A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,cảm giác bở ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và bniểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về mọt sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu mến mái trường,thầy cô và bạn bè
độ lượng gắn bó với lũ trẻ trong làng. - Đoạn văn được kể xen tả đậm chất hội hoạ nên bức tranh TN bí ẩn đầy sức quyến rũ. IV. Củng cố: (2 Phút) Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai- ma - tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên. Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích? V. Dặn dò: (1 Phút) Học lại bài cũ. Tóm tắt lại văn bản: “Hai cây phong” Đọc và soạn tiếp phần bài còn lại. *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: Maihoa131@gmail.com * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . Có Cả các tiết trình chiếu thao giảng thi giáo viên giỏi và sáng kiến kinh nghiệm mới nhất . *Liên hệ: Maihoa131@gmail.com Tuần 10 Tiết 37 Ngày soạn:25/10/2015 NÓI QUÁ A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Khái niệm nói quá. Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá( chú ý trong cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ ca dao,) Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu văn bản. 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Tìm các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt,thân thích ở địa phương em. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 22 Phút 15 Phút Hoạt động 1: HS: đọc BT (SGK) Trao đổi nhóm câu hỏi 1, 2 (SGK) Cách nói của các câu tục ngữ ca dao có đúng sự thật không? Thực chất cách nói ấy nói điều gì? Các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong câu. Tác dụng của biện pháp nói quá? HS: Tạo ra cách nói sinh động, gây ấn tượng. Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau: Học sinh tự bộc lộ Học sinh khác nhận xét Giáo viên đánh giá. Vậy thế nào là nói quá, tác dụng Cho học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ? HS: Làm việc theo nhóm, thi giữa các nhóm giải nhanh bài tập 2 Điền các thành ngữ đã cho vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá Giáo viên đánh giá động viên đội làm nhanh, tốt. Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá? HS: Đặt câu lên bảng, học sinh khác nhận xét: Dùng 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá? I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Không đúng sự thật,phóng đại quá độ. - Nói có tác dụng nhấn mạnh: ''Chưa nằm đã sáng'' - rất ngắn; ''chưa cười đã tối'' - rất ngắn; ''thánh thót... cày'' - ướt đẫm. - So với thực tế, các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong câu. cách nói này sinh động hơn, gây ấn tượng hơn + Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo + Bao giờ trạch đẻ ngon đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình + Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta 3. Ghi nhớ. SGK II. Luyện tập 1. Bài tập 1 a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) b) đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. 2. Bài tập 2 a) Chó ăn đá gà ăn sỏi b) Bầm gan tím ruột c) Ruột để ngoài da d) Vắt chân lên cổ 3. Bài tập 3 + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. + Đoàn kết là sức mạnh rời non lấp biển + Công việc lấp biển vá trời là việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. + Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. 4. Bài tập 4 - Ngày như sấm, trơn như mỡ, nhanh như cắt, lừ đừ như ông từ vào đền, đủng đỉnh như chĩnh trôi sông, lúng túng như gà mắc tóc. IV. Củng cố: (2 Phút) Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của biện pháp nói quá? V. Dặn dò: (1 Phút) Học bài làm các bài tập 4,5,6. Soạn: Ôn tập truyện ký Việt Nam. Tuần 10 Tiết 39 Ngày soạn:25/10/2015 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1.Kiến thức: Thấy được mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu,sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2.Kĩ năng: Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 5 Phút 20 Phút 3 Phút 3 Phút Hoạt động 1: Gv hướng dẫn và gọi hs đọc văn bản. HS: đọc văn bản. Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? Xác định kiểu văn bản? Văn bản trên gồm có mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản? HS nhận xét- bố cục hợp lí, chặt chẽ? GV hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích trong sgk. Hoạt động 2: Phân tích bố cục văn bản (câu 1) 1. Từ đầu ® Chủ đề một ngày không sử dụng bao bì nilon - nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. 2. Tiếp ® ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường: Tác hại và giải pháp. 3. Còn lại: Lời kêu gọi. ® Đây là VB nhật dụng. Yếu tố nhật dụng của VB này được biểu hiện ở vấn đề nào của XH? + Bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất. Hoạt động 3: Hãy cho biết nguyên nhân ra đời bản thông điệp:“Thông tin về ngày trái đất năm 2000”? Theo bản thông điệp, dùng bao ni lông có những tác hại nào? Theo em, nguyên nhân nào khiến cho việc dùng bao bì ni lông có tác hại như vậy? Em có nhận xét gì về việc sử dụng bao bì ni lông ở gia đình, nhà trường, địa phương em sinh sống? HS: nêu nhận xét. Sau khi phân tích các tác hại của việc dùng bao bì ni lông, người viết đã đưa ra những giải pháp nào? Em có nhận xét gì về các giải pháp mà người viết nêu ra ở trên? Đó là những giải pháp hợp lý, có khả năng thực thi. Tuy nhiên các giải pháp trên chưa triệt để, chưa giải quyết tận gốc. Để giải quyết vấn đề trên,chúng ta cần phải làm gì? Cần phải ngừng sản xuất bao bì ni lông. Muốn thực hiện được các giải pháp đó cần phải có thêm các điều kiện gì? Điều kiện: Đòi hỏi bản thân mỗi người phải tự giác và có ý thức trong việc sử dụng bao bì ni lông. Hiện nay, ở nước ta và các nước trên thế giới đã xử lý bao bì ni lông theo những cách nào? Chôn lập, đốt, tái chế. Bản thân em đã làm gì sau khi sử dụng bao bì ni lông? Kết thúc văn bản, tác giả đã đưa ra lời kêu gọi gì? Kiểu câu gì được tác giả sử dụng trong lời kêu gọi? Kết thúc văn bản,tác giả đã đưa ra lời kêu gọi gì? Kiểu câu gì được tác giả sử dụng trong lời kêu gọi? Câu cầu khiến. Phân tích tính thuyết phục của những kiến nghị mà văn bản đã đề xuất? Lời kêu gọi đó có ý nghĩa gì? Hãy chỉ ra tác dụng của từ “vì vậy”trong việc liên kết các phần của văn bản? HS: trình bày. Hoạt động 3: Nêu nội dung chính của văn bản? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản? GV yêu cầu hs suy nghĩ và trình bày. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Em có dự định gì đưa thông tin này vào cuộc sống? I. Đọc - tìm hiểu chú thích 1. Đọc. 2.Tìm hiểu chung. a.Hoàn cảnh ra đời: - Ngày 22-04-2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày trái đất. b. Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng. c. Bố cục: 3 Phần: P1: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. P2: Tác hại và giải pháp dùng bao bì ni lông. P3. Lời kêu gọi hành động. d. Chú thích từ khó. II. Bố cục văn bản 3 phần III. Phân tích VB 1. Nguyện nhân ra đời bản thông điệp Năm 2000 là năm đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất với chủ đề: « Một ngày không sử dụng bao bì ni lông ». Lời thông báo trực tiếp ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ 2. Tác hại và những giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni – lông Tác hại - Khi lẫn vào đất sẻ làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loại thực vật,cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mònn ở các vùng đồi núi. - Khi vứt xuống cống sẻ làm tắc đường dẫn nước thải,làm tăng khả năng ngập lụt,làm cho muỗi phát sinh,lây truyền dịch bệnh. Trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. - Bao bì ni lông màu gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi. - Khi bị đốt các khí độc thải ra có thể gây ngộ độc,gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết,giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh. Nguyên nhân: - Do tính không phân huỷ của pla-tíc - Do sự thiếu ý thức của con người khi sử dụng. 3. Giải pháp: - Hạn chế tối đa dùng bao ni lông - Thông báo cho mọi người hiểm hoạ của việc làm dụng dùng bao ni lông. 4. Lời kêu gọi: Khẩn thiết xuất phát từ trách nhiệm chung đối với toàn nhân loại và mỗi con người. Yêu cầu kiến nghị vừa sức, cụ thể. III. Tổng kết. 1.Nội dung:(Ghi nhớ) 2.Nghệ thuật: - Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của tác hại của bao bì ni lông,về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông. - Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác,thuyết phục. IV. Luyện tập: 1.Em sẽ làm gì khi môi trường xung quanh em bị ô nhiểm nặng? 2.Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về việc bảo vệ môi trường của lớp trẻ ngày nay. IV. Củng cố: (1 Phút) Nêu tác hại của việc dùng bao bì ni lông, các giải pháp khắc phục, V. Dặn dò: (1 Phút) Học bài: - Soạn nói giảm, nói tránh. Tuần 11 Tiết 41 Ngày soạn:01/11/2015 KIỂM TRA VĂN HỌC A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Kiểm tra và củng cố nhận thức và hiểu biết của học sinh về phần văn bản, trọng tâm là phần truyện kí Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp, viết đoạn văn. Và làm thành thạo phần trắc nghiệm. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. 2. Trò: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Thống nhất về qui chế làm bài III. Nội dung bài mới: (40 phút) 1/ Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn tự sự kết hợp biểu cảm miêu tả, tiết này ta sẽ viết bài văn biểu cảm. 2/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút) GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: IV. Dặn dò: (1 phút) Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Văn bản Lão Hạc 1 câu 2 điểm Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính của văn bản 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2 điểm = 100% 20% Toàn bộ 4 văn bản 1 câu 3 điểm HS nêu được những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của các văn bản 3 điểm Tỉ lệ: 30% 3 điểm = 100% 30% Cảm nhận về nhân vật 1 câu 5 điểm Biết vận dụng những kiến thức đã học ở các văn bản truyện kí Việt Nam để viết một đoạn văn nêu cảm nhận của mình về một nhân vật yêu thích (cảm nhận về cuộc đời và tính cách của nhân vật) 3 điểm Tỉ lệ: 50% 5 điểm = 100% 50% Tổng 2 điểm 3 điểm 5 điểm 10 điểm 2. ĐỀ KIỂM TRA *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: Maihoa131@gmail.com * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . Có Cả các tiết trình chiếu thao giảng thi giáo viên giỏi và sáng kiến kinh nghiệm mới nhất . *Liên hệ: Maihoa131@gmail.com 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: HS tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ văn bản được 2 điểm. “ Lão Hạc là một người nông dân nghèo,sống cô độc, vợ mất sớm, con trai bỏ nhà đi làm đồn điền cao su, chỉ có con chó vàng làm bạn. Lão ở nhà chờ con về làm thuê để kiếm sống. Dù đói, lão vẫn quyết không bán đi mãnh vườn và không ăn vào số tiền dành dụm được từ mãnh vườn; lão giữ cả để cho con. Nhưng sau một trận ốm dai dẳng, lão không còn sức đi làm thuê nữa. Cuộc sống túng quẩn đã khiến cho lão phải đành bán đi con chó vàng mà lão rất mực yêu thương. Lão mang hết số tiền dành dụm được và cả mảnh vườn gửi cho ông giáo trông coi hộ sau này con trai trở về còn có cái sinh sống. Lão chịu đói, chỉ ăn khoai và sau đó lão chế tạo được món gì ăn món nấy.Cuối cùng, lão xin Binh Tư bả chó về ăn để tự tử” 2 điểm Câu 2: HS chỉ ra được những điểm giống nhau như sau: (thể loại;thời gian sáng tác; đề tài, chủ để;giá trị tư tưởng; giá trị nghệ thuật). Chỉ ra được mỗi điểm giống nhau được 0,5 điểm riêng điểm giống nhau về giá trị nghệ thuật được 1 điểm. Giống nhau về: - Thể loại: đều là văn tự sự, là truyện ký hiện đại - Thời gian ra đời: trước CMT8, giai đoạn 1930-1945 - Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa) - Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể, sinh động. 3 điểm Câu 3: Yêu cầu: Hiểu đúng yêu cầu của đề,biết cách viết một đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm với bố cục rõ ràng,diễn đạt mạch lạc,không mắc lỗi chính tả. - Nêu tên nhân vật em yêu thích? Trong văn bản? Của tác giả? - Nêu cảm nhận về : + Hoàn cảnh: + Lời nói,cử chỉ,hành động của nhân vật . + Tính cách,phẩm chất của nhân vật đó khiến em yêu thích. + Qua nhân vật đó, em hiểu thêm được điều gì? Bài học rút ra cho bản thân. 5 điểm Tuần 11 Tiết 42 Ngày soạn:01/11/2015 LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM; A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. Những yờu cầu khi trỡnh bày văn nói, kể chuyện. 2. Kỹ năng: Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp voiứ câu chuyện được kể. Lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy, góy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyệnkết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Ôn tập về ngôi kể - Lập dàn ý cho một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Xác đinh ngôi kể trong các văn bản tự sự sau: TT Tên văn bản Ngôi thứ nhất Ngôi thứ 3 1 Tức nước vỡ bờ X 2 Lão Hạc X 3 Trong lòng mẹ X 4 Tôi đi học X III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 19 Phút 18 Phút Hoạt động 1 GV: cho HS đọc lại đoạn văn“ Chị Dậu xám mặt,vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn.....ngã nhào ra thềm” tổng văn bản Tức nước vỡ bờ. Đoạn trích trên do ai kể và kể theo ngôi hứ mấy? Hãy xác định những sự việc chính trong đoạn văn trên? Theo em muốn chuyển từ ngôi kể thứ ba sang ngôi kể thứ nhất ta cần phải làm gì? Người kể phải xưng tôi, thay lời kể Hoạt động 2 GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói. GV kể mẫu cho HS nghe một số câu văn trong đoạn văn. VD: Tôi xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn và nói: Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại một lúc, xin ông tha cho! Hãy nhập vai chị Dậu để kể lại nội dung đoạn văn trên? GV: gọi HS lên bảng kể cho các bạn nghe. Hãy nhận xét về cách kể của bạn? HS nhận xét. GV: cho 2 HS kể sau đó cho HS nhận xét cách kể của các bạn. GV nhận xét, bổ sung. Hãy nhập vai cai lệ kể lại sự việc trên? HS: kể sau đó cho HS nhận xét cách kể của bạn. GV nhận xét - tổng kết tiết học. Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm. I. Đọc đoạn văn. Sự việc chính: - Chị Dậu van xin cai lệ và người nhà lí trưởng tha cho chồng. - Cai lệ đánh vào ngực chị Dậu - Chị Dậu liều mạng cự lại bằng lời nói, - Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người nhà lí trưởng khiến cho hai tên ngã . Yêu cầu: - Sự việc: 5 điểm - Miêu tả, bộc lôn cảm xúc 3 điểm. - Cử chỉ, nét mặt tự nhiên 1 điểm - Ngôn ngữ kể phù hợp 1 điểm. II. Luyện nói: 1. Kể lại đoạn văn theo lời chị Dậu. 2. Kể lại đoạn văn theo lời cai lệ. 3. Kể lại đoạn văn theo lời của anh Dậu. IV. Củng cố: (2 Phút) Theo em, kể chuyện theo ngôi thứ nhất có tác dụng gì? Yêu cầu của một bài luyện nói một vấn đề gì đó trước tập thể là gì? V. Dặn dò: (1 Phút) Ôn tập về ngôi kể . Kể chuyện, nghe kể chuyện và nghe nhận xét trong các nhóm tự học. *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: Maihoa131@gmail.com * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . Có Cả các tiết trình chiếu thao giảng thi giáo viên giỏi và sáng kiến kinh nghiệm mới nhất . *Liên hệ: Maihoa131@gmail.com Tuần 14 Tiết 53 Ngày soạn:22/11/2015 DẤU NGOẶC KÉP. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kỹ năng: Sử dụng dấu ngoặc kép. Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: HS có ý thức nghiêm túc trong học tập. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tìm các đoạn văn có chứa dấu ngoặc kép làm mẫu. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn? Cho ví dụ. Nêu công dụng của dấu hai chấm? Cho ví dụ. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 22 Phút 17 Phút Hoạt động 1: GV: cho hs đọc những đoạn trích trong sgk và yêu cầu thảo luận tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép ở từng ví dụ. HS: Đọc các đoạn trích (SGK) dấu ngoặc kép trong các đoạn trích dùng để làm gì? Qua VD, em hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? HS: đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Cá nhân suy nghĩ - trả lời Thảo luận nhóm (4) Làm việc cá nhân I. Công dụng. 1.VD: - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: a. Lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng - đi) b. Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt (ẩn dụ: dải lụa để chỉ chiếc cầu) c. Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d.Tên của các vở kịch 2. Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập Bài 1: Công dụng của dấu ngoặc kép a.Câu nói được dẫn trực tiếp b.Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai. e.Từ ngữ được dẫn tr
Tài liệu đính kèm: