A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Hệ thống hoá một số kỹ năng, tri thức cơ bản về nghị luận. Kỹ năng văn nghị luận, các loại văn nghị luận, các phương thức biểu đạt của văn nghị luận, luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm, các loại luận cứ.
- Những điểm nổi bật về NT biểu đạt của những áng văn nghị luận tiêu biểu đã học. Hiệu quả và tác dụng của những biện pháp NT lập luận trong những TPNL đã học.
- HS vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để luyện tập lập luận cho những đề văn nghị luận cụ thể.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập luận khi viết bài nghị luận.
- Rèn kỹ năng lập luận cho đề văn nghị luận.
3. Về thái độ:
CHỦ ĐỀ 4: VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức - Hệ thống hoá một số kỹ năng, tri thức cơ bản về nghị luận. Kỹ năng văn nghị luận, các loại văn nghị luận, các phương thức biểu đạt của văn nghị luận, luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm, các loại luận cứ. - Những điểm nổi bật về NT biểu đạt của những áng văn nghị luận tiêu biểu đã học. Hiệu quả và tác dụng của những biện pháp NT lập luận trong những TPNL đã học. - HS vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để luyện tập lập luận cho những đề văn nghị luận cụ thể. 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập luận khi viết bài nghị luận. - Rèn kỹ năng lập luận cho đề văn nghị luận. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. - Giáo dục tư tưởng: học sinh có hiểu biết, có ý thức đối với bộ môn. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Soạn bài. - SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập - Tài liệu tham khảo C. NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG CHỦ ĐỀ: (5 tiết) Tiết 16: Ôn tập về luận điểm Tiết 17: Đặc trưng của văn nghị luận, phương thức biểu đạt của văn nghị luận (t1) Tiết 18: Đặc trưng của văn nghị luận, phương thức biểu đạt của văn nghị luận (t2) Tiết 19: Đặc trưng của văn nghị luận, phương thức biểu đạt của văn nghị luận (t3) Tiết 20: Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị luận. D. BÀI HỌC Ngày soạn: .../.../2014. Ngày giảng 8A: T..././.../2014 8B: T..././.../2014 Tiết 16: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài học: I. Lý thuyết 1. Khái niệm luận điểm: - Xem lại N. văn L7 - Luận điểm là gì? - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. - Luận điểm là linh hồn của bài viết nó thống nhất các đoạn văn thành 1 khối. => luận điểm rất quan trọng, nếu không có hệ thống luận điểm, bài văn NL sẽ không đạt yêu cầu. 2. Thực hành nhận diện và phân tích luận điểm trong một số tác phẩm đã học: a. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: HCM - Đọc lại tác phẩm và xác định những LĐ có trong bài? Các luận điểm: - Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn (luận điểm xuất phát) - Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống XL - Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử, qua tấm gương các anh hùng tiêu biểu nhất. - Những biểu hiện cụ thể, phong phú trên các lĩnh vực chiến đấu sản xuất, học tập, xây dựng - Khơi gợi và kích thích sức mạnh của truyền thống yêu nước để thực hành vào công cuộc kháng chiến chống pháp => luận điểm chính dùng để kết luận. b. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn: - Nhận xét về hệ thống các luận điểm trong bài chiếu dời đô? - Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đô - Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành đại la là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. => Cả 2 luận điểm trên chưa phải là luận điểm vì nó mới chỉ là những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng, quan điểm. * Hệ thống luận điểm của Chiếu dời đô phải là: 1. Dời đô là việc trọng đại của vua chúa, trên thuận ý lớn -> luận điểm cơ sở, xuất phát. 2. Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn, trăm họ hao tổn. 3. Thành đại la về mọi mặt đều xứng đáng là kinh đô, của muôn đời. 4. Vậy, vua sẽ dời đô ra Đại La -> Luận điểm chính – kết luận 2. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận: - Vấn đề đặt ra trong bài tinh thần yêu nước là gì? a. Vấn đề chính trong bài tinh thần yêu nước ...: Chính là vấn đề tinh thần yêu nước của người dân VN trong lịch sử dựng nước và giữ nước. b. Luận điểm cần phải phù hợp vơí yêu cầu giải quyết vấn đề luận điểm cần phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề 3. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận: - GV treo bảng phụ - HS đọc và lựa chọn 1 trong 2 hệ thống luận điểm trình bày trong bảng SGK trang 74 - Hệ thống mạch lạc. - Có luận điểm chính, luận điểm phụ - Các luận điểm có sự liên kết và phát triển hợp lý chặt chẽ - Từ kết luận trên rút ra mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau trong bài văn nghị luận? Ghi nhớ: SGK trang 75 (HS đọc và học thuộc) Hoạt động 3: II.Luyện tập - HD HS thảo luận nhóm 1. Bài tập 1: HS đọc đoạn trích và giải thích sự lựa chọn. 2. Bài tập 2: a. Lựa chọn luận điểm đúng đủ: 1,2,3,4,6,7. (Luận điểm 5 không phù hợp) b. Sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc: 3,4,6,2,4,7 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản. 5. HDVN - Nắm vững ghi nhớ - đặc điểm của văn bản thuyết minh - Hoàn thiện các bài tập trong sách giáo khoa. Ngày soạn: .../.../2014. Ngày giảng 8A: T..././.../2014 8B: T..././.../2014 Tiết 17: ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN NGHỊ LUẬN PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CỦA VĂN NGHỊ LUẬN (T1) 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài học: - Thế nào là văn nghị luận? - Văn bản nghị luận có những đặc điểm gì? - Luận điểm là gì? - Cho VD minh hoạ. - Luận cứ là gì? - Lập luận là gì? Cho VD? - Yêu cầu HS xem lại SGK (30) 1. Khái niệm Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc (nghe, 1 từ, 1 vấn đề nào đó văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng, lý lẽ + dẫn chứng thuyết phục. 2. Đặc điểm của văn bản nghị luận Văn nghị luận bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. a) Luận điểm Là ý kiến thể hiện từ, quan điểm trong bài văn nghị luận. VD: VB “Sống chết mặc bay” VB “Sự giàu đẹp của TN - LĐ TN giàu và đẹp - Đoạn 1 : Luận điểm : TN đẹp và hay - Đoạn 2: Luận điểm: TN thứ tiếng khá đẹp b) Luận cứ: - Là những lý lẽ, dẫn chứng cơ sở cho luận điểm, dẫn đến luận điểm như là KL của lý lẽ, dẫn chứng đó. - Luận cứ trả lời câu hỏi: VS phải nêu ra luận điểm, nêu ra để làm gì? LĐ ấy có đáng tin cậy không? VD: VB “Không sợ sai lầm” (43) + LĐ : Không sợ sai lầm (được nêu đầu đề và câu KL). + Luận cứ: - Lý lẽ nếu sống không chút sai lầm (ảo tưởng + hèn nhất). - PT lý lẽ : sợ thất lạc - không tự lập được - D/c : Sợ sặc nước ® không biết bơi Sợ nói sai ® không học được những... c) Lập luận: - Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho LĐ. VD: VB “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - Có những cách lập luận + Quan hệ nhân quả. + Quan hệ tổng - phân - hợp + Quan hệ suy luận tương đồng 4. Củng cố: - Đặc điểm văn nghị luận. 5. HDVN: - Xem lại các văn bản nghị luận đã học, phát hiện luận điểm, luận cứ và lập luận. - Giờ sau tìm hiểu tiếp: Đặc trưng văn nghị luận. Ngày soạn: .../.../2014. Ngày giảng 8A: T..././.../2014 8B: T..././.../2014 Tiết 18: ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN NGHỊ LUẬN PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CỦA VĂN NGHỊ LUẬN (T2) 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài học: - Kể tên các loại VNL mà em biết? - GV giới thiệu là 2 thể loại CM - GT học sinh được học ở lớp 7. - Lập ý trong bài VNL theo quy trình như thế nào? - Bố cục bài văn nghị luận có mấy phần? Nêu ND mỗi phần? - Yêu cầu HS đọc lại VB “Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta”. Xác định bố cục của VB? - Để XĐ luận điểm trong từng phần và mqh giữa các phần, người ta SD những phương pháp lập luận nào? - Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong VNL đòi hỏi phải chặt. Nó trả lời những câu hỏi nào? (Muốn TL các câu hỏi đó phải lựa chọn luận cứ tổng hợp, sắp xếp chặt chẽ). 3. Các loại văn nghị luận - Chứng minh - Giải thích - Bình luận - Nghị luận hỗn hợp * Chứng minh: - Là 1 phép lập luận dùng những lý lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. - Các lý lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. VD. “Đừng sợ vấp ngã” (41) * Giải thích: - Là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phong cách, quan hệ... cần được GT nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, BD từ, tình cảm cho con người. - Người ta GT bằng cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện rõ, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, những hậu quả của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. VD. “Lòng khiêm tốn” (70) 4. Cách lập ý trong bài văn nghị luận - Xác định: luận điểm (mỗi 1 luận đề phải xác định bằng một hệ thống luận điểm). - Tìm luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng). Văn nghị luận được hình thành ở lí lẽ và dẫn chứng. Lí lẽ phải sắc bén, đanh thép, hùng hồn (đảm bảo tính chân lí). Dẫn chứng phải xác thực, chọn lọc, giàu sức thuyết phục. - Xây dựng lập luận: trình bày lí lẽ và dẫn chứng theo các cách dựng đoạn (QN, ddịch, song hành, móc xích, tam đoạn luận) làm cho lí lẽ và dẫn chứng liên kết với nhau một cách chặt, sắc bén. 5. Biểu cảm và phương pháp lập luận trong VNL a) Bố cục: - MB: nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống XH (Luận điểm xuất phát tổng quát) - TB: Trình bày ND chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm phụ) - KB: nêu KL nhằm KĐ tư tưởng, tiến độ quan điểm của bài. VD. “Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta” - Bố cục: 3 phần MB : Đ1 TB : Đ2 + 3 KB : Đ4 - Luận điểm chính: Lòng yêu nước của ND ta. - Luận điểm phụ: Lòng yêu nước trong quá khứ Lòng yêu nước trong hiện tại - LĐ kết luận: BP của chúng ta là làm cho tình yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc ĐN. b) Phương pháp lập luận - Suy luận nhân quả - Suy luận tương đồng - Quan hệ tổng - phân - hợp - So sánh suy lý - VS phải nêu ra luận điểm đó? - Luận điểm đó có những ND gì? - LĐ đó có cơ sở thực tế không? - LĐ đó có tác dụng gì? VD. Lập luận cho LĐ “Sách là người bạn lớn của con người” + Sách là kho tri thức vô tận của con người. + Sách là người bạn lớn - giúp mở mang trí tuệ - dễ dàng trao đổi thông tin - vượt qua trở ngại KG, T + LĐ này xuất phát từ cơ sở thực tế. + TD luận điểm: nhắc nhở, động viên, khích lệ mọi người biết quý sách, hiểu giá trị sách, ham thích đọc sách. 4. Củng cố: - Biểu cảm - phương pháp lập luận trong bài VNL 5. HDVN: - Học, nắm kiến thức cơ bản. - Giờ sau: Nghệ thuật lập luận trong các áng văn nghị luận đã học. Ngày soạn: .../.../2014. Ngày giảng 8A: T..././.../2014 8B: T..././.../2014 Tiết 19: ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN NGHỊ LUẬN PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CỦA VĂN NGHỊ LUẬN (T3) 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài học: - Yêu cầu HS đọc lại VB. Bố cục văn bản? - NX về cách xây dựng luận điểm? - Cách lựa chọn và sử dụng luận cứ? -Phương pháp luận chứng? - Nêu ý kiến về bố cục của bài? (2 đoạn) - Chỉ ra điểm đặc sắc trong cách trình bày của tác giả? - Nhận xét bố cục của VB? - Chỉ ra phương pháp lập luận của tác giả? - Nhận xét về lối viết của tác giả? - Giá trị tu từ mà VB mang lại? - NX bố cục của đoạn trích? - Tác giả đã bàn về ý nghĩa văn chương bằng cách nào? 1. Văn bản “Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta” (HCM 1890 - 1969) - VB này được xem như một kiểu mẫu về văn CM, tiêu biểu cho phong cách chính luận của HCM: ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lý lẽ hùng hồn, dẫn chứng vừa cụ thể, vừa khái quát. - Mở đầu VB tác giả KĐ và nêu rõ KĐ phải CM “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”... 2 câu tiếp theo làm nb luận đề, truyền thống quý báu, làn sóng... - Phương pháp: tác giả nêu hàng loạt dẫn chứng lịch sử và xã hội để CM, làm sáng tỏ luận điểm. Các dẫn chứng vừa khái quát, định hình: cảm xúc dào dạt, lí lẽ hùng hồn, lập luận đanh thép (đó là văn phong của Bác Hồ). - Các dẫn chứng được sắp xếp hợp lý (theo trình tự tác giả xưa - nay, lứa tuổi, tiền tuyến - hậu phương, các giới, các tầng lớp XH) vừa cụ thể, vừa KQ, vừa điển hình, vừa toàn diện, đầy sức thuyết phục. 2. Văn bản “Sự giàu đẹp của TV” (Đặng T. Mai) a) Bố cục: - Đ1: nêu nhận định: TV là 1 thứ tiếng đẹp, hay GT nhận định ấy - Đ2: CM cái đẹp (hay) sự giàu có, phương pháp của TV về các mặt (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp). b) Đ/á bài VNLCM đã khẳng định và ca ngợi sự giàu đẹp của TV. Trước khi CM, tác giả đã GT ngắn gọn. Phần CM cách lập luận rất chặt chẽ, được thông qua: hệ thống lý lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ 2 luận điểm: TV đẹp, TV hay (giàu có, trong sáng). Cách mở đoạn, cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng, cách chuyển ý, chuyển đoạn, cách tiểu kết vừa KH, chặt chẽ, vừa tinh tế. - Đọc VB này, ta càng thêm yêu quý và tự hào TV rất giàu đẹp. Đồng thời, học tập được cách dùng từ, đặt câu, cách chứng minh ... mẫu mực. 3. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (P.V.Đ 1906 - 2000) a) Bố cục: - MB: Sự nhất quán giữa cuộc đời và cuộc sống giản dị thanh bạch ở Bác Hồ. - TB: CM sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. + Bác ăn chỉ vài 3 món đơn giản + Cái nhà sàn chỉ có 2 - 3 phòng, hoà cùng TN. + Việc làm: từ việc nhỏ đến lớn, ít cần đến người phục vụ. + Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. + Giản dị trong lời nói, bài viết. b) VB này là một vài văn nghị luận hỗn hợp. Tác giả đã kết hợp một cách chặt chẽ giữa 3 thao tác GT - CM - BL. Về “đức tính”... trong đời sống sôi nổi, phong phú và cách nói, cách viết rất giản dị về những chân lý lớn, những từ vĩ đại. - VBNL thể hiện một lối viết đặc sắc, mẫu mực, lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc sảo, dẫn chứng cụ thể, chọn lọc, rất tb’, lối bình luận so sánh và đầy sức thuyết phục. Cách sắp xếp, trình bày lí lẽ, dẫn chứng khúc triết, chứng tỏ giờ văn sôi nổi, tâm lí, trang trọng, tự hào. - Qua bài văn này, tác giả đã nâng cao lòng kính yêu và biết ơn Bác Hồ trong tâm hồn chúng ta. Bài văn là biểu hiện quý báu cả về từ, về văn chương. 4. Ý nghĩa văn chương (H.Thanh 1909 - 1982) 4. Củng cố: - Nét đặc sắc trong 4 văn bản nghị luận. 5. HDVN: - Học và nắm chắc văn bản nghị luận. - Giờ sau luyện tập. Ngày soạn: .../.../2014. Ngày giảng 8A: T..././.../2014 8B: T..././.../2014 Tiết 20: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN TRONG MỘT ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài học: - GV chép đề lên bảng. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề, lập ý. - Yêu cầu HS lập dàn bài cho đề văn. - Phần TB em nêu những vấn đề gì? - Trong quá trình GT, để cho đề có sức thuyết phục đối với người đọc ta cần làm gì? (đưa dẫn chứng) - Em dùng dẫn chứng gì cho bài? - HS viết từng đoạn cho dàn bài. - Hoàn thiện bài viết. - Đọc cả lớp nghe - HS nhận xét cách lập luận của bạn. Sửa chữa. Đề bài: Giải thích câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. 2. Dàn bài - MB: + Dẫn dắt, GT câu TN. + Đưa ra hướng GT câu TN. - TB: + NĐ: Nếu bỏ công sức ra mài sắt (cứng, rắn...) thì có ngày cũng được cây kim (nhỏ bé, nhọn...) + NB: Nếu kiên trì, bền bỉ... sẽ thành công. (Ví dụ minh hoạ) + ý nghĩa sâu xa: TN khuyên con người chớ vội vàng, cần kiên trì, bền bỉ, sẽ có kết quả. - KB: + ý nghĩa câu tục ngữ. + Bài học cho em 3. Viết bài - Viết đoạn MB. - Viết đoạn TB - Viết đoạn KB 4. Đọc - sửa chữa 4. Củng cố: - Phương pháp lập luận cho văn nghị luận. 5. HDVN: - Luyện viết sau khi được sửa chữa. - Chuẩn bị: Chủ đề 5
Tài liệu đính kèm: