A.Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2.Về kỹ năng
- Đọc , hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một văn bản nghị luận cụ thể.
* Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường và sức khỏe.
Tuần 29 - bài 27 Ngày soạn: 09/03/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 109 : ĐI bộ ngao du (T1) (Trích: Ê - Min hay Về giáo dục) - Ru-xô - A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2.Về kỹ năng - Đọc , hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một văn bản nghị luận cụ thể. * Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường và sức khỏe. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I. Tiếp xúc văn bản - Giáo viên nêu yêu cầu. Đọc mẫu 1 đoạn -> Gọi 2 HS đọc tiếp - Gọi 2 HS tóm tắt văn bản 1. Đọc – tóm tắt văn bản: - Yêu cầu: Đọc rõ ràng, dứt khoát, tình cảm, thân mật, chú ý các từ Tôi - Ta. * Tóm tắt: - Gọi học sinh đọc -> Nhận xét 2. Tìm hiểu chú thích: - Đọc Chú thích SGK trang 100 Giáo viên nêu khái quát 1 số ý cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Tác giả: Tăng Jắc Ru Xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng nước Pháp thế kỷ 18. - Có nhiều tác phẩm nổi tiếng (sgk trang 100) - Văn bản: Ê Min hay về GD (1762) là thiên luận văn - tiểu thuyết với 2 nhân vật chính. => Quá trình giáo dục Ê Min từ lúc sơ sinh đến trưởng thành chia 5 giai đoạn (5 quyển). - Đoạn trích học trong quyển V, khi Ê Min đã lớn - Giải thích từ khó: sgk/100 - 101 - Đoạn trích viết theo phương 3. Thể loại - Bố cục thức nào? - Thể loại: Luận văn - tiểu thuyết + Đoạn trích: Lập luận chứng minh là chủ yếu. - Tìm bố cục đoạn trích, nêu luận điểm mỗi phần? - Bố cục: 3 đoạn - 3 luận điểm + Đ1 ( Từ đầu...nghỉ ngơi): Đi bộ ngao du ta được hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý thích, không bị lệ thuộc vào ai. + Đ2 (Tiếp...làm tốt hơn): Đi bộ ngao du sẽ có dịp trau dồi vốn tri thức của ta. + Đ3 ( Còn lại): Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần. II. Phân tích văn bản: - Đọc thầm đoạn 1 và cho biết ở đoạn này tác giả dùng kiểu câu trần thuật nhằm mục gì? 1. Đi bộ ngao du được tự do thởng ngoạn: - Luận điểm đầu tiên: Đi bộ ngao du là hoàn toàn đợc tự do -> thú vị. - Chứng minh bằng các luận cứ: - Luận điểm ấy được chứng minh bằng những luận cứ nào? Cách lập luận theo trình tự như thế nào? + Đi lúc nào, dừng lúc nào tuỳ thích. Dẫn chứng: Quan sát khắp nơi, quay phải - trái men theo dòng sông, hang động + Không phụ thuộc vào con người, phương tiện (Phu trạm – Ngựa trạm) - Những điều thú vị nào khi được liệt kê khi con người đi bộ ngao du? + Không phụ thuộc vào đường sá, lối đi. + Hưởng thụ tất cả tự do trên đường đi. - Quan niệm, phương pháp giáo dục của Ru Xô + Đi để giải trí, học hỏi, vận động, làm việc => Không bao giờ chán. => Dẫn chứng và lí lẽ phong phú, trình bày xen kẽ, tiếp nối tự nhiên. - Ngôi kể, việc lặp lại đại từ: Tôi - Ngôi kể: Tôi - Ta => Dụng ý nghệ thuật - ta trong khi kể có ý nghĩa gì? + Tôi: Nhấn mạnh kinh nghiệm riêng của bản thân -> thuyết phục + Ta: Nhấn mạnh sự khoả mãn các cảm giác tự do cá nhân => Lí luận chung. => Cách xưng hô ấy, làm cho bài văn sinh động gắn cái riêng với cái chung, giản dị dễ hiểu, dễ làm theo, như 1 câu chuyện kể gần gũi, thân mật. Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhấn mạnh các luận điểm, luận cứ - Liên hệ bản thân trong việc đi bộ và học tập, rèn luyện sức khỏe . Hoạt động 4: Củng cố 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống, khái quát những Nội dung cơ bản cần nắm vững ở tiết 1. 5. HDVN: - Hoàn chỉnh bài soạn - Tìm hiểu kĩ nội dung - nghệ thuật đoạn 2, 3. - Đọc lại chú thích. - Lâp luận để chứng minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn của bản thân. Từ đó rút ra bài học cho mình. Ngày soạn: 09/03/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 110 : ĐI bộ ngao du (T2) (Trích: Ê - Min hay Về giáo dục) - Ru-xô - A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2.Về kỹ năng - Đọc , hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một văn bản nghị luận cụ thể. * Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường và sức khỏe. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: - Câu hỏi : Vì sao có thể gọi “đi bộ ngao du” là văn bản nghị luận? Đề tài và nhân vật trong văn bản có gì khác với các văn bản nghị luận đã học? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản II. Phân tích ( tiếp) 2.Đi bộ ngao du đầu óc đợc sáng láng - Theo dõi đoạn văn 2 và cho biết luận điểm chủ yếu của đoạn văn này là gì? - Luận điểm: ích lợi của đi bộ ngao du với việc bồi dỡng nhận thức, làm giàu thêm hiểu biết của con ngời - Tác giả đã lập luận như thế nào? Bằng những luận cứ nào? - Chứng minh bằng các luận cứ: + Đi như các nhà triết học lừng danh Ta Lét, Pla-Tông, Pi-Ta-Go. + Xem xét tài nguyên phong phú trên mảnh đất. + Thể hiện các sản vật nông nghiệp, cách trồng trọt. + Sưu tập các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế giới tự nhiên. => Đó là những kiến thức của nhà khoa học tự nhiên. - Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả đã dùng phương pháp so sánh kèm theo bàn luận như thế nào? - So sánh + Kiến thức linh tinh trong phòng sưu tập. + Sự phong phú trong sưu tập của những người đi bộ ngao du. - ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh và bàn luận ? => ý nghĩa: + Đề cao kiến thức thực tế. + Xem thường sách vở giáo điều. + Khích lệ mọi ngời đi bộ mở mang kiến thức, năng lực khám phá, mở rộng tầm hiểu biết. - Nhận xét về lời văn, câu văn trong đoạn thay đổi linh hoạt nh thế nào? - Cách nêu dẫn chứng dồn dập, liên tiếp bằng các kiểu câu khác nhau: Khi thì so sánh, khi nêu cảm xúc, câu hỏi tu từ, hoặc nói về kết quả sưu tập tự nhiên học của chú học trò Ê -Min. 3. Đi bộ ngao du - tính tình được vui vẻ - Đọc đoạn văn 3. Luận điểm 3 là gì? Cách chứng minh luận điểm có gì đặc sắc? - Luận điểm: Lợi ích của đi bộ ngao du với việc rèn luyện sức khoẻ và tinh thần con người. - Chứng minh vẫn bằng lối so sánh: - Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ đợc nói tới? + Đi bộ sức khỏe được tăng cường, tính tình vui vẻ, khoan khoái, hài lòng với tất cả + Hân hoan khi trở về nhà, thèm ăn, thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi.. - Nhận xét nghệ thuật đoạn văn? - Tác giả sử dụng các tính từ liên tiếp nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần của người đi bộ - Các hình thức so sánh nào được thực hiện? Tác dụng? - So sánh 2 trạng thái tinh thần đối lập nhau: Vui vẻ, hân hoan, khoan khoái >< Mơ màng, buồn bã, đau khổ. =>Khẳng định lợi ích tinh thần của người đi bộ ngao du. Từ đó thuyết phục mọi người: Muốn tránh bồn bã, cáu kỉnh nên đi bộ ngao du. - Tìm các câu văn cảm thán? bộc lộ tinh thần trạng thái nào của tác giả? - Các câu cảm thán: “Ta hân hoan biết bao ta thích thú biết baota ngủ ngon biết bao” => Ru Xô là người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên => - Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào các lí lẽ. - Tràn đầy phấn chấn, vui vẻ, tin tưởng ở việc đi bộ ngao du. III. Tổng kết - Thành công đặc sắc nhất của tác giả về nội dung - nghệ thuật? - Nghệ thuật: Đan xen đại từ nhân xưng “Tôi, ta” gắn lí luận trừu tượng (ta) với những trải nghiệm của cá nhân tác giả (tôi) => áng văn nghị luận không khô khan mà rất sinh động. + Đan xen yếu tố tự sự và biểu cảm trong lập luận + Giọng vui tươi, nhẹ nhàng. - Nội dung: Đi bộ thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do, mở rộng tầm hiểu biết, nhân lên niềm vui sướng => Đây là bóng dáng tinh thần của Ru-Xô - Học sinh đọc và học thuộc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK trang 102 Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn văn bản - Nhấn mạnh các luận điểm, luận cứ - Liên hệ bản thân trong việc đi bộ và học tập, rèn luyện sức khỏe . Hoạt động 4: Củng cố 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống, khái quát những Nội dung cơ bản cần nắm vững ở tiết 1. 5. HDVN: - Đọc lại chú thích. - Học kĩ bài, nắm vững giá trị ND- NT. - Lâp luận để chứng minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn của bản thân. Từ đó rút ra bài học cho mình. - Soạn bài: Hội thoại ( Tiếp theo) Ngày soạn: 10/03/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 111 : Hội Thoại (Tiết 2) A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Khái niệm về lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2.Về kỹ năng - Xác định các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng các lượt lời trong giao tiếp. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. Bảng phụ + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: - Câu hỏi: Hội thoại là gì? Nêu ý nghĩa các vai trong hội thoại? Làm bài tập 3 sgk/ 95. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu và phân tích I. Bài học 1. Lượt lời trong hội thoại: - Đọc lại ngữ liệu sgk/ 92, 93 về cuộc trò chuyện giữa nhân vật chú bé Hồng và bà cô? - Trong cuộc thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? a. Các lượt lời của bà cô: 5 - L1. Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá - L2. Sao lại không vào?... - L3. Mày dại quá - L4. Vậy mày hỏi cô Thông - L5. Mấy lại....giỗ đầu cậu mày.... b. Các lợt lời của bé Hồng: 2 - L1. Không! Cháu không muốn vào - L2. Sao cô biết mợ con có con? - Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng định nói nhưng không nói? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng như thế nào? + Lần 1: Sau lợt 1 của bà cô. + Lần 2: Sau lợt 3 của bà cô. => Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô. - Vì sao Hồng không cất lời người cô khi bà nói nhiều điều Hồng không buồn nghe? + Hồng không cắt lời bà cô vì luôn phải cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của ngời dưới đối với người trên. - Vậy, em hiểu lượt lời là gì? * Tóm lại - Lượt lời: mỗi lần 1 ngời tham giam hội thoại nói đợc gọi là lượt lời. - Tránh nói tranh lượt lời người khác - Nhiều khi im lặng khi đến lợt lười cũng là 1 cách biểu thị thái độ. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk/102 Ghi nhớ: sgk/102 Hoạt động 3: II. Luyện tập - Xác định tính cách mỗi nhân vật được thể hiện trong đoạn trích “ Tức nuớc vỡ bờ”? 1. Bài tập 1: - Sự tham gia hội thoại: + Số lượt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất. + Số lượt lời của người nhà Lý trưởngr ít hơn. + Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu sau khi cuộc xung đột giữa chi dậu với cai lệ và người nhà Lý trưởng đã kết thúc. + Kẻ duy nhất ngắt lời người khác: Cai lệ. - Cách thể hiện vai xã hội: + Chị Dậu từ chỗ nhún nhường (ông - cháu) -> Vùng lên (Bà - mày) + Cai lệ: Hống hách, thô bạo(ông-mày) +Người nhà lý trưởng: Giữ gìn hơn (Anh - chị - tôi) - Tính cách mỗi nhân vật: + Chị Dậu: đảm đang, tháo vát, nhẫn nhịn -> khi cần cùng lên quyết liệt không sợ. + Anh Dậu: Cam chịu, bạc nhược + Cai lệ, người nhà lý trởng: Không có tình người 2. Bài tập 2: - Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi bên dưới? a. Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên và nói nhiều - Còn chị Dậu chỉ im lặng -> về sau, cái Tí nói ít - Chị Dậu lại nói nhiều. - HD HS thảo luận b. Tác giả miêu tả cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lý nhân vật. c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc thoại đã làm tăng kịch tính của câu truyện. Vì: - Chị Dâu: Đau đớn khi phải bán đứa con hiếu thảo, ngoan đảm. - Cái Tí: Phải đến ở nhà ông Nghị là tai hoạ khủng khiếp -> xa lìa cha mẹ, các em. 3. Bài tập 3: : Sự im lặng của nhân vật tôi. - Sự im lặng của các nhân vật có ý - Lần 1: vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. nghĩa gì? - Lần 2: vì xúc động trớc tấm lòng tâm hồn nhân hậu của cô em gái. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung cơ bản trong 2 tiết cần nắm vững về hội thoại. 5. HDVN - Bài tập về nhà: Số 4 trang 107. - Phân tích một cuộc thoại mà bản thân đã tham gia hoặc chứng kiến theo yêu cầu: + Xác định đúng vai xã hội và của người tham gia hội thoại + Lựa chọn ngôn ngữ hội thoại phù hợp với vai xã hội và hoàn cảnh giao tiếp. + Xác định được lượt lời hội thoại của bản thân trong hội thoại. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Ngày soạn: 11/03/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 112 : Luyện tập Đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 2.Về kỹ năng - Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài. Hoạt động 2: Bài học I. Tìm hiểu bài - Giáo viên và chép đề lên bảng. Đề bài: “sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh”. Tìm dàn ý luận điểm và luận cứ cần thiết. Hoạt động 3 II. Luyện tập trên lớp: - Nhận xét hệ thống luận điểm trong sgk trang 108, cách sắp xếp có hợp lý không? vì sao? Nên sửa như thế nào? 1. Đề 1 * Hệ thống các luận điểm khá phong phú nhưng thiếu mạch lạc, ắp xếp có phần còn lộn xộn. * Sửa chữa và sắp xếp lại: a. Mở bài: - Những chuyến thăm quan, du lịch đã giúp ích cho người tham gia rất nhiều (b). b. Thân bài: + Về hiểu biết: - Cụ thể hơn, sâu sắc hơn, sinh động hơn những điều đã học trong trường, lớp. - Đem lại nhiều bài học, khái niệm mới không tìm thấy trong sách vở, trong những bài học trên lớp. + Về tinh thần: - Tìm thêm nhiều niềm vui mới cho bản thân. - Thêm yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. + về thể chất: làm ta khoẻ mạnh, có sức chịu đựng bền bỉ hơn. c. Kết bài: Tham quan, du lịch là 1 hoạt động bổ ích, mọi ngời cần tích cực tham gia. 2. Đề 2: - Xác định và đa yếu tố biểu cảm vào câu văn, đoạn văn nghị luận? a. Yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: Niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ, vì đi bộ ngao du đem lại cho cơ thể, cho tâm hồn tác giả và Ê Min. - Đọc đoạn trích trong bài “ Đi bộ ngao du”- Ru Xô? - Phát hiện yếu tố biểu cảm trong đoạn văn? - Cảm xúc ấy biểu hiện tràn ngập trong đoạn văn, ở giọng điệu phấn chấn, vui tươi, hồ hởi, ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm.... - Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu hiện như thế nào trong đoạn văn? Trong giọng điệu? “Biết bao hứng thú Ta thích thú biết bao! Ta ngủ ngon giấc biết bao!... - Nếu phải trình bày luận điểm “Những chuyến...niềm vui” Luận điểm ấy gợi cho em những cảm xúc gì? b. Luận điểm: - Cảm xúc trước khi đi, sau khi về: Hồi hộp, náo nức, ngỡ ngàng, cảm động... - Đoạn văn nghị luận phần bài tập trang 109 đã thể hiện hết cảm xúc chưa? - Yếu tổ biểu cảm thể hiện khá rõ nét trong đoạn văn qua các từ ngữ, cách xưng hô (chắc các bạn vẫn cha quên, rạng rỡ dần lên, niềm sung sướng ấy..) - Cần tăng cường yếu tố biểu cảm như thế nào để đoạn văn biểu hiện đúng chính xác chân thật của em? - Có thể gia tăng cho yếu tố biểu cảm trong từng câu từng đoạn thêm sâu sắc, phong phú. - Hoàn toàn có thể thêm vào các từ ngữ đã nêu ở trên -> Cần thêm cho phù hợp. - Hãy viết đoạn văn theo yêu - Sửa chữa, bổ sung: cầu trên? “ Bạn có biết chăng, những chuyến tham quan du lịch không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất mà còn đem lại cho ta rất nhiều niềm sung sướng trong tâm hồn. làm sao bạn có thể quên lần cả lớp tham quan Vịnh Hạ Long? Hôm ấy, không ai trong chúng ta kìm nổi 1 tiếng reo, khi sau 1 chặng đường dài, chợt thấy trải qua trước mắt một cảnh trời biển, núi non mênh mông kì thú” Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - Giáo viên hệ thống, nhấn mạnh nội dung cơ bản về việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 5. HDVN - Bài tập về nhà: Bài 3 trang 109 - Học tập cách đa yếu tố biểu cảm vào bài “ Hịch tướng sĩ” “Đi bộ ngao du”. - Xác định cảm xúc trước vấn đề nêu ra ở đề bài trên. - Ôn tập phần văn -> Kiểm tra viết
Tài liệu đính kèm: