I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
– Hiểu được tác hại của rác tới môi trường sống.
– Hình thánh thói quen ko xả rác bừa bãi.
– Có ý thức bảo vệ môi trường, biết tận dụng và xử lí rác bằng biện pháp văn minh.
2. Kĩ năng:
– Tìm hiểu, nhận biết, phân tích, sắp xếp các luận điểm trong văn bản hướng dẫn.
– Có ý thức về môi trường và khả năng tự ý thức hành vi của mình với rác thải.
* Kĩ năng sống :
– Ra quyết định lựa chọn và xây dựng lối sống của chính mình với rác thải.
– Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn và xây dựng hành vi đối với rác thải trong văn bản.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sách NVĐPAG, một số tài liệu khác
2. Chuẩn bị của HS: Sách NVĐPAG, bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần 30 Tiết 120 Ngày soạn: ../../2015 Ngày dạy: ../../2015 CTÑP: AN GIANG VAØ VAÁN ÑEÀ RAÙC THAÛI SINH HOAÏT HIEÄN NAY & I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: – Hiểu được tác hại của rác tới môi trường sống. – Hình thánh thói quen ko xả rác bừa bãi. – Có ý thức bảo vệ môi trường, biết tận dụng và xử lí rác bằng biện pháp văn minh. 2. Kĩ năng: – Tìm hiểu, nhận biết, phân tích, sắp xếp các luận điểm trong văn bản hướng dẫn. – Có ý thức về môi trường và khả năng tự ý thức hành vi của mình với rác thải. * Kĩ năng sống : – Ra quyết định lựa chọn và xây dựng lối sống của chính mình với rác thải. – Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn và xây dựng hành vi đối với rác thải trong văn bản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sách NVĐPAG, một số tài liệu khác 2. Chuẩn bị của HS: Sách NVĐPAG, bài soạn, bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: Chất thải là những vật và chất mà người dùng không còn muốn sử dụng và thải ra, tuy nhiên trong một số ngữ cảnh nó có thể là không có ý nghĩa với người này nhưng lại là lợi ích của người khác. Trong cuộc sống, chất thải được hình dung là những chất không còn được sử dụng cùng với những chất độc được xuất ra từ chúng Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Tìm hiểu chung VB. – GV yêu cầu HS đọc sách NVĐPAG để trả lời câu hỏi: + VB thuộc thể loại nào? Định nghĩa thể loại đó? + Đối tượng nghị luận? + Bố cục VB? – GV gọi HS rút ra kết luận và ghi bài. Hđ1: Tìm hiểu chung VB. – HS nghiên cứu Sách NVĐPAG và trả lời: à Nghị luận xã hội. à Nghị luận là thể văn nhằm trình bày một tư tưởng, quan điểm nào đó. Nó yêu cầu phải có luận điểm rõ ràng, đúng đắn; có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục, lập luận chặt chẽ hợp lí. à Đối tượng: AG và vấn đề rác thải sinh hoạt. à HS trả lời theo sự hiểu biết. – HS rút ra kết luận và ghi bài. I. Tìm hiểu chung. – Thể loại: nghị luận xã hội. – Đối tượng: AG và vấn đề rác thải sinh hoạt. – Bố cục: Hđ2: Đọc – hiểu VB. – GV yêu cầu HS đọc sách NVĐPAG để trả lời câu hỏi: + Cho biết rác thải là gì? + Rác thải sinh hoạt được phân thành những loại nào? + Cho biết tác hại của từng loại rác? * Dẫn chứng: Theo báo cáo 10/4/2014 :hiện nay mỗi ngày cả tỉnh thải ra khoảng 1.000 tấn rác mà Ban công trình thu gom rác của huyện, thị, thành phố chỉ thu gom được 60%. Do đó, còn lại 40% số rác dư sẽ tồn đọng, dồn ứ ngày một nhiều gây tác động xấu lâu dài đến môi trường. + Dựa vào Sách, hãy cho biết nguyên nhân gây ra tình trạng đó? * Dẫn chứng: 10/4/2014 AG vẫn còn tồn đọng 20 tấn rác thải rắn chưa xử lí được. (Theo bản tin sở TNMT AG) + Để xử lí rác thải nhanh và hiệu quả, chúng ta cần phải làm gì? + Gia đình các em đã có những hành động gì trong việc bảo vệ môi trường? – GV gọi HS rút ra kết luận và ghi bài. Hđ2: Đọc – hiểu VB. – HS nghiên cứu Sách NVĐPAG và trả lời: à Tất cả những gì mà con người đã sử dụng, không còn dùng được nữa (hoặc không muốn dùng nữa) nên vứt bỏ. Các chất thải khác trong sinh hoạt và từ các ngành công nghiệp. à Rác vô cơ, rác hữu cơ và rác độc hại . à Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. à Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. à Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong. à Nguyên nhân (HS dựa vào SĐP để trả lời). à HS hoạt động nhóm và trình bày. à HS trả lời thực tế. – HS rút ra kết luận và ghi bài. II. Đọc hiểu VB. 1. Tình hình rác thải ở AG. – Rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trường trầm trọng An Giang. – Phân loại rác thải: + Rác vô cơ. + Rác hữu cơ. + Rác độc hại. 2. Các loại rác thải. – Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. – Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. – Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong. à Chất lượng sống con người giảm sút do rác thải. 3. Nguyên nhân. – Tuyên truyền, vận động, giáo dục chưa đến nơi, đến chốn. – Xử lí vi phạm chưa nghiêm. – Hệ thống thu gom và xử lí rác quá tải, còn lạc hậu. – Ý thức con người còn kém, 4. Xử lí rác thải. – Tuyên truyền, vận động sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ môi trường. – Xử phạt nghiên hành vi xả rác bừa bãi. – Phân loại rác ngay trong chính gia đình mỗi người. Hđ3: Tổng kết. – GV hỏi những câu hỏi thực tế như: + Môi trường sẽ tổn hại thế nào khi chúng ta vứt rác bừa bãi? + Em cần phải xử lí rác thế nào trường, nhà, nơi công cộng? – GV gọi HS đọc Ghi nhớ trong SĐP. Hđ3: Tổng kết. – HS cần trả lời thức tế hoặc dựa theo GHI NHỚ. – HS đọc Ghi nhớ. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (GĐP/83). IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ trong Sách NVĐPAG trang 83. 2. Dặn dò: – Học lại bài. – Chuẩn bị bài mới: “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)”. – Bài sẽ trả bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Tài liệu đính kèm: