Giáo án Ngữ văn lớp 12 - Tuần 1

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Hs cần:

- Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước;

- Thấy được những thành tựu của văn học Cách mạng Việt Nam;

- Cảm nhận được ý nghĩa của văn học với đời sống.

* Kiến thức, kĩ năng:

1. Kiến thức:

- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam giai đoạn từ cách mạng tháng Tám1945 đến năm 1975.

- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.

2. Kỹ năng:

- Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước.

 

doc 13 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1471Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 12 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1. 
Ngày soạn: 18/08/2014
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Hs cần:
- Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước;
- Thấy được những thành tựu của văn học Cách mạng Việt Nam; 
- Cảm nhận được ý nghĩa của văn học với đời sống.
* Kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: 
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam giai đoạn từ cách mạng tháng Tám1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
2. Kỹ năng:
- Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc để thấy được tiến trình phát triển của VHVN từ CMTT8- 1945 đến hết thế kỉ XX. Cảm nhận được vai trò và ý nghĩa của văn học đối với đời sống.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của vb.
- Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong vb.
- Năng lực phân tích, so sánh, tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Soạn giáo án sử dụng sgk, sgv, tài liệu chuẩn ktkn ngữ văn 12, một số tài tham khảo khác.
2. HS: Đọc SGK, soạn bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp đọc hiểu.
- Phương pháp phát vấn.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:	
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, giữ trật tự lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ:. Kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới: 
 LVB:
 Ở các chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, các em đã được tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của nền văn học Việt Nam từ khi hình thành nền văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ X cho đến hết thế kỉ XIX. Ở chương trình Ngữ văn 12 này, các em sẽ được tìm hiểu thêm về một giai đoạn văn học có thể nói là phát triển trong hoàn cảnh đặc biệt của dân tộc : Chặng đường văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần I- sgk.
- Gv: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá có ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của VHVN giai đoạn 1945-1975?
+ Hs: tóm tắt những nét chính
- Từ năm 1945 đến 1975, nước ta trải qua những biến cố, sự kiện nào?
+ Hs: Trả lời.
- Còn điều kiện kinh tế, văn hoá trong thời kì này như thế nào?
+ Hs: Trả lời.
+ Gv nhận xét.
I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8 NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975:
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
 - CMT8 thành công đã mở kỉ nguyên độc lập: kỉ nguyên Độc lập dân tộc găn liền với CNXH.
- Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng CSVN đã tạo nên một nền văn học thống nhất về tư tưởng, tổ chức và quan niệm nhà văn kiểu mới: Nhà văn - chiến sĩ
 - Đất nước trải qua nhiều biến cố, sự kiện lớn: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài, tác động mạnh và sâu sắc đến nhân dân và văn học.
 - Điều kiện giao lưu văn hoá với nước ngoài không thuận lợi, chủ yếu giới hạn trong các nước XHCN như LX, TQ
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 2. I sgk.
- Văn học VN 1945-1975 phát triển qua mấy chặng?
+ Đọc SGK, phát biểu: 3 chặng: 1945 - 1954; 1955 - 1964; 1965 – 1975.
- Nội dung của những tác phẩm trong giai đoạn này là gì?
+ Hs phát biểu.
+ Gv nhận xét.
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu:
a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
* Nội dung chính: 
- Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp, gắn bó sâu sắc với đời sống và cách mạng.
- Khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân.
 - Niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai chiến thắng.
Vd: Các tác phẩm “Dân khí miền Trung”, “Huế tháng Tám”, “Vui bất tuyệt”, “Ngọn quốc kì”, “Hội nghị non sông”,.. phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập.
- Truyện ngắn và kí có những tác phẩm tiêu biểu nào?
+ Hs trả lời,
- Nêu tên những bài thơ hoặc tập thơ hay ra đời trong kháng chiến chống Pháp?
+ Hs suy nghĩ, trả lời.
+ Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ; 
+ Làng (Kim Lân) ; 
+ Thư nhà (Hồ Phương) ,
+ Vùng mỏ (Võ Huy Tâm) ; 
+ Xung kích (Nguyễn Đình Thi) 
 + Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc) 
- Thơ ca: 
+ Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng,..( Hồ Chí Minh), 
+ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm), 
+ Tây Tiến (Quang Dũng),..
+ Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
- Kịch nói trong giai đoạn này có nét gì nổi bật?
- Một số vở kịch ra đời phản ánh hiện thực cách mạng và kháng chiến.
- Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội chặng 1955-1964?
+ Đọc SGK trình bày.
- Nội dung chính của những tác phẩm văn học giai đoạn này có gì khác trước?
+ Hs phát biểu.
+ Gv khái quát lại.
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
* H/c lịch sử, xã hội:
- Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng hoà bình và CNXH. 
- Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai.
* Nội dung chính: 
- Hình ảnh con người lao động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong nỗi đau chia cắt
- Văn xuôi trong giai đoạn này viết về những đề tài nào? Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu ?
+ Hs phát biểu.
- Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu ?
+ Hs Phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm vi của đời sống:
 + Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc của con người:
. Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương)
. Mùa lạc (Nguyễn Khải)
. Anh Keng (Nguyễn Kiên) 
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp:
. Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng)
. Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) 
. Trước giờ nổ súng (Lê Khâm) 
+ Hiện thực trước CM:
. Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công Hoan). 
. Mười năm (Tô Hoài). 
. Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi). 
. Cửa biển (Nguyên Hồng). 
+ Công cuộc xây dựng CNXH:
 . Sông Đà (Nguyễn Tuân). 
 . Bốn năm sau (Nguyễn Huy Tưởng). 
. Cái sân gạch (Đào Vũ). 
- Tình hình thơ ca trong giai đoạn này như thế nào? Có những thành tựu thơ ca tiêu biểu nào?
+ Hs Phát biểu.
- Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc 
+ Gió lộng (Tố Hữu). 
+ Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên). 
+ Riêng chung (Xuân Diệu). 
+ Đất nở hoa (Huy Cận). 
+ Tiếng sóng (Tế Hanh). 
- Tình hình kịch nói trong giai đoạn này ra sao? Có những tác phẩm tiêu biểu nào?
+ Hs Phát biểu
- Kịch nói:
+ Một Đảng viên (Học Phi). 
+ Ngọn lửa (Nguyễn Vũ). 
+ Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm). 
- Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội chặng 1965-1975?
 Nội dung chính của những tác phẩm văn học giai đoạn này là gì?
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975:
* Hoàn cảnh lịch sử, xã hội:
 - Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng hoà bình và CNXH. 
 - Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai
 * Nội dung chính: 
 Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng
 Hãy nêu tên những tác phẩm tiêu biểu trong thể loại văn xuôi?
+ Hs phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ hình ảnh con người VN anh dũng, kiên cường và bất khuất.
+ Miền Nam:
. Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi) 
. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành). 
. Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng). 
. Hòn đất (Anh Đức). 
. Mẫn và tôi (Phan Tứ). 
+ Miền Bắc:
. Vùng trời (Hữu Mai). 
. Cửa sông và Dấu chân người lính (Nguyễn Minh Châu). 
. Bão biển (Chu Văn). 
- Tình hình thơ ca trong giai đoạn này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu biểu nào?
+ Hs suy nghĩ, trả lời.
+ Gv nhận xét.
- Thơ: mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực, tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng và chính luận.
+ Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ Hoa ngày thường, Chim báo bão (Chế Lan Viên)
+ Đầu súng trăng treo (Chính Hữu)
+ Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến Duật)
+ Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm)
+ Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)
+ Hương cây và Bếp lửa (Lưu Quang Vũ và Bằng Việt)
+ Cát trắng, Góc sân và khoảng trời (Trần Đăng Khoa)
à Xuất hiện đông đảo các nhà thơ trẻ.
- Gv: Kịch nói đạt được những thành tựu nào?
+ Hs suy nghĩ, trả lời.
- Kịch nói: gây được tiếng vang
+ Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày mai (Xuân Trình)
+ Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm)
+ Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
- Gv cho HS đọc SGK và tóm tắt những đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và cách mạng.
+ Hs trình bày.
d. Văn học vùng địch tạm chiếm: 
- Nội dung: phản ánh chế độ bất công tàn bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh niên.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện ngắn, phóng sự, bút kí
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam)
+ Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng)
- Nhìn một cách bao quát văn học VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm nào?
+ Hs suy nghĩ, trả lời.
- Em hiểu thế nào là cách mạng và cách mạng hoá?
+ Hs trả lời
- Thế nào là một nền văn học vận động theo hướng cách mạng hóa? CM?
+ Hs thảo luận, trả lời.
+ Gv khái quát lại.
 - Khuynh hướng chủ đạo của nền văn học cách mạng là gì?
- Những đề tài được văn học phản ánh?
+ Hs trả lời.
3. Những đặc điểm cơ bản:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
 + Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị và xã hội lớn và căn bản, thực hiện bằng cuộc lật đổ chế xã hội, lập nên chế độ mới và tiến bộ hơn.
+ Cách mạng hoá: làm cho có tính chất cách mạng.
- Nhà văn- chiến sĩ.
 - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: cách mạng (văn học là thứ vũ khí phục vụ cách mạng). 
 - Hiện thực đời sống CM và kháng chiến là nguồn cảm hứng lớn cho văn học: “ Văn nghệ phụng sự kháng chiến...đúc nên văn nghệ mới của chúng ta” ( Nguyễn Đình Thi- “ Nhận đường”).
 - Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn nhịp với từng chặng đường của lịch sử dân tộc.
- Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Nhân vật trung tâm: Người chiến sĩ trên mặt trận đấu tranh vũ trang và những người trực tiếp phục vụ chiến trường, người lao động.
à như một tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và cách mạng
	E. Củng cố- dặn dò:
 * Củng cố: Nắm vững những kiến thức về thành tựu chủ yếu, đặc điểm cơ bản của VHVN ở giai đoạn này. Vận dụng kiến thức tổng hợp để tìm hiểu tác phẩm cụ thể.
 * Hướng dẫn về nhà
- Học bài.	
- Soạn bài : Khái quát văn học VN từ CMT8- 1945 đến hết thế kỉ XX.
 Tiết 2
Ngày soạn: 19/08/2014
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Hs cần :
- Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước;
- Thấy được những thành tựu của văn học Cách mạng Việt Nam; 
- Cảm nhận được ý nghĩa văn học với đời sống.
* Kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: 
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam giai đoạn từ cách mạng tháng Tám1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
2. Kỹ năng:
- Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc để thấy được đặc điểm, những thành tựu lớn của VHVN từ CMTT- 1945 đến hết thế kỉ XX.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của vb.
- Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong vb.
- Năng lực phân tích, so sánh, tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Soạn giáo án sd sgk, sgv tài liệu chuẩn ktkn ngữ văn 12. Một số tài liệu tham khảo khác.
2. HS: Đọc SGK, soạn bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp đọc hiểu.
- Phương pháp phát vấn.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, giữ trật tự lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá của nền văn học VN từ CM T8. 1945 đến năm 1975?
3. Bài mới:
 LVB: 
 Tiết trước các em đã được tìm hiểu về hoàn cảnh lịch sử và các giai đoạn của văn học VN từ CM T8. 1945 đến năm 1975, tiết này các em sẽ được tìm hiểu về đặc điểm của văn học Vn giai đoạn này? Đồng thời các em sẽ được tìm hiểu khái quát về nèn văn học Vn giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỉ XX.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Gv: Tại sao nói nền văn học giai đoạn 1945-1975 là nền văn học hướng về đại chúng?
+ Thảo luận theo nhóm bàn, bàn bạc và trả lời theo cách hiểu của mình.
- Quan niệm về đất nước trong giai đoạn này có gì mới?
+ Hs trả lời.
- Gv: Những tác phẩm văn học hướng vào điều gì nơi đại chúng?
+ Hs trả lời.
- Do văn học hướng về đại chúng nên hình thức những tác phẩm như thế nào?
+ Hs trả lời.
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học
- Hình thành quan niệm mới: Đất nước của nhân dân
- Quan tâm đến đời sống nhân dân lao động, niềm vui và nỗi buồn của họ
- Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
- Khuynh hướng sử thi được thể hiện ở những phương diện nào trong các tác phẩm văn học?
- Hãy chứng minh qua một tác phẩm đã học ?
+ Hs bàn luận, phát biểu và chứng minh lần lượt các phương diện.
+ Gv khái quát.
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
 - Khuynh hướng sử thi: 
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.
- Cảm hứng lãng mạn được thể hiện trong những tác phẩm văn học thời kì này như thế nào?
Nó có gì khác với giai đoạn văn học trước 1945?
+ Hs làm việc theo nhóm và trả lời.
+ Gv giảng thêm:
Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà vui như trẩy hội:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
(Tố Hữu). 
“Những buổi vui sao cả nước lên đường
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”
(Chính Hữu). 
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây”
(Phạm Tiến Duật). 
- Cảm hứng lãng mạn:
 + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, 
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM 
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
- GV: Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì cho những tác phẩm văn học giai đoạn này?
+ HS: Bàn luận, phát biểu 
+ GV: Khẳng định: Đó cũng là nét tâm lí chung của con người Việt Nam trong những năm tháng chiến tranh ác liệt này. Dù hiện tại có chồng chất những gian khổ, khó khăn và sự hi sinh nhưng tâm hồn học lúc nào cúng có niềm tin tưởng lạc quan vào tương lai.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc quan, 
+ Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mục II.SGK.
- GV: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá đã thúc đẩy đổi mới văn học giai đoạn 1986 đến hết TK XX?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
- GV: Trước những khó khăn như vậy, Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới như thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới - độc lập, tự do và thống nhất. 
- Từ 1975 đến 1985: đất nước ta lại gặp những khó khăn và thử thách mới.
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện. 
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở rộng. 
+ văn học dịch thuật, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ.
à Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn học cũng đổi mới để phù hợp với nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của văn học
2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu:
- GV: Tình hình thơ ca sau năm 1975 có đặc điểm gì?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời.
+ Gv nhận xét, khái quát.
- Thơ không tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng vẫn có những tác phẩm đáng chú ý:
+ Di cảo thơ - Chế Lan Viên
+ Tự hát – Xuân Quỳnh
+ Người đàn bà ngồi đan – Ý Nhi
+ Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Xúc xắc mùa thu – Hoàng Nhuận Cầm
- GV: Thành tưu nổi bật của thơ ca giai đoạn này là hiện tượng gì? Có những tác phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Trả lời.
+ Nở rộ trường ca:
. Những người đi tới biển – Thanh Thảo
. Đường tới thành phố - Hữu Thỉnh
 . Trường ca sư đoàn - Nguyễn Đức Mậu
- GV: Lực lượng sáng tác thơ ca giai đoạn này có gì mới?
+ HS: Suy nghĩ trả lời.
+ Những cây bút thơ thế hệ sau 1975 xuất hiện:
. Một chấm xanh – Phùng Khắc Bắc
. Tiếng hát tháng giêng – Y Phương
. Sự mất ngủ của lửa - Nguyễn Quang Thiều
. Đổ bóng xuống mặt đường - Trần Anh Thái
- GV: Tình hình văn xuôi sau 1975 như thế nào? Những tác phẩm giai đoạn này có khuynh hướng gì mới?
+ HS: Trả lời.
+ Gv khái quát lại.
- Văn xuôi: Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống.
. Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh
. Hai người trở lại trung đoàn – Thái Bá Lộc
. Đứng trước biển, Cù lao Tràm - Nguyễn Mạnh Tuấn
. Cha và con và , Gặp gỡ cuối năm - Nguyễn Khải
. Mưa mùa hạ. Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng
. Thời xa vắng – Lê Lựu
. Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, Bến quê - Nguyễn Minh Châu
+ GV: Từ năm 1986, văn học chính thức đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài tác phẩm theo khuynh hướng đổi mới?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
- Từ 1986, văn học chính thức bước vào chặng đường đổi mới: gắn bó, cập nhật hơn đối với những vấn đề của đời sống 
+ Phóng sự xuất hiện, đề cập những vấn đề bức xúc của cuộc sống:
+ Văn xuôi:
. Chiến thuyền ngoài xa - NGuyễn Minh Châu
. Tướng về hưu - Nguyễn Huy Thiệp
. Mảnh đất lắm người nhiều ma - Nguyễn Khắc Tường
. Bến không chồng- Dương Hướng
. Nỗi buồn chiến tranh - Bảo Ninh
+ Bút kí:
. Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường
. Cát bụi chân ai – Tô Hoài
- GV: Tình hình kịch nói sau 1975 như thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh:
 + Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu Quang Vũ. 
+ Mùa hè ở biển (Xuân Trình).
- GV: Hãy nêu các phương diện đổi mới của văn học từ 1986 trở đi ?
+ HS: Trả lời
- GV: Nêu những thành tựu nổi trội của văn học VN 1945-1975?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- GV: Quá trình đổi mới cũng bộc lộ những khuynh hướng lệch lạc nào?
 + HS: Suy nghĩ trả lời.
 + Gv nhận xét.
 * Một số phương diện đổi mới trong văn học:
- Vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Phát triển đa dạng về đề tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật
- Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi mới cách nhìn nhận, tiếp cận con người và hiện thực đời sống, đã khám phá con người trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện của đời sống, kể cả đời sống tâm linh.
 à Tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp, đời thường.
 - Quá trình đổi mới cũng xuất hiện những khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh
- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận
+ HS: Đọc to, rõ
+ GV: Khẳng định lại những ý chính.
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk- t19
III. Kết luận:
- Thành tựu: Kế thừa và phát huy những truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc, đạt nhiều thành tựu về nghệ thuật, thể loại
- Hạn chế: ND tác phẩm chưa thật sâu sắc, cách nhìn nhận về cuộc sống, con người còn đơn giản, xuôi chiều, phiến diện.
 - Từ sau năm 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bước vào thời kì đổi mới và gặt hái được nhiều thành tựu.
* * Luyệ tập:
 Bài tập 1:
Gợi ý: Mqh giữa văn nghệ và kháng chiến: một mặt văn nghệ phụng sự kháng chiến, mặt khác chính hiện thực cách mạng và kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ sức sống mới.
E. Củng cố- dặn dò:
* Củng cố: Hệ thống toàn bộ nội dung bài học
* Dặn dò:
- Nắm vững nội dung bài học
- Soạn bài : Nghị luận về một tư tưởng đạo lý.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_1_Khai_quat_van_hoc_Viet_Nam_tu_Cach_mang_thang_Tam_nam_1945_den_het_the_ki_XX.doc