Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Hịch tướng sĩ

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1.Về kiến thức

- Sơ giản về thể Hịch.

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.

- Tinh thàn yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan dân thời Trần.

- đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.

2.Về kỹ năng

- Đọc hiểu văn bản một thể Hịch.

- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tọcc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ 2

- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 10904Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Hịch tướng sĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25 – bài 23
Ngày soạn: 10/02/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
 Tiết 93 : hịch tướng sĩ (T1)
(Trần Quốc Tuấn)
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Sơ giản về thể Hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thàn yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan dân thời Trần.
- đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2.Về kỹ năng
- Đọc hiểu văn bản một thể Hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tọcc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ 2
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.
 B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản:
- GV nêu yêu cầu, đọc mẫu.
- Gọi 2 HS đọc tiếp bài.
1. Đọc: 
- Yêu cầu: Giọng đọc hùng hồn, tha thiết, tâm tình
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tìm hiểu vài nét về Trần Quốc Tuấn?
( GV giới thiệu thêm về kênh hình trong sgk)
- Em hiểu Hịch là gì? 
- HD HS tìm hiểu từ khó sgk/58
* Tác giả : 
- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300) – Hưng Đạo Vương danh tướng kiệt xuất của dân tộc.
- Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.
- Là nhà lí luận quân sự với nhiều tác phẩm nổi tiếng.
* Văn bản :
- Thể loại: Hịch: Là thể văn nghị luận xưa được vua chúa tướng lĩnh dùng để cổ động, thán phục, kêu gọi đấu tranh 
- Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, kích lệ tình cảm tinh thần người nghe
- Viết theo lối văn biền ngẫu
- Hịch tướng sĩ được sáng tác 1285 để khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu lược
* Giải thích từ khó : sgk/50
3. Bố cục: 4P
- Nêu bố cục của văn bản? Nêu nội dung từng phần?
- P1( Từ đầu ... lưu tiếng tốt): Nêu những gương sáng trong lịch sử.
- P2( Tiếp ... cũng vui lòng): Miêu tả sự ngang ngược, tàn ác của kẻ thù.
- P3( Tiếp ... có được không): Phân tích sự phải trái đúng sai.
- P4( Còn lại): Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
II. Phân tích văn bản
- Gọi HS đọc phần 1
1. Nêu những gương sáng trong lịch sử.
- ý chính của đoạn văn là gì? Tại sao lại chỉ nêu các gương ở Trung Quốc?
- Mở đầu: Là đoạn văn nêu gương các trung thần nghĩa sĩ hy sinh vì chủ vì nước
=> Cách nêu từ xa -> gần -> Nay ngắn gọn làm nổi bật tinh thần quên mình vì chủ, vì vua, vì nước của họ.
- Điều được dẫn từ sử sách Trung Hoa -> thói quen của các nhà nho Việt Nam.
- Mục đích của việc nêu dẫn chứng này?
- Mục đích: Nhằm thuyết phục người đọc tin tưởng bộc lộ tình cảm của mình với sự tôn vinh ngưỡng mộ của người viết gương snág trong lịch sử
=> Khích lệ lòng trung quân ái quốc của quân sĩ đời Trần trước kẻ thù xâm lược.
- Qua bài Hịch ta thấy tác gải là người như thế nào?
- Tác giả là người am hiểu lịch sử của dân tộc và thế giới -> tôn trọng, đề cao các gương sáng của lòng trung quân ái quốc.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài Hịch
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
GV hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản 
5. HDVN 
- Đọc phần chú thích
- Đọc kỹ văn bản và thuộc một vài đoạn văn biểu cảm.
- Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn và cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên của nhân dân ta thời Trần
 - Soạn bài : Hịch tướng sĩ (t2)
Ngày soạn: 10/02/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
 Tiết 94 : hịch tướng sĩ (T2)
(Trần Quốc Tuấn)
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Sơ giản về thể Hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thàn yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan dân thời Trần.
- đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2.Về kỹ năng
- Đọc hiểu văn bản một thể Hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tọcc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ 2
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.
 B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Phân tích lòng yêu nước và chí căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
II. Phân tích (tiếp)
2. Sự ngang ngược và tàn ác của kẻ thù
- Tội ác và sự ngang ngược cảu kẻ thù được miêu tả như thế nào? 
- Thể hiện qua những hành động thực tế và những hình ảnh ẩn dụ là sự tham lam và ngang ngược của chúng.
-> Những hình ảnh “uốn lưỡi cú diều” “thân dê chó” để chỉ quân Nguyên – Mông. Thể hiện sự căm hờn và khinh bỉ của tác giả.
- Trong lời văn khắc hoạ kẻ thù có gì đặc sắc và ấn tượng ?
- Ngôn từ gợi hình, gợi cảm so sánh kẻ thù với các loài hổ giọng văn mỉa mai châm biếm 
- Tác dụng của những lời văn đó ?
-> Gợi cảm xúc và sự căm phẫn cho người đọc, người nghe. Kẻ thù hiện lên rất vô đạo và bạo ngược.
- Lòng yêu nước của tác giả được thể hiện như thế nào ?
- Lòng yêu nước, sự căm thù giặc cảu tác giả được thể hiện: quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt tim “ Ta thường đến bữa... vui lòng”
- Em có nhận xét gì về những hành động của tác giả ?
=> Trần Quốc Tuấn đã nêu lên mối ân tình giữa mình và tướng sĩ để khích lệ ý thức trách nhiệm của mỗi người với đất nước.
- Gọi HS đọc phần 3
3. Phân tích thái độ của các tướng sĩ.
- Thái độ của Trần Quốc Tuấn như thế nào?
- Đây vừa là lời nói của vị chủ soái vừa là lời nói của người cùng cảnh ngộ, vừa nghiêm khắc vừa chân thành
- Từ thái độ đó, tác giả đã chỉ ra hậu quả gì cho bản thân tướng sĩ?
- Trần Quốc Tuấn chỉ rõ những việc làm tưởng chừng nhỏ nhặt: chọi gà, cờ bạc...dẫn đến cảnh mất nước nhà tan.
-> Cách nói của tác giả khi như sỉ mắng khi dùng cách nói châm chọc mỉa mai
4. Sự khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ
- Đoạn văn diễn cảm đoạn kết và cho biết giá trị ND – NT đoạn văn toàn bài hịch?
- Trần Quốc Tuấn 1 lần nữa vạch rõ ranh giới giữa 2 con đường chính và tà, sống – chết để thuyết phục tướng sĩ.
- Trần Quốc Tuấn biểu lộ thái độ dứt khoát: Địch – Ta
=> Tác dụng thanh toán thái độ trù trừ của tướng sĩ
=> Đoạn văn có giá trị động viên tới mức cao nhất ý chí và quan tâm chiến đấu của mọi người.
- Câu kết bài có gì lạ lùng? Đưa vào bài văn nghị luận có thích hợp không? Vì sao?
- Câu kết bài hịch bỗng trở về với giọng tâm tình, tâm sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ tướng hết lòng hết sự vì vua vì nước, của người cha hiền hết lòng yêu thương tướng sĩ dưới quyền
III. Tổng kết 
- Nêu những thành công về nôi dung và nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ?
1. Nghệ thuật: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật lập luận chặt chẽ, là sự khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng đó là lòng tự trọng cá nhân, sự tự tôn dân tộc.
2. Nội dung: Tác giả đã chỉ rõ 2 con đường chính – tà cũng có nghĩa là sống và chết với một thái độ dứt khoát không có vị trí chông chênh bàng hoàng, thờ ơ trước thời cuộc.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk
* Ghi nhớ: SGK trang 61
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài Hịch
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
GV hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản 
5. HDVN 
- Đọc phần chú thích
- Đọc kỹ văn bản và thuộc một vài đoạn văn biểu cảm.
- Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn và cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên của nhân dân ta thời Trần
 - Soạn bài : Hành động nói
Ngày soạn: 12/02/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
 Tiết 95 : hành động nói
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Khái niệm về hành động nói.
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2.Về kỹ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
Bảng phụ
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu Phủ định? 
Chữa bài tập 5,6
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới	
* Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
I. Bài học
1. Hành động nói là gì?
- HS đọc đoạn trích sgk/62
- Lý thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy?
1. Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh đi thế mạng cho mình.
- Lý Thông đã thể hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì?
2. Có đạt được mục đích: Câu nói thể hiện chi tiết: Chàng vội vã .kiếm củi nuôi thân.
- Lý Thông đã thể hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì?
3. Lý Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng lời nói.
- Việc làm của Lý Thông có phải là hành 1 động không? Vì sao?
4. Việc làm của Lý thông là 1 hành động vì nó có tính mục đích.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk/62
*Ghi nhớ: SGK trang 62
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
- Đọc kĩ đoạn trích phần I và cho biết mỗi câu còn lại nhằm những mục đích gì?
a. Ngữ liệu 1
- Con trănđã lâu: Trình bày
- Nay emtội chết: Đe doạ
- Thôi, bây giờ trốn ngay đi: Đuổi khéo
- Có chuyện gìlo liệu: Húa hẹn
- Chỉ ra các hành động nói của mỗi người ở đoạn trích 2 sgk trang 63?
b. Ngữ liệu 2 
a. Lời của cái Tí: Hỏi
Cảm thán, bộc lộ cảm xúc.
b. Lời của chị Dậu: Con sẽ ăn Đoài => Báo tin.
- Hãy liệt kê các hoạt động nói qua phân tích 2 ngữ liệu trên?
* Tóm lại : Các hoạt động nói:
- Trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn
- Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk/63
*Ghi nhớ: SGK trang 63
Hoạt động 3:
II. Luyện tập
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch nhằm mục đích gì? Hãy nhận xét mục đích của hoạt động nói?
1.Bài tập 1 sgk/63:
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích kích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu lược do ông biên soạn -> Khích lệ lòng tự tôn dân tộc
- Câu thể hiện mục đích của hoạt động nói:
“ Nếu các ngươi chuyền tập sách này tứ là kẻ nghịch thù”
2.Bài tập 2 sgk/63 - 64:
- Chỉ ra các hoạt động nói?
a. Mỗi Câu với các mục đích: 
- Hành động hỏi
- Hành động cảm ơn
- Hành động trình bày
- Hành động bộc lộ chính xác
- Hành động tiếp nhận
- Hành động cầu khiến.
b. 2 câu với mục đích: Nhận định, khẳng định – hứa, thề.
c. 11 câu với mục đích : Báo tin, hỏi, xác nhận, cảm thán, miêu tả, kể.
3.Bài tập 3 sgk/ 64:
- đọc đoạn trích và xác nhận kiểu hoạt động nói?
- Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau -> điều khiển, ra lệnh.
- Anh hứa đi -> ra lệnh
- Anh xin hứa -> lời hứa
Hoạt động 4:
Củng cố – - Giáo viên hệ thống, khái quát những kiến thức cơ bản cần nắm vững về hoạt động nói.
Hướng dẫn học tập.
- Học thộc 2 ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4.Củng cố 
 - GV hệ thống, khái quát những ND cơ bản cầu nắm vững.
5. HDVN 
- Phân biệt hành động nói và từ chỉ hành động ? Cho ví dụ.
- Học thuộc ghi nhớ 62,63
- Bài tập về nhà : 3 Sgk / 65
Ngày soạn: 12/02/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
 Tiết 96 : Trả bài Tập làm văn số 5
ơ
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Giúp HS nhận rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, kiến thức trình bày qua đó củng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh
- Rèn kỹ năng hình thành dàn ý bài TM, sử dụng kết hợp các thể văn miêu tả, tự sự, biểu cảm, và nghị luận trong bài văn TM 1 cách hợp lý.
B. Chuẩn bị:
 + Giáo viên: Chấm bài + Thống kê các lỗi sai.
 + Học sinh: Đồ dùng học tập
C. Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2. Kiểm tra ( Sự chuẩn bị của HS)
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2: 
I. Đề bài : 
GV đọc và chép đề bài lên bảng cho HS.
“ Giới thiệu một đồ dùng trong học tập”.
II. Yêu cầu 
- Làm đúng theo yêu cầu của bài văn thuyết minh không lạc sang bài ăn tự sự, miêu tả hay biểu cảm thuần tuý.
- Bài viết dài khoảng 800 chữ
- Trình bày bố cục hợp lý, thứ tự mạch lạc, chuẩn xác, dể hiểu
Hoạt động 3
III. Đáp án và thang điểm 
* Dàn bài
1.Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh.
2.Thân bài : Thuyết minh chi tiết về đối tượng.
- Nguyên liệu:
- Cấu tạo
- Công dụng
3.Kết bài : ý nghĩa của nó đối với bản thân.
* Thang điểm:
- Điểm 9, 10: Đạt tốt về nội dung và hình thức . Cảm xúc sâu sắc
- Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên cảm xúc còn nông cạn, trình bày còn mắc 1 số lỗi.
- Điểm 5,6: Cảm xúc sơ sài. Hạn chế về nội dung và hình thức 
- Điểm 3, 4: Hiểu đề nhưng bài viết kém, mắc quá nhiều lỗi.
Hoạt động 3
IV. Nhận xét – trả bài.
1. Nhận xét :
* Ưu điểm : 
- HS có ý thức viết bài
- Bài viết đã bám sát đặc điểm, phưong pháp thuyết minh. Cung cấp đủ các hình thức cần thiết, đảm bảo khách quan, chính xác về đối tượng cần thuyết minh.
- Nội dung khá phong phú.
- Trình bày sạch, đẹp. 
- Điểm khá tương đối nhiều.
* Hạn chế : 
- Một số bài viết chưa đạt yêu cầu, nội dung còn sơ sài, chưa nêu ra được yêu cầu của đề bài.
- Bài viết còn trình bày ẩu, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả ( đặc biệt là HS nam)
2. Đọc các bài mẫu 
- Bài mẫu của HS đạt điểm khá - giỏi: 
- Bài kết quả yếu : 
3. Trả bài, chữa lỗi :
- Lỗi chính tả 
- Lỗi diễn đạt : 
- Cách viết câu:
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4 Củng cố 
- Ôn tập kĩ, nắm chắc các kiến thức đã học 
- Đọc 1 số bài văn mẫu đ Tập viết các đoạn văn .
 5. HDVN
 - Ôn tập kĩ VB thuyết minh, nắm vững phương pháp viết văn TM
 - Chuẩn bị: “ Nước Đại Việt ta”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_8_tuan_25.doc