A.Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Nguồn cảm hứng lớn trong Thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm.
- hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2.Về kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ .
- Phân tích được những chi tiết miêu tả biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
B.Chuẩn bị .
+ GV: Nội dung bài học.
+ HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
Tuần 21 - bài 19 Ngày soạn: 06/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 77: Quê hương - Tế Hanh- ơ A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Nguồn cảm hứng lớn trong Thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2.Về kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ . - Phân tích được những chi tiết miêu tả biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ ? Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - GV nêu cách đọc -> đọc mẫu 1 đoạn I. Tiếp xúc văn bản - Gọi 2 HS đọc tiếp – Nhận xét 1. Đọc bài thơ : - Giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, ngắt nhịp 3/2/3 hoặc 3/5. 2. Tìm hiểu chú thích: - Đọc chú thích Sgk, nêu vào nét chính về tác giả, văn bản ? * Tác giả : - Tế Hanh quê Quảng Ngãi, nơi có con sông Trà Bồng êm đềm, xanh trong suốt 4 mùa. - Là nhà thơ trong phong trào thơ mới – là nhà thơ của quê hương. - Kể trê 1 số bài thơ viết về quê hương của Tế Hanh ? * Văn bản : Quê hương luôn là nguồn cảm hướng lớn bài thơ rút trong tập “Nghẹn ngào” 1939 sau in lại trong tập “ Hoa niên” 1945 viết bằng thể thơ 8 chữ, nhịp 3/2/3; 3/5 - Bài thơ có bố cục như thế nào ? Nêu ND từng phần ? 3. Bố cục : 4 phần - P1 (2 câu đầu) : Giới thiệu chung về làng quê - P2 (6 câu tiếp) : Cảnh thuyền ra khơi đánh cá - P3 (8 câu tiếp) : Cảnh thuyền cá trở về bến -P4 ( 4 câu cuối) : Nỗi nhớ biển, nhớ làng quê II. Phân tích văn bản : 1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - 2 câu mở đầu giới thiệu chung về Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới “làng tôi” như thế nào ? Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông => Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị nêu rõ nghề nghiệp chính và vị trí của làng. - Đọc 6 câu thơ tiếp theo nhà thơ tả cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá trong khung cảnh như thế nào ? NT? - Có những hình ảnh nào làm em chú ý hơn ? Vì sao ? - 6 câu tiếp : Ra khơi đánh cá. + Khi trời trong gió nhẹ, sớm mai hồng dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã phăng maí chèo, mạnh mẽ vượt trường giang => Là những câu thơ đẹp, nở ra cảnh tượng bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốn nắng hồng bình minh, nổi bật hình ảnh đưa thuyền bằng mình ra khơi Hình ảnh so sánh: Con tuấn mã - 1 loạt động từ mạnh diễn tả ấn tượng khí thế dũng mạnh của con thuyền ra khơi, tạo nên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹo hùng tráng đầy hấp dẫn. => 4 câu thơ trên vừa là phong cảnh th/ng tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầu hứng khởi và dào dạt sức sống. - Phân tích ý nghĩa 2 câu thơ cuối ? - Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng rướn thân trắng bao la thâu góp gió Hình ảnh cánh buồn trắng căng phồng, no gió được do sánh hết sức độc đáo, bất ngờ tạo vẻ đẹp lãng mạn. Hình ảnh quen thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng -> tác giả nhận ra đó là biểu tượng của linh hồn làng chài. 2. Cảnh thuyền cá về bến : - Đọc diễn cảm 8 câu thơ tiếp không khí bến cá, khi đoàn thuyền cá từ biển trở về được tái hiện như thế nào? - Vì sao câu htơ thứ 3 lại được đặt trong dấu ngoặc kép ? - Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả như thế nào ? Cách miêu tả có gì đặc sắc ? - Ngày hôm sau . .. Thân bạc trắng => Là bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ l ời cảm tạ đất trời cho dân chài trở về an toàn, b/yên, thắng lợi. - 4 câu tiếp : Miêu tả người dân chào và con thuyền nghỉ bên bến sau chuyến ra khơi Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng -> tả thực, vạm vỡ, khoẻ mạnh Thân hình nồng thở vị xa xăm -> sự sáng tạo, gợi cảm, thú vụ với nét riêng. Chiếc thuyền im biến mỏi trở về nằm – nghe => NT nhân hoá, đảo cấu trúc câu -> con thuyền như con người biết mệt mỏi, nghỉ ngơ lắng nghe => trở nên có tâm hồn tinh tế Tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương 3. Nỗi nhớ làng quê biển : - Đọc 4 câu thơ kết - Nhớ làng, nhà thơ Tế Hanh đã nhớ những gì ? - Tại sao t/g lại nhớ nhất cái mũi nồng mặn của quê mình ? - Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ -> nhớ tất cả cái mũi nồng mặn quá ! => Nỗi nhớ làng quê chân thành, tha thiết, mộc mạc, giản dị, tự nhiên. Nỗi nhớ cồn cào, da diết mùi vị đặc trưng của quê hương đầy quyến rũ III. Tổng kết - Nêu những nét giá trị đặc sắc và nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? - Nghệ thuật : Là bài thơ trưc tình – miêu tả, biểu cảm trực tiếp, gián tiếp. Sáng tạo những hình ảnh thơ chân thực, man mác, bay bổng, phong phú. - Nội dung : Bức tranh tươi sáng, khoẻ khắn tấm lòng yêu quê hương chân thành, đằm thắm. Gọi 2 HS đọc ghi nhớ Sgk T18 * Ghi nhớ – Sgk T18 Hoạt động 3:Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc 1 số đoạn thơ, bài thơ ca ngợi về quê hương mà em biết -> so sánh ? Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN 4.Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5.HDVN - Học thuộc lòng bài thơ - ghi nhớ - Tập phân tích, cảm nghĩ về hình ảnh thơ, đoạn thơ hay nhất - Sưu tầm thơ ca chủ đề về quê hương - Soạn : Khi con tu hú. Ngày soạn: 06/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 78: khi con tu hú - Tố Hữu- A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do. - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2.Về kỹ năng - Đọc diễn cảm của một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cáh mạng bị giam trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; they được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh ? Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: GT về nhà thơ Tố Hữu - ảnh chân dung nhà thơ Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - GV nêu yêu cầu -> đọc mẫu gọi 2 h/s đọc bài thơ và nhận xét cách đọc. 1. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc văn bản - Yêu cầu: Chú ý thay đổi giọng đọc -> vui, náo nức, nhấn mạnh các Động từ: bực bội - Đọc CT sao Sgk T19 2. Tìm hiểu chú thích : - Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu ? * Tác giả : Tố Hữu – Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002) Quê Huế - Là nhà thơ lớn, là lá cờ đầu của thơ cao CM và kháng chiến - Có 6 tập thơ lớn ( Sgk T19) - Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản? * Văn bản: Bài thơ được sáng tác T7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ ( Huế) khi thời gian bị bắt giam ở đây * Giải thích từ khó: sgk/20 - Bài thơ được chia làm mấy nội dung ? 3. Bố cục : 2 phần - P1 (6 câu đầu) : Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng người tù cách mạng - P2( 4 câu kết) : Tâm trạng người tù - Bài thơ được viết theo thể nào ? * Thể thơ: Lục bát II. Phân tích văn bản : - Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu ? 1. Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng người tù cách mạng - N/V trữ tình “tả” có quan hệ như thế nào với tác giả ?( Nhân vật trữ tình thống nhất với tác gải – bài thơ là nét chân dung t/th của Tố Hữu khi mới giác ngộ CM) - Âm thanh : Tiếng chim tu hú gọi bầy -> thức dậy tâm hồn người ca sỹ trẻ tuổi lần đầu nếm mùi tù ngục. - Khung cảnh mùa hè : - Tiếng chim tu hú thức dậy điều gì trong tâm hồn người thi sĩ? - Bức tranh mùa hè được miêu tả gợi cảm như thế nào ? - T/g cảm nhận bức tranh đó tâm trạng ? Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín trái cây ngọt dần .............. Bắp rây vàng hạt đầy dân nắng đào => 6 câu thơ lục bát mở ra một thế giới rộng ràng, tràn trề, nhựa sống của bức tranh mùa hè đầy màu sắc, lộng lẫy, tươi thắm, thanh bình, giưoị sự sống sinh sôi, nảy nở, ngọt ngào - Nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì ? => Sức cảm nhận mãnh liệt tinh thế của tâm hồn trẻ trung yêu đời, khao khát tự do trong khi đang bị giam cầm trong xà lim chật hẹp. 2. Tâm trạng người tù - Đọc diễn cảm 4 câu thơ cuối? Ta nghe hè, dậy bên lòng - Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ ở đoạn này khác với đoạn trên ở chỗ nào ? Mà chân muối đạp tan phòng, hè ôi ! => Cảm nhận bằng tâm trạng u uất, ngột ngạt bực bội, đầy đau khổ, muốn thoáy khỏi tù ngục ngột làm sao, chết uất thôi. - Nhịp thơ thay đổi ra sao ? Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu ! Sự thay đổi ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng chủ thể trữ tình ? => Vẫn là tiếng gọi tha thiết của tự do, của cuộc sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình – người tù CM trẻ tuổi. - Kết thúc vẫn là tiếng chim tu hút nhưng nó giống và khác đoạn mở đầu? ( Kết cấu đầu – cuối tương ứng) III. Tổng kết - Nêu những giá trị đặc sắc về nội dung – nghệ thuật ? - Nghệ thuật : Kết cấu 2 đoạn tạo 1 chỉnh thể, tình cảm giọng điệu sôi nổi, sâu sắc, mãnh liệt - Nội dung : Lòng yêu nước cuộc sống và khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sỹ CM - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk/20 ghi nhớ : Sgk T20 Hoạt động 3 : Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ. - Viết 1 đoạn văn tả cảnh mùa nơi em ở Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN 4.Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5.HDVN - Học thuộc lòng bài thơ + ghi nhớ - Chép và học thuộc một số bài thơ của Tố Hữu - Hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập - Soạn : Câu nghi vấn (Tiếp) Ngày soạn: 07/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 79: câu nghi vấn ( tiếp) A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính 2.Về kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc hiểu và tạo lập văn bản. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Câu hỏi : Câu nghi vấn là gì? Đặc điểm chức năng của câu nghi vấn? Làm bài tập 6 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu Đọc các đoạn trích Sgk T21 - Xác định câu nào là câu nghi vấn ? I. Bài học 1. Những chức năng khác: * Các câu nghi vấn: a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? c. - Có biết không? - Lính đâu? - Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? - Không còn phép tắc gì nữa à? d. Cả đoạn trích là một câu nghi vấn e. - Con gái tôi vẽ đấy ư? - Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọc ấy? - Tất cả những câu nghi vấn ấy có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ? * Tất cả đều là những câu nghi vấn nhưng bộc lộ các chức năng khác nhau : a. Dùng để cảm thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm, tiếc nối b. Dùng với hàm ý đe doạ c. Hàm ý đe doạ trong cả 4 câu d. Dùng để khẳng định e. Dùng để cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên - Nhận xét về cách kết thúc các dấu câu ? Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi, có thể kết thúc bằng các dấu câu khác như dấu chấm than (e) - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Sgk T22 * Ghi nhớ : Sgk T22 ( H/s đọc và học thuộc) Hoạt động 3 - Đọc đoạn trích Sgk T22 và xác định câu nghi vấn ? Chúng được dùng để làm gì ? II. Luyện tập : 1. Bài tập 1 (T22) a. Con người để có ăn ư ? -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b. Tất cả, từ câu “Than ôi” -> Bộc lộ cảm xúc, tình cảm với thái độ phủ định c. Sao ta nhẹ nhàng rơi ? -> Câu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d. Ôi nếu thế quả bóng bay ? -> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2. Bài tập 2 (T23) - Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của chúng? a. C1, C2, C3: Phủ định b. Bộc lộ sự ăn khăn, ngần ngại c. Khẳng định d. C1, C2: Hỏi - Đặt 2 câu nghi vấn không dùng đề hỏi mà dùng theo các y/c khác ? 3. Bài tập 3(T24) a. Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “ cánh đồng hoang” được không ? b. Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ? 4. Bài tập 4 (T24) Trong những trường hợp giao tiếp, những câu như vậy dùng đề chèo. Người nghe không nhất thiết phải trả lời mà có thể đáp lại bằng câu chào khác, khi có quan hệ rất thân mật Hoạt động 4: Củng cố,HDVN 4.Củng cố GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5.HDVN - Hoàn chỉnh các bài tập trong Sgk. - Học thuộc ghi nhớ Sgk - Soạn bài: Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm) Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 80 : thuyết minh về một phương pháp ( cách làm) A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 2.Về kỹ năng - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp ( Cách làm). - Viết một bài văn thuyết minh về một phương ( cách làm) có độ dài 300 chữ. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu Đọc các văn bản Sgk T24 và trả lời các câu hỏi ? Khi cần TM cách làm 1 đồ gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? I. Bài học 1. Giới thiệu một phương pháp ( cách làm) a. Văn bản thuyết minh phương pháp làm đồ chơi Em bé đá bằng quả khô - Văn bản thuyết minh gồm 3 phần chủ yếu : + Nguyên vật liệu + Cách làm ( quan trọng nhất) + Yêu cầu thực phẩm ( sản phẩm đã hoàn thành) b. Văn bản thuyết minh cách nấu canh rau ngót với thịt nạc Gồm 3 phần chủ yếu ( giống như a) - Hãy nhận xét về lời văn trong ví dụ a,b + Nhận xét : Lời văn ngắn ngọn, chuẩn xác - Bố cục : 3 phần MB : Giới thiệu khái quát TB : Cách làm KB : Yêu cầu cụ thể - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk/26 * Ghi nhớ : Sgk T26 (H/s đọc và học thuộc) Hoạt động 3 : II. Luyện tập : - Đọc bài : Phương pháp đọc nhanh và xác định cách lập dàn ý ? 1. Bài tập 1 : a. Mở bài : Ngày nay, KH tư liệu này? => yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh b. Thân bài: Có những cách đọc khác nhau => Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay – 2 cách đọc thầm theo dòng và theo ý – kết quả phương pháp đọc nanh c. Kết bài : Những số liệu, d.c về kết quả của phương pháp đọc nhanh. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản của cách làm phương pháp thuyết minh 5.HDVN - Hoàn chỉnh bài tập 1, 2 Sgk T26 - Đọc 1 số bài văn tham khảo về thuyết minh. - Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh
Tài liệu đính kèm: