Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Thuế máu (tiết 1)

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1.Về kiến thức

- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản.

- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc.

2.Về kỹ năng

- Đọc , hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận .

- Học cách đưa một yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 5521Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Thuế máu (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 - bài 26
Ngày soạn: 03/03/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 105 : Thuế máu (Tiết 1)
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp)
 _Nguyễn ái Quốc_
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn ái Quốc.
2.Về kỹ năng
- Đọc , hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận .
- Học cách đưa một yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dẫn dắt những hoạt động của Bác Hồ những năm đầu thế ký XX ở Pháp, một số nớc Châu Âu khác -> Viết truyện ký bằng tiếng Pháp.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
- GV nêu yêu cầu khi đọc
1. Đọc văn bản
- Gọi học sinh đọc văn bản?
Kết hợp nhiều giọng đọc: Mỉa mai, châm biếm, đau xót, đồng cảm, phẫn nộ
2. Tìm hiểu chú thích:
- Đọc CT SGK trang 90
- Tác giả: Nguyễn ái Quốc tên Bác Hồ dùng trước năm 1945.
- Giáo viên khái quát 1 số ý cơ bản về tác giả, tác phẩm?
- Văn bản: Bản án chế độ thực dân Pháp được viết bằng tiếng Pháp, gồm 12 chương và phụ lục.
+ là bản cáo trạng đanh thép, phong phú về tội ác, về chính sách khốn cùng của người dân thuộc địa.
+ Bút pháp trào phúng, lập luận sắc bén -> đoạn trích nằm ở chương I tác phẩm
- Từ khó : sgk/90
3. Bố cục: 3 phần
- Em có xuy nghĩ gì về cách đặt tên chương, tên các phần của tác giả?
- ý nghĩa nhan đề:“Thuế máu”: là cách gọi của tác giả, gợi lên số phận thảm thơng của ngời dân thuộc địa
Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
- Bố cục:
+P1: Chiến tranh và người bản xứ.
+ P2: Chế độ lính tình nguyện
+ P3: Kết quả của sự hi sinh
II. Phân tích văn bản:
- Luận điểm này được trình bày những luận cứ nào? (3 luận cứ)
1. Chiến tranh và người bản xứ:
So sánh thái độ của thực dân pháp với người dân thuộc địa ở hai thời điểm
- ở luận cứ 1 thái độ của bọn thực dân pháp đối với người dân thuộc địa như thế nào?
- Trước chiến tranh: Họ bị xem là giống người hạ đẳng bị đối xử đánh đập như súc vật.
- Vì sao người dân bản xứ được phong danh hiệu cao quý?
- Khi chiến tranh bùng nổ: Họ được các quan cai trị tâng bốc, vỗ về, phong cho những danh hiệu cao quý => Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của thực dân để biến họ thành vật hy sinh.
- Nhận xét ý nghĩa các từ ngữ được dùng? Tác dụng?
=> Từ ngữ hình ảnh: 
 Con yếu, bạn hiền
 Đùng 1 cái..
=> Thái độ mỉa mai, châm biếm, trào phúng sự giả dối, thâm độc của thực dân pháp.
- Để làm rõ cái giá phải trả cho cái “Vinh dự” tác giả đã đa ra những chứng cứ gì, cùng với lời bình luận như thế nào?
+ Số phân thảm thương của người dân thuộc địa.
- Phải đột ngột xa lìa gia đình, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống mà đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền.
- Bị biến thành vật hy sinh cho lợi ích danh dự của những kẻ cầm quyền => tác giả kể ra bao cái chết thảm thương của người lính thuộc địa trên chiến trường ác liệt.
- Tìm 1 số hình ảnh, chi tiết tiêu biểu?
- Đi phơi thây..
- Đa thân cho ngời ta tàn sát.
- Lấy máu mình tới....
- Lấy xơng mình chạm..
- Không trực tiếp ra mặt trận nhưng rất nhiều người dân thuộc địa làm công việc chế tạo vũ khí, phục vụ chiến tranh, chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
- Tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể như thế nào? Tác dụng?
- Tác giả nêu ra 1 con số đáng chú ý:
+ 70 vạn người dân bản xứ trên đất Pháp
+ Có 8 vạn người đã bỏ mình vì chiến tranh thế giới I.
Tác dụng: Gây lòng căm thù, phẫn nộ của các dân tộc thuộc địa
Hoạt động 3:Luyện tập
 Tóm tắt nội dung của văn bản Thuế máu.
Hoạt động 4:Củng cố, HDVN
4.Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung chính của văn bản.
5.HDVN
- Tìm hiểu tác dụng của các từ trái nghĩa được sử dụng trong văn bản.
- Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử minh họa cho nội dung bài học.
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Hoàn chỉnh bài soạn.
Ngày soạn: 03/03/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 106: Thuế máu (Tiết 2)
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp)
 _Nguyễn ái Quốc_
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn ái Quốc.
2.Về kỹ năng
- Đọc , hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận .
- Học cách đưa một yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở 2 thời điểm? Số phận thảm thương của người dân như thế nào?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Em hiểu như thế nào về nhan đề phần II của truyện? Ngời dân thuộc địa tình nguyện đi lính thực chất có phải không?
II. Phân tích
2. Chế độ lính tình nguyện:
a. Thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của thực dân:
- Tiến hành lùng ráp, vây bắt trên toàn cõi Đông Dương -> Cưỡng bức ngời ta phải đi lính.
- Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân như thế nào?
- Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, xoay xở kiếm tiền đối với những nhà giàu.
- Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta nh nhốt súc vật, đàn áp dã man nếu nh có chống đối.
- Tác giả mỉa mai phê phán thực chất giả dối, bịp bợm của bọn cai trị ra sao?
b. Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền:
- Chính quyền Thực dân vẫn rêu rao về lòng tự nguyện của người dân thuộc địa -> Lời tuyên bố trịnh trọng của chính quyền thực dân chỉ bộc lộ sự lừa bịp, trớ trêu.
- Phủ toàn quyền Đông Dương tuyên bố về việc này như thế nào?
- Không hề có sự tình nguyện hiến dâng xương máu như lời lẽ của bọn cầm quyền 
- Trong thực tế những sự thật nào về lính tình nguyện đợc phơi bày?
- Tác phẩm đã kể ra sự thực:
+ Người dân thuộc địa trốn, tránh, xì tiền ra
+ Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất để khỏi phải đi lính.
- Sự đối lập ấy có ý nghĩa nh thế nào?
=> Hình ảnh đối lập, dẫn chứng sinh động mang nội dung tố cáo mạnh mẽ bằng giọng điệu giễu cợt, mỉa mai.
- Khi chiến tranh chấm sứt thì thái độ, những lời tuyên bố trớc nay như thế nào?
3. Kết quả của sự hy sinh:
- Chiến tranh chấm dứt: Các lời tuyên bố tự dưng im bặt -> Những người hy sinh xưong máu từng được tâng bốc trở lại “giống người hèn hạ”.
- Đổi lại sự hy sinh của mình, ngời lính thuộc địa được những gì? Hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong đoạn văn? Xác định hoạt động mục đích của người viết?
- Đối với ngời dân thuộc địa: Sự hy sinh chẳng mang lại lợi ích gì cho họ bởi chế độ thực dân không hề biết đến chính nghĩa và công lý.
- Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân lại được bộc lộ trắng trợn khi chúng:
+ Tước đoạt hết của cải mà người lính sắm được.
- Về đến xứ sở họ đợc chào đón ra 
+ đánh đập họ vô cớ
sao? Bộ mặt của bọn thực dân ngày càng thể hiện nh thế nào?
+ Đối xử với họ thô bỉ như đối với súc vật.
=> Người dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi bị bóc lột trắng trợn hết : “thuế máu”
Bỉ ổi hơn, chính quyền thực dân còn” Không ngần ngại vơ vét cho đầy túi” khi cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho tư bản người Pháp.
- Qua đoạn văn, ta thấy thái độ của tác giả như thế nào?
- Thái độ : Mỉa mai châm biếm, tố cáo quyết liệt thực dân Pháp tại Việt Nam
III. Tổng kết
 – ghi nhờ: SGK trang 92
- Nêu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm?
1. Nghệ thuật:
- Bố cục theo trình tự thời gian -> Phơi bày toàn bộ bản chất tàn bạo, giả nhân giả nghĩa của chính quyền thực dân Pháp.
- Nghệ thuật châm biếm, đả kích, sắc sảo tài tình được thể hiện qua hệ thống hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và tố cáo sâu sắc
- Giọng điệu trào phúng, mỉa mai sâu cay
- Yếu tố tự sự và biểu cảm đợc kết hợp chặt chẽ, hài hoà.
2. Nội dung
Ghi nhớ: SGK trang 92
Hoạt động 3:Luyện tập
 - Đọc chính xác, diễn cảm từng phần phù hợp với bút pháp trào phúng của tác giả
Hoạt động 4:Củng cố, HDVN
4.Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung chính của văn bản.
5.HDVN
- Tìm hiểu tác dụng của các từ trái nghĩa được sử dụng trong văn bản.
- Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử minh họa cho nội dung bài học.
- Tìm đọc 1 số bài văn tham khảo về thơ văn Nguyễn ái Quốc
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Hoàn chỉnh bài soạn.
- Soạn : Hội thoại
Ngày soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 107 : Hội thoại
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại.
2.Về kỹ năng
- Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
Bảng phụ, phiếu học tập
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Nêu khái niệm và chức năng, cách trình bày hành động nói?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Ngữ liệu và phân tích
- Gọi HS đọc ngữ liệu sgk/92-92
I. Bài học
1. Vai xã hội trong hội thoại:
- Quan hệ giữa các nhân vật tham gia quan hệ gì? Ai ở vai trên? Ai ở vai dưới?
- Quan hệ giữa 2 nhân vật tham gia hội thoại là quan hệ gia tộc 
+ Người cô: Vai trên
+ Bé Hồng : Vai dới
- Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách?
- Cách xử sự của người cô có 2 điểm chê trách:
+ Với quan hệ gia tộc, ngời cô xử sự không đúng thiếu thiện chí của tính chất ruột thịt
+ Với tư cách là người lớn tuổi, vai trên, người cô không có thái độ đúng mực của người lớn đối với trẻ em.
- Tìm các chi tiết thấy nhân vật bé Hồng đã cố kìm nén?
- Chi tiết:
“ Tôi cúi đầu không đáp  tôi lại im lăng cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng”
- Em hiểu hội thoại là gì?
* Hội thoại: Chỉ xảy ra khi có 2 người trở lên trao đổi với nhau về 1 vấn đề gì đó (Người nói - Người nghe)
- Hội thoại tồn tại 2 dạng:
+ Hội thoại của mội người trong cuộc sống hàng ngày
+ Hội thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học
- Vai trong hội thoại rất linh hoạt, được xác định bằng các quan hệ xã hội.
+ Quan hệ trên - dưới - Ngang hàng
+ Quan hệ thân - sơ
* Ghi nhớ: SGK trang 94
Hoạt động 3
II. Luyện tập
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Bài tập 1
HD HS thảo luận nhóm
Các chi tiết:
- Nghiêm khắc: “nay các ngươi.. không biết thẹn..”
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách nàycác ngươi biết bụng ta”
2. Bài tập 2
- Phân tích nhóm và trả lời từng phần?
a. Xét về địa vị xã hội: ông Giáo là ngời có địa vị cao hơn Lão Hạc. Xét về tuổi tác thì Lão Hạc cao tuổi hơn.
b. Ông giáo nói với Lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật. Xưng hô “ông - con” - Kính trọng. Xưng hô ‘Tôi” -> Quan hệ bình đẳng.
c. Lão hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” -> thể hiện sự tôn trọng.
Hoạt động 4:Củng cố, HDVN
4.Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung chính của bài.
5.HDVN
- Tìm một đoạn truyện và xác định:
+ Vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại.
+ Đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật đã lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mình.
- Làm bài tập 3
- Soạn : Tìm hiểu yêu tố biểu cảm trong văn nghị luận
Ngày soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 108: Tìm hiểu yêu tố 
biểu cảm trong văn nghị luận
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn bản nghị luận.
- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạp nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận.
2.Về kỹ năng
- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.
- Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả phù hợp lô-gíc lập luận của bài văn nghị luận
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Trong bài văn nghị luận gồm những yếu tố nào? Chỉ ra các yêu tố quan trọng, cần thiết trong bài văn nghị luận?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Ngữ liệu
I. Bài học
1. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
- Đọc văn bản: Lời kêu gọi . sách giáo khoa trang 96
* Những từ ngữ, những câu cảm thán, biểu cảm trong văn bản:
Từ ngữ biểu cảm
câu cảm thán
- Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng lấn tới, quan tâm, không, thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ, thì, ai, có, dùng, cũng phải
- Hỡi đồng bào và chiến sĩ toàn quốc! Hỡi đồng bào chúng ta phải đứng lên!
- Hỡi anh em binh lính, tự vệ, dân quân kháng ciến thắng lợi muôn năm!
- So sánh
+ Hịch tướng sĩ và lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến giống nhau ở chỗ: Có nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm.
- Hai văn bản đó có phải là văn biểu cảm không?
- Hịch tướng sĩ và lời kêu gọi  vẫn không phải là bài văn biểu cảm vì: Tác phẩm được viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận.
+ Biểu cảm là yếu tố phụ trợ cho quá trình lập luận
+ Biểu cảm giúp bài nghị luận hay hơn, có sức lay động cảm hoá người đọc.
- Đối chiếu:
- Cột 1: Không có yếu tố biểu cảm -> đúng nhưng chưa hay
- Cột 2: Có yếu tố biểu cảm -> vừa đúng vừa hay
* Làm thế nào để phát huy tác dụng của yếu tố biẻu cảm trong bài văn nghị luận:
- Đọc và trả lời các câu hỏi a, b, c sgk trang 97
- Yếu tố biểu cảm không được làm cho mạch nghị luận của bài văn bị phá vỡ, bị đứt đoạn, quẩn quanh.
- Người làm bài phải thật sự có tình cảm với những điều mình viết (nói)
- Người viết phải tập thành thạo cách diễn tả cảm xúc bằng các phương tiện ngôn ngữ có tính truyền cảm.
- Người viết phải chú ý cảm xúc và diễn tả cảm xúc của mình phải chân thực.
-Học sinh đọc ghi nhớ?
Ghi nhớ : SGK trang 97
Hoạt động 3:
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Các yếu tố biểu cảm
- Hãy chỉ ra các yếu tố biểu cảm trong phần I “ Thuế máu”?Tác dụng biểu cảm?
- Nhại các từ và cho chúng đối lập nhau:
Dối trá - mỉa mai - đối lập.
Tên da đen bẩn thỉu Con yêu, bạn hiền
An Nam mít bẩn thỉu Chiến sĩ bảo vệ công lý, tự do
-> Dùng hình ảnh mỉa mai giọng điệu tuyên truyền của thực dân:
+ “Nhiều người bản xứchứng kiến cảnh kì diệu của trò biểu diễn KH xuống tận đáy biển để bảovệ TQ”
+ “Số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban Căng”
=> Tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm, mỉa mai sâu cay.
2. Bài tập 2:
- Tìm ra những câu cảm, cảm xúc gì được thể hiện trong đoạn trích sgk trang 97
- Đoạn văn nghị luận đã thể cảm xúc: nỗi buồn và khổ tâm của 1 ngời thầy tâm huyết và chân chính trước vấn nạn học vẹt, học tủ trong N.văn.
- Cách biểu hiện cảm xúc của người viết rất tự nhiên chân thật, viết văn nghị luận mà nh câu chuyện tâm tình giữa thầy và trò, giữa những người bạn với nhau. Bởi vây, trong khi phân tích lí lẽ và dẫn chứng vẫn thấy nổi lên 1 tấm lòng, 1 nỗi buồn lo đang cần chia sẻ, tâm sự, nhắc nhở, khuyên nhủ.
- Những từ ngữ biểu cảm, câu cảm, giọng điệu tâm tình gần gũi:
Tôi muốn nói với các bạn câu truyện..nỗi khổ tâm nỗi buồn thứ nhấthọc thuộc như con vẹt.
Hoạt động 4:Củng cố, HDVN
4.Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung chính của bài.
5.HDVN
- Đọc lại văn bản Thuế máu, tìm các yếu tố biểu cảm avf tìm hiểu tác dụng của chúng.
- Làm bài tập 3 sgk/98
- Soạn : Đi bộ ngao du của Ru-Xô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_8_tuan_28.doc