Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Phương Trung

 I. Mức độ cần đạt:

 - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.

 - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.

 - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

1. Kiến thức

 - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.

 - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.

 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

 III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Soạn bài, giải bài tập bổ sung.

 - Học sinh: soạn bài .

 

doc 343 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Phương Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiếng -> hai câu tạo thành cặp
Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng cặp?
Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V với mỗi tiếng trong bài ca dao?
Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần?
Học sinh đọc ghi nhớ
Gv kết luận
I. Luật thơ lục bát:
 1. T×m hiÓu vÝ dô
 2. Nhận xét
- Trong một cặp: một câu 6 tiếng
 một câu 8 tiếng
- Tiếng 6 câu 6 vần tiÕng 6 câu 8 cùng vần bằng
-Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại
Tiếng/câu
1
2
3
4
5
6
7
8
6
-
B
-
T
-
BV
8
-
B
-
T
-
BV
-
BV
Ghi nhớ(sgk)
B	
B
B
T
B
BV
T
BV
B
B
T
T
B
BV
T
B
T
T
B
BV
T
B
B
T
T
B
B
BV
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu. 
- Học sinh làm bài.
- Gọi từng em lần lượt điền hoàn chỉnh.
- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài lục bát chủ đề học tập
- Chia lớp hai nhóm
- Một nhóm xướng câu lục
- Một nhóm xướng câu bát
- Đội nào thắng được quyền xướng tiếp.
- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.
- Học sinh làm bài.
- Gọi một học sinh khá chữa bài tập.
- Gv nhận xét, bổ sung.
II. Luyện tập:
 Bài tập1: Điền nối tiếp theo mô hình ca dao, điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật
 Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
 Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người
 Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta
Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng? 
- Hai câu lục bát này gieo vần sai (loài –bóng; hành – lên)
+ Có thể sửa lại:
Vườn em có nhãn có hồng
Có cam có quýt có bòng có na
Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên.
Bài tập 3: 
VD: Lớp em là lớp bảy C
Phong trào học tập không hề thua ai
 Trong lớp tích cực hăng say
Ở nhà hăng hái mỗi ngày tốt hơn.
Bài tập bổ sung:
Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là bài thơ lục bát rất đúng luật
* Bản dịch rất đúng luật vì:
- Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát
- Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng vần bằng (soi -trời)
- Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục ( xuân - quân, vần bằng)
- Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì tiếng 8 câu 8 là thanh không ( xuân)
4. Cñng cè: ( 2 phút )
GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi: ( 2 phút )
- Học ghi nhớ
- Làm bài thơ lục bát
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ, đọc kĩ trả lời câu hỏi sgk, xem bài tập.
Ngµy so¹n: 29-11-2013 
 TiÕt 61: ChuÈn mùc sö dông tõ
I. Mức độ cần đạt:
- Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 
1. Kiến thức:
Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: giáo án, b¶ng phô
 - Học sinh: soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
2. Kiếm tra bài cũ: ( 5 phút )
Chơi chữ là gì? Ví dụ?
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, 
hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị
3. Bµi míi: ( 35 phút )
 Hoạt động1: Giíi thiÖu bµi.
 Trong quá trình nói và viết, các em thường mắc lỗi dùng từ. Vậy chúng ta phải dùng từ như thế nào cho chuẩn mực để khi nói, viết đạt hiệu quả cao. Bµi häc h«m nay sÏ gióp c¸c em hiÓu râ.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung bài học
Hoạt động 2: H­íng dÉn sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
H/s đọc BT (SGK 166)
Cách dùng từ in đậm trong ví dụ sau dùng sai như thế nào? 
- Viết sai chính tả, dùng sai âm.
Nguyên nhân dẫn đến các lỗi sai ? Hãy sửa lại cho đúng?
- Dùi, vùi (tập tẹ - tập toẹ, khoảng khắc - khoảnh khắc) .
 * G/v: Cần chú ý các yếu tố trên để sử dụng từ đúng mới diễn tả đúng ý nghĩa của câu văn.
 Hoạt động 3: H­íng dÉn sử dụng từ đúng nghĩa:
- H/s đọc bài SGK (166.)
Dùng các từ in đậm có thích hợp không ? Vì sao?
- Không. Vì sai nghĩa.
Hãy xác định tại sao dùng sai nghĩa?
Thay các từ trên bằng các từ khác thích hợp?
- Sáng sủa -> Tươi đẹp
- Cao cả -> Sâu sắc 
- Biết -> có 
- > Cao cả: cao quý -> mức không thể hơn.
Sáng sủa: nhiều ánh sáng tự nhiên chiếu vào-> cảm giác thích thú.
Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ? 
Hoạt động 4: H­íng dÉn sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Học sinh đọc bài tập SGK.
Tại sao nói các từ in đậm dùng sai?
- Hào quang: Danh từ dùng làm vị ngữ như tính từ.
- Ăn mặc là động từ, thảm hại là tính tõ không thể dùng như danh từ.
- Sự giả tạo phồn vinh là trái quy tắc trật tự từ tiếng việt.
(G/v: Hào quang: Ánh sáng rực rỡ chiếu toả xung quanh.
Hào nhoáng: có vẻ đẹp phô trương bề ngoài. 
Em thấy các bài tập ấy phạm phải lỗi gì?
Em hãy sửa lại cho đúng?
- Thay: hào quang = hào nhoáng .
- Thêm “Sự”, “Việc” vào trước “Ăn mặc”
Hoặc đổi kết cấu của câu thành “ Chị ăn mặc thật giản dị”
- Bỏ “với”, “nhiều “ thêm”rất”
- Đổi giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo.
Hoạt động 5: H­íng dÉn sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách
 Học sinh đọc bài tập.
Các từ in đậm đúng sai như thế nào?
( Lãnh đạo là từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, dùng trong văn cảnh này là không phù hợp.
Chú hổ: không phù hợp vì thiếu liªn kết với ý trước nó.)
Sữa lại như thế nào?
Thay lãnh đạo -> cầm đầu
Chú hổ -> con hổ.
Hoạt động 6: H­íng dÉn không lạm dụng từ địa phương, Hán Việt
Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương? Từ Hán Việt?
- Nói đến một địa phương nhưng lại dùng từ địa phương khác.
- Khi muốn tạo sự thân mật, giản dị -> bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt.
Vì sao không nên lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt?
- Gây khó hiểu
- Mất sự trong sáng của tiếng việt, nhiều khi không phù hợp đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp.
 Học sinh đọc ghi nhớ (sgk-2em)
 - Gv kết luận.
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
 1. T×m hiÓu vÝ dô
 2. Nhận xét
- Các từ in đậm dùng sai chính tả.
- Do: Ảnh hưởng tiếng địa phương, nhầm lẫn giữa các từ gần âm; liên tưởng sai.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
1. T×m hiÓu vÝ dô
2. Nhận xét
- Dùng sai nghĩa.
- Do không hiểu được nghĩa của từ không phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Biết chọn lựa từ, dïng từ đúng nghĩa mới diễn đạt ®­îc ý mình muốn nói tíi.
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
1. T×m hiÓu vÝ dô
2. Nhận xét
- Sử dụng từ không đúng do không hiểu đúng tính chất ngữ pháp của từ.
-> không diễn đạt đúng nghĩa.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách:
1. T×m hiÓu vÝ dô
2. Nhận xét
- Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách.

V. Không lạm dụng từ địa phương, Hán Việt:
Gây khó hiểu, gò bó không phù hợp.
* Cần dïng từ địa phương, từ Hán Việt phù hợp, không nên lạm dụng.
Ghi nhớ: sgk
4. Cñng cè: ( 2 phút )
GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi: ( 2 phút )
- Học ghi nhớ, xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: Ôn tập văn biểu cảm
**************************************
Ngµy so¹n: 01-12-2013
 TiÕt 62: ¤n tËp v¨n biÓu c¶m
I. Mức độ cần đạt:
Hệ thống háo toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - hiểu các văn bản trữ tình trong học kì I.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 
1. Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biểu cảm.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: gi¸o ¸n
 - Học sinh: đọc các đoạn văn theo yêu cầu câu 1
	Xem lại văn bản tự sự, miêu tả 
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh:
3. Bµi míi:
 Hoạt động 1: Giíi thiÖu bµi
 Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, chúng ta cùng ôn tập
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung bài học
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập lí thuyết
Trình bày lại khái niệm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm?
Ba kiểu văn bản này có điểm gì giống nhau?
Xác định phương thức biểu đạt chính trong ba loại văn bản trên?
“ STTT” thuộc loại văn bản nào?(Tự sự )
Các sự việc chính? Vai trò của các sự việc đó? 
 “Sông nước Cà Mau” thuộc loại văn bản gì?
Qua văn bản em thấy được điều gì? Rút ra mđ văn miêu tả?
Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản “Cây sấu Hà Nội” mục đích sử dụng? Vai trò tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
 - Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk
Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?
- Tìm hiểu để, tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết bài
- Kiểm tra, sửa chữa
Bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?
- Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm
Tình cảm của em
- Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về đối tượng đó thông qua tả, kể
- Kết bài: Ấn tượng chung
 - Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm thời gian 3hút
- Đại diện báo cáo
(So sánh: hải đường rộ lên hàng trăm đoá đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc”) Lấy ví dụ trong văn bản “ Hoa học trò”(87)
I. Nội dung: 
Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
Phương thức biểu đạt chính là tự sự
- Mục đích: văn tự sự kể lại câu chuyện (sự việc) có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả
Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự việc, sự vật, con người -> như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe
Phương thức biểu đạt chính là miêu tả
- Mục đích:văn miêu tả tái hiện đối tượng ( sự việc) giúp người đọc, người nghe cảm nhận được nó
Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc, đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh, khiêu gợi sự đồng cảm của người đọc
Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm
- Qua kể để nói lên cảm xúc. sự việc, sự vật trong biểu cảm thường là sự việc trong quá khứ, sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả
- Mục đích: miêu tả đối tượng nhằm mượn đặc điểm, p/c’ của nó -> suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này thường dùng biện pháp: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá
- Tự sự đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm cảm xúc bộc lộthiếu tự sự, miêu tả -> tình cảm mơ hồ, không cụ thể
II. Bài tập:
Bài tập 1
 * Lập dàn ý:
a. Mở bài
- Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình cảm : yêu mùa xuân
(Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về)
b. Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân
- Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sôi nảy lộc của muôn loài
- Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định
-Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới
- Là mùa lễ hội
-> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống
c. Kết bài
- Ấn tượng của em về mùa xuân,mong mùa nào cũng là xuân
Bài tập 2: 
- Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, miêu tả.
- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.
- Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em. Trực tiếp
bôc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô
- Trong hoàn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các hình ảnh.
Bài tập trắc nghiệm
1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm
þ Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre
þ Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được.
 Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược.
 U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm một số việc vặt.
þ Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu?
2. Các câu, đoạn văn miêu tả biểu cảm theo cách nào?
Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tôi mong sao)
4. Cñng cè:
GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi:
- N¾m kÜ néi dung bµi.
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i.
- Soạn bµi: “ Mùa xuân của tôi”.
(Chú ý đến cảnh sắc và không khí nùa xuân)
******************************
Ngày soạn: 02-12-2013
 TiÕt 63: Mïa xu©n cña t«i
 -Vũ Bằng-
 I. Mức độ cần đạt:
Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng
- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
- Sự kết hợp tài hóa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tùy bút.
- Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: giáo án
 - Học sinh: soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
2. Kiếm tra bài cũ: ( 5 phút )
 - Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức quà ấy?
 - Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ
 - Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.
3. Bµi míi:
 Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu bµi
 Mục tiêu: Tạo tâm thế
 Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
 Thời gian: ( 1 phút )
 Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung bài học
Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn tìm hiÓu chung
 Mục tiêu: HS nắm kiến thức về tác giả, tác phẩm 
 Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
 Thời gian:(10 phút)
- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.
 - Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh nhận xét
 - Gv sửa chữa.
Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về tác giả Vũ Bằng?
Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In trong tập nào?
Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”
 - Học sinh đọc chú thích còn lại sgk.
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
-P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên
-P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người
-P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng giêng ở miền Bắc
Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn tìm hiÓu chi tiết
 Mục tiêu: HS nắm kiến thức về nội dung, nghệ thuật
 Phương pháp: Đàm thoại, bình giảng
 Thời gian:(20 phút)
- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174)
Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc gợi tả qua những chi tiết nào?
 Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngôn ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình )
Thể hiện điều gì? 
 Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân?
Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn này?
 ( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh ) 
Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân?
Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
- Biểu cảm trực tiếp
Phương tiện để biểu cảm là gì?
- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm
-> tích hợp TLV
 - Học sinh đọc đoạn 3 (175)
Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của tác giả?
 ( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông đầu giêng nhưng trái lại mức một mùi hương man mác và mưa xuân bắt đầu thay thế mưa phùn, bầu trời cũng xanh tươi trong sáng hơn)
Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự quan sát, cảm nhận của tác giả?
 ( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ tám chín giờ sáng, nền trời trong những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lọt”)
Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa xuân qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả?
Quan sát tranh sgk. Bức tranh tả cảnh gì? Đây là cảnh bàn thời tết có hoa đào, bánh chưng, ngũ quả, hương nến, rượu -> cảnh đón xuân ở miền Bắc.
 - Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
Ho¹t ®éng 4: Hướng dẫn luyện tập
 Thời gian:(4 phút)
 - Học sinh trình bày bài tập.
I. Đọc - tìm hiÓu chung
 1. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả
- Vũ Bằng 1913 -1984
- Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí
* Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “ Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập “ Thương nhớ mười hai”
- Viết trong hoàn cảnh đất nước chia cắt
* Từ khó
3. Bố cục: ba phần.
II. Đọc - tìm hiểu chi tiết:
 1. Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người:
 a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc.
- Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có tiếng trống chèo, câu hát huê tình, bàn thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia đình yêu thương thắm thiết.
- Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả.
- Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên như mầm non của cây cối. Tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra và đập mạnh như những con vật nằm thu mình 
- Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu da diết của tác giả với cảnh sắc đó.
 b. Sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân:
- Sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh mẽ, dồi dào.
 2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc.
- Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng được tác giả cảm nhận hết sức tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi bút tai hoa
=> Ghi nhớ(sgk)
III. Luyện tập:
Bài 1: Đọc diễn cảm bài văn
Bài 2: Sưu tầm và chép lại một số đoạn văn thơ hay về mùa xuân
- Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy .
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương lúa
( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
- Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Cỏ xanh như khói bến xuân tươi
Lại có mưa xuân nước vỗ trời
Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách
Con đò gối bãi suốt ngày ngơi
4. Cñng cè: (4 phút)
GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi: (4 phút)
- Học ghi nhớ
- Làm bài thơ lục bát
- Soạn: Sµi Gßn t«i yªu, đọc kĩ trả lời câu hỏi sgk, xem bài tập.
******************************
Ngµy so¹n: 04-12-2013 
 TiÕt 64: Sµi Gßn t«i yªu
 - Minh Hương -
 (Hướng dẫn ®äc thªm)
I. Mức độ cần đạt:
- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 
1. Kiến thức:
- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: giáo án
 - Học sinh: soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
2. Kiếm tra bài cũ: 
3. Bµi míi:
 Ho¹t ®éng1: Giíi thiÖu bµi
 Mục tiêu: Tạo tâm thế
 Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
 Thời gian: ( 1 phút )
 Giờ trước chúng ta đã học một bài tuỳ bút viết về Hà Nội với món quà đặc biệt - Cốm làng Vòng. Hôm nay chúng ta sẽ đến thăm Sài Gòn qua tuỳ bút của Minh Hương.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung bài học
 Ho¹t ®éng2: Hướng dẫn tìm hiÓu chung
 Mục tiêu: HS nắm kiến thức về tác giả, tác phẩm 
 Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
 Thời gian:(10 phút)
- GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thiết tha, sâu lắng thể hiện tình yêu Sài Gòn sâu sắc của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả
 - Gv đọc mẫu
 - Gọi 3-4 em đọc, nhận xét
 - Gv nhận xét
Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?
 - Học sinh đọc các chú thích còn lại sgk 171
 Văn bản thuộc thể loại gì?
Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những phương diện nào?
 (Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển theo phương diện đó)
Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm bố cục bài văn?
Xác định néi dung chính của từng phần?
Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn tìm hiÓu chi tiết
 Mục tiêu: HS nắm kiến thức về nội dung, nghệ thuật
 Phương pháp: Đàm thoại, bình giảng
 Thời gian:(20 phút)
 - Học sinh theo dõi phần 1.
Thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn được cảm nhận qua đặc điểm nào?
 (Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào, chiều lộng gió, trời vi vi)
Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả?
Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm nhận về điều gì?
 ( Cảm nhận về cuộc sống )
§ã lµ cuéc sèng nh­ thÕ nµo?
Theo dõi đoạn “ tôi yêu Sài Gòn da diết”. Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
 (Thảo luận nhóm 4 thời gian 4phút )
 - Đại diện báo cáo.
 (So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc )
 -> Nhấn mạnh , tô đậm tình yêu tha thiết của tác giả.
(điệp ngữ còn có tác dụng liên kết văn bản) -> tích hợp TLV.
 - Đọc thầm: ở đất này không có người miền Bắc (trang 170 )
Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư người Sài Gòn?
 ( Không có người miền Bắc, Trung, Nam, Hoa, Khơ me mà toàn người Sài Gòn cả )
Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của người tứ phương mà tác giả nhận xét như vậy?
 (Sài Gòn hội tụ bốn phương nhưng đã hoà hợp không phân biệt nguồn gốc mà chỉ còn là người Sài Gòn -> thể hiện sự cởi mở, đoàn kết )
Phong cách người Sài Gòn được tác giả cảm nhận qua chi tiết nào?
 ( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại, ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí nhảnh. , hi sinh tính mạng )
Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các cô gái Sài Gòn?
Qua văn bản em cảm nhận được điều gì mới và so sánh về Sài Gòn cũng như tình cảm của tác giả đối với mảnh đất này?
 ( Là đô thị sầ

Tài liệu đính kèm:

  • docnv7.doc