
- GV: Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã trở về ... tâm trạng của Pê ntn? Tại sao Pê nghi hoặc, không tin?
- GV: Bà nhũ mẫu đã thuyết phục Pê bằng cách nào?
- GV: Khi sắp gặp mặt người mà nhũ mẫu cho là Uy. Tâm trạng Pê ntn?
- GV: Cuộc đối thoại giữa 2 mẹ con hế mở cho chúng ta điều gì?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
- Theo tương truyền Hômerơ là nhà thơ HiLạp sống vào khoảng TK IX- VIII TCN. Sinh trưởng trong một gđ nghèo bên kia sông Mê let, là nghệ sỹ mù thông thái.
- Có công lớn trong việc chỉnh lí 2 cuốn sử thi Iliát và Ôđixê
- Đc suy tôn là "cha đẻ của sử thi Hilap"
2. Tác phẩm Ôđixê
a. Tóm tắt (Sgk)
b. Chủ đề: Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả, đồng thời miêu tả cuộc đấu tranh bảo vệ hp gđ của người HiLap cổ đại.
II. Văn bản.
1. Vị trí đoạn trích: Thuộc khúc ca thứ 23 gần cuối của tác phẩm Ô đi xê
2. Bố cục:
- Đoạn 1 (Từ đầu -> "và người giết chúng"): Tác động của nhũ mẫu tới nàng Pênêlôp
- Đoạn 2 (Tiếp ->"Kém gan dạ"): Tác động của Tê lê mac với mẹ.
- Đoạn 3 (Còn lại): Cuộc đấu trí hay thử thách giữa Pênêlôp và Uy lit xơ để gđ đoàn tụ.
3. Đoc - hiểu văn bản
a. Diễn biến tâm trạng nàng Pênêlôp khi nghe tin chồng trở về
a1. Tác động của nhũ mẫu Ơriclê đối với Pênêlốp.
Nhũ mẫu Ơriclê
- Báo tin Uylitxơ trở về
Pênêlốp
- Không tin, nghi ngờ:
+ Phán đoán: 1 vị thần đã chừng trị bọn láo xược.
+ Tg chờ đợi quá lâu, hết hy vọng, không tin, cho là Uy đã chết .
- Thuyết phục:
+ Đưa bằng chứng: vết sẹo.
+ Đánh cược bằng tính mạng.
- Phân vân, xúc động
+ Không bác bỏ -> thần bí hóa câu chuyện. Cho rằng đây là câu chuyện của thần linh người trần không hiểu.
+ Khi sắp gặp mặt Uy thì tâm trạng nàng rất đỗi phân vân : Không biết ứng xử ntn; lặng thinh; sửng sốt; đăm đăm, âu yếm
-> có sự giằng co giữa lí trí và tình cảm
a2. Tác động của Têlêmác đối với Pênêlốp.
Têlêmác
- Trách mẹ gay gắt: tàn nhẫn, độc ác, sắt đá
->Thương yêu cha.
-> Nóng nảy, bộc trực, thiếu kiên nhẫn.
Pênêlốp
- Thận trong giải thích; phân vân cao độ, xúc động.
- Không thay đổi cách cư xử.
- Tỉnh táo, khôn ngoan thử thách chồng.
* Pê là người phụ nữ trí tuệ, thận trọng, tỉnh táo, biết kìm nén tình cảm.
V. Củng cố, dặn dò
1 - Củng cố: GV hệ thống kiến thức tiết học
2 - Dặn dò: - Về học bài.
	 - Tóm tắt đoạn trích Uylit xơ trở về.
DUYỆT
Ngày tháng năm 2015
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Thanh Mai
Tiết 14 (Đọc văn)
UY- LÍT- XƠ TRỞ VỀ (T2)
( Trích Ô-đi-xê - Sử thi Hi lạp)
Hô – me – rơ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
 1. Kiến thức: 
	- Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hômerơ khát khao vươn tới.
	- Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hômerơ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi.
 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của t/c vợ chồng, t/c gia đình là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Sgk + Thiết kế bài giảng 
HS: Sgk + Soạn bài + Tác phẩm Ô-đi-xê 
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Uy trở về?
 3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung cần đạt
- GV: Ai đưa ra thử thách? Dấu hiệu của thử thách đó đc bộc lộ ntn? AI là người chấp nhận thử thách? Thái độ của người ấy ntn từ khi xuất hiện?
- GV: Pê đã làm gì? E có suy nghĩ gì về chi tiết này?
- HS trả lời
- GV: Tình thế này buộc Uy phải làm gì? Uy đã nói ntn? E có nhận xét gì về cách miêu tả này?
- HS trả lời
- GV: Tâm trạng của hai vợ chồng khi nhận ra nhau ntn?
- GV: Em có suy nghĩ gì về cuộc thử thách này?
- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời
- GV hướng dẫn HS phát hiện
b. Thử thách và sum họp.
Pênêlop 
- Thử thách nhưng không trực tiếp nói với Uy mà thông qua con trai nói với Uy "Nếu quả .. riêng"
Uylitxơ
- Nhẫn nại, mỉm cười nói với con trai mà chính là nói với Pê: 
+ Trách trái tim vợ sắt đá
+ Xin một cái giường để ngủ một mình như bấy lâu nay
--> Tế nhị, khôn khéo, bình tĩnh, tự tin, trí tuệ.
- Sai khiêng chiếc giường chắc chắn ra khỏi gian phòng kiên cố do chính tay Uy xây lên -> thử thách -> Thông minh, khôn khéo.
- Bủn rủn cả chân tay, nước mắt chan hòa, ôm lấy cổ chồng, hôn lên trán chồng, nói lý do vì sao từ lâu nay nàng tự khép cánh cửa lòng mình trước bất cứ ai, kể cả lúc trước con người mà ai cũng bảo là chồng nàng.
- Đoạn cuối miêu tả tâm trạng của Pê bằng sự so sánh liên tưởng (...) -> Pê rất hp.
- Uy giật mình chột dạ vì:
+ Chiếc giường không thể xê dịch.
+ Vì sự gợi ý
- Uy đã miêu tả tỉ mỉ, chi tiết về chiếc giường và việc tự mình kiến trúc nó, đặt vào trong đó một bí mật: Một trong 4 chân giường là một gốc cây.
- Uy càng thêm muốn khóc, ôm lấy người vợ, khóc dầm dề.
* Pê dùng sự khôn khéo, thông minh để xđ sự thật. Uy cũng bằng trí tuệ nhậy bén hiểu và đáp ứng đc điều thử thách ấy. Đây là sự gặp gỡ của hai tâm hồn, trí tuệ.
III. Ghi nhớ:
1/ Nội dung: Đề cao, khẳng định sức mạnh của tâm hồn, trí tuệ con người HiLap
2/ Nghệ thuật:
- Xây dựng hoàn cảnh giàu kịch tính
- Lối so sánh mở rộng, giàu hình ảnh
- Miêu tả tâm lý đặc sắc
- Lối "Trì hoãn sử thi"
V. Củng cố, dặn dò
1 - Củng cố: GV hệ thống kiến thức tiết học
2 - Dặn dò: - Về học bài + Viết cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn của người HiLap cổ qua đoạn trích Uy trở về
	 - Soạn "Ra ma buộc tội"
DUYỆT
Ngày tháng năm 2015
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Thanh Mai
Tiết 15 (Làm văn)
CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng: Bước đầu chọn được sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết 1 bài văn tự sự đơn giản
3. Thái độ, tư tưởng: Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong csống và trong các tphẩm để viết 1 bài văn tự sự.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Sgk + Thiết kế bài giảng.
HS: Sgk + Soạn bài.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
2. Giảng bài mới: 
 Vào bài: (...)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV: Kể tên 1 số vb tự sự mà em đã được học?
- GV: Văn tự sự có đặc điểm gì khác so với các vb biểu cảm, nghị luận?
- GV: Trong vbản tự sự, mỗi sự việc lại được diễn tả bằng 1 số chi tiết.
- GV: Hãy xác định 1 số sự việc, chi tiết có trong vbản Chiến thắng MtaoMxây?
- GV: lấy thêm vdụ khác: sự việc Tấm biến hóa nhiều lần( Tấm Cám) được diễn tả bằng các chi tiết: Tấm hóa thành chim vàng anh, khung cửi, xoan đào
 - GV: Từ vd hãy rút ra nxét? (Đặc điểm, vai trò của sự việc- chi tiết trong bài văn tự sự?)
- GV: Điểm cần ghi nhớ?
- GV: Làm thế nào để có thể chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu..
- GV: Trong truyện có sự việc TT và MC chia tay nhau, TT hỏi MC:  Ta lại tìm nàng, lấy gì làm dấu?( chi tiết1). MC đáp : Thiếp có áo gấm lông ngỗngđể làm dấu ( chi tiết 2). Theo em có thể coi sự việc và các chi tiết trên là những sự việc, chi tiết tiêu biểu trong truyện ADV và MC-TT được ko ? Vì sao ?
- GV: Nếu ko kể sự việc đó hoặc bỏ chi tiết MC rắc lông ngỗng để làm dấu thì câu chuyện có tiếp nối được ko, vì sao ?
- GV: Sau sự việc MC-TT chia tay còn có sự việc nào ? Mqhệ giữa các sự việc ?
- HS đọc đoạn văn Sgk(62).
- GV: Hãy chọn 1 sự việc rồi kể lại với 1 số chi tiết tiêu biểu.
- GV: Từ những việc làm trên , em hãy nêu cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- GV: Theo em cần ghi nhớ điều gì sau bài học ?
- Chia 2 nhóm làm BT 1-2
- GV: Khi kể chuyện này có người định bỏ sự việc hòn đá xấu xí Theo em như thế có được ko? Vì sao?
- GV: Rút ra bài học gì?
- GV: Tác giả kể chuyện gì?
- GV: Sự việc tiêu biểu ở cuối đoạn trích ? được kể bằng những chi tiết nào ?
I. Khái niệm.
1/ Ví dụ: Chiến thắng MtaoMxây, Truyện ADV và MC-TT
2/ Khái niệm: Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc , thể hiện 1 ý nghĩa.
3/ Sự việc, chi tiết.
 Ví dụ : Văn bản Chiến thắng MtaoMxây
 -> sự việc: 
 + Giao đấu giữa Đăm Săn- MtaoMxây( hiệp 1, 2,3,4).
 + Lễ ăn mừng chiến thắng( lời kêu gọi dân làng, cảnh ăn mừng, hình ảnh Đăm Săn..)
 - Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết. 
 - Chi tiết: tập trung thể hiện rõ nét sự việc.
=>Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò : dẫn dắt câu chuyện, tô đậm đặc điểm, tính cách nhân vật, tạo sức hấp dẫn, làm nổi bật ý nghĩa vbản.
 => Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong qtrình kể chuyện hoặc viết văn tự sự.
II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu.
1. Khảo sát ngữ liệu: SGK
* Văn bản 1: Truyện ADV và MC- TT.
- Kể về công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của cha ông ta xưa.
- Sự việc: TT- MC chia tay.
+ Chi tiết1: TT hỏi
+ Chi tiết 2: MC đáp
-> tiêu biểu
Vì: dẫn dắt câu chuyện( lí giải nguyên nhân vì sao ADV bị đẩy đến bước đường cùng); diễn tả tình cảm gắn bó của 2 nvật; sự ngây thơ thật lòng của MC.
- Nếu bỏ: truyện ko liền mạch, cốt truyện bị phá vỡ, đặc điểm tính cách của 2 nvật sẽ ko được làm nổi bật.
- Các sự việc: Theo dấu lông ngỗng-> TT cùng quân lính đuổi theo 2 cha con ADV; Sự cùng đường của 2 cha con.
-> sự việc nối tiếp bằng qhệ móc xích, nhân quả theo đúng cốt truyện.
* Văn bản 2: Tưởng tượng phần sau truyện “ Lão Hạc” (Nam Cao)
- Anh con trai lão Hạc tìm gặp ông giáo đi viếng mộ cha.
- Anh gửi lại nhà cửa, di vật của cha rồi đi theo cách mạng
2. Kết luận chung: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cần :
- Xác định đề tài, chủ đề của bài văn.
- Dự kiến cốt truyện( gồm nhiều sự việc nối tiếp nhau).
- Triển khai các sự việc bằng 1 số chi tiết.
* Ghi nhớ.( Sgk-62)
B. Luyện tập
BT1(63) Hòn đá xù xì.
 Sự việc: hòn đá -> không bỏ được vì:
- Nó có vai trò chuẩn bị cho phần kết thúc truyện.
- Góp phần miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
- Làm sáng tỏ chủ đề.
* Bài học: Chọn sự việc, chi tiết..-> cần kĩ càng ,thận trọng sao cho sự việc, chi tiết góp phần dẫn dắt câu chuyện, tô đậm tính cách nvật, tập trung biểu hiện chủ đề,ý nghĩa.
BT2(64)
- Tác giả kể lại cuộc đoàn viên kì lạ của 2 vợ chồng Uy lít xơ sau 20 năm xa cách.
- Sự việc tiêu biểu:Pênêlốp thử chồng bằng những chi tiết đặc điểm của chiếc giường cưới.
- Một số chi tiết: Pênêlốp nhờ nhũ mẫu khiêng giường, U giật mình hỏi lại, U nói rõ đặc điểm của chiếc giường..
-> Tgiả đã thành công trong nghệ thuật kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn đồng thời khắc họa đậm nét phẩm chất, tính cách của 2 nhân vật.
V. Củng cố, dặn dò
1 - Củng cố: GV hệ thống kiến thức tiết học
2 - Dặn dò: - Về học bài + Làm bài tập còn lại
	 - Soạn "Ra ma buộc tội"
DUYỆT
Ngày tháng năm 2015
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Thanh Mai
Tiết 16 (Đọc văn)
RA-MA BUỘC TỘI
( Trích sử thi Ra-ma-ya-na)
 - Sử thi Ấn Độ - 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
	- Qua đoạn trích hiểu quan niệm của người Ấn độ cổ về người anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng
	- Hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật của sử thi Ra- ma –ya-na
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu 1 trích đoạn sử thi.
3. Thái độ, tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
	- GV: Sgk + Thiết kế bài giảng + sử thi Ra- ma –ya-na
	- HS: Sgk + Soạn bài + sử thi Ra- ma –ya-na
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết tư tưởng lớn nhất của thiên sử thi Ô đi xê được thể hiện trong đoạn trích Uy Lit xơ trở về
3. Giảng bài mới: 
 Vào bài: (...)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV giới thiệu
- GV: Cho hsinh tìm hiểu phần tiểu dẫn- > gạch chân ý chính.
- GV: Tiểu dẫn giới thiệu điều gì về tác phẩm?
- GV: yêu cầu hs tóm tắt.
- GV: Vị trí đoạn trích ?
- GV phân vai cho hs đọc diễn cảm
- GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội dung từng phần? Hướng ptích vbản?
- GV: Có thể coi đây là cuộc hội ngộ của Rama và Xi ta không? Có gì ko bình thường trong cuộc hội ngộ này? Đây là tình tiết Rama cố ý tạo ra, vì sao Rama lại tạo ra kgian gặp gỡ như vậy ?
- GV: Em hình dung không khí cuộc gặp gỡ này ntnào ?
- GV Diễn biến tâm trạng và hành động của Rama được biểu hiện qua những chi tiết nào ?
- GV: NX về cách xưng hô ? ẩn chứa thái độ gì?
- GV: Khi nhìn nét mặt đau khổ của vợ, tâm trạng Rama bộc lộ ra sao?
- GV: Nxét về lời buộc tội của Rama?
- GV: Vì sao Rama lại nói những lời tàn nhẫn như vậy đvới Xi ta? 
- GV: Khi Xita đòi lập giàn hỏa thiêu thái độ và tâm trạng của Rama ra sao? cách mtả nvật có gì khác so với đoạn trước?(-> ko thông qua ngôn ngữ cử chỉ-> qua nét mặt,dáng vẻ)? Tác dụng?
- GV: Vì sao Rama ko ngăn cản Xi ta?
- GV: Đánh giá NT xây dựng nvật?
- GV: Ở đoạn trích , nvật Xita đã được đặt trong 1 hoàn cảnh ntnào ?
- GV: Diễn biến tâm trạng của Xi ta khi phải nghe những lời buộc tội của Rama ?
- GV: Trước thực tế đau đớn ấy, Xita đã xử sự ntnào ?Mức độ của những lời thanh minh? Qua đó giúp em hiểu gì về con người Xita ?
- GV: Cùng với lời lẽ, Xita có hành động gì ? ý nghĩa của hđộng dũng cảm bước vào lửa ?
- HS đọc Sgk, thảo luận
- GV: Đặc sắc nội dung?
- GV: Đánh giá NT xây dựng nvật ?
I. Vài nét về sử thi Ấn Độ
- Ra đời từ rất sớm trên cơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET26.doc