Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 37: Tiếng Việt: Nói quá

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Khái niệm nói quá.

- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, )

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.

3. Thái độ:

- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.

II. CHUẨN BỊ

 - GV:

+ Bảng phụ

+ Nội dung bài học.

 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 37: Tiếng Việt: Nói quá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 10 – TUẦN 10
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 37- Tiếng Việt: 
NÓI QUÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,)
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ:
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: 
+ Bảng phụ
+ Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là tình thế từ? Cách sử dụng ? chữa bài tập 5
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Ngữ liệu và phân tích
- Đọc các NL SGK trang 101
- Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao 
có đúng sự thật không?
- Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích gì? Tác dụng?
- Em hiểu nói quá là gì?
Bài tập nhanh: Tìm số câu ca dao có sử dụng nói quá? Tác dụng?
- Gánh cực mà đổ lên non
Còng lưng mà chạy, cực còn theo sau.
- Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ sgk/102
Hoạt động 3
- Đọc và tìm các biện pháp nói quá? giải thích ý nghĩa?
- Điền các thành ngữ vào chỗ chống? Tạo ra biện pháp nói quá?
- Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá?
- Tìm 5 thành ngữ so sánh
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Chưa nằm đã sáng, Chưa cười đã tối 
2. Thánh thót như mưa ruộng cày 
- Nói quá sự thật
- Muốn nhấn mạnh
quy mô, Tính chất sự việc gây ấn tượng
 => Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại 
quy mô, mức độ, tính chất của SV, hoạt động được mô tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
* Ghi nhớ : SGK trang 102
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Sỏi đá Thành cơm: Thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn.
(Nghĩa bóng: Niềm tin vào bàn tay lao động)
b. Đi lên đến tận trời: Vết thương chẳng có nghĩa lý gì, không phải bận tâm.
c. Thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác.
2. Bài tập 2
a. ở nơi Chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ
b. Nhìn thấy bầm gan tím ruột
c. Cô Nam, ruột để ngoài da
d. Lời khen mở từng khúc ruột
e. Bọn giặc  vắt chân lên cổ mà chạy
3. Bài tập 3
a. Thuý Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển
c. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, như thế hệ mới có thể làm xong
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng
e. Mình nghĩ nát óc vẫn chưa giải được bài toán ấy
4. Bài tập 4
- Ngáy như sấm – Nhanh như cắt
- Trơn như mỡ – Trắng như tuyết
- Lúng túng như gà mắc tóc
- Lừ đừ như ông từ vào đền
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học
5. HDVN:
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn chỉnh các bài tập.
Ôn tập truyện ký Việt Nam đã học.
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 38 : 
ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập
1. Hệ thống hoá các văn bản truyện ký đã học
STT
TÊN VĂN BẢN
TÊN T.GIẢ
NĂM S. TÁC
THỂ LOẠI
NỘI DUNG CHỦ YẾU
ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
 1
Tôi đi học
Thanh Tịnh (1911 – 1988)
1941
Truyện ngắn
- Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường đi học
- Tự sự kết hợp với trữ tình: Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm
 2
Trong lòng mẹ (trích T.T tự thuật – Hồi ký “ Những ngày thơ ấu”
Nguyên Hồng
(1918 – 1982)
1940
Hồi ký (đ/tr
t.thuyết
tự thuật
- Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu 
thương mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ
- Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Cảm xúc và tâm trạng mãnh liệt: SD hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo
 3
Tức nước vỡ bờ
(Trích chương 13 – T.T Tắt đèn’
Ngô Tất Tố
(1893 – 1954)
1939
Tiểu Thuyết
(Đ/tr)
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân 
của chế độ TD nửa PK.
- Tố cáo chính sách thuế khoá vô nhân đạo
- Ngòi bút hiện thực giàu t/th lạc quan
- XD truyền thống bất ngờ, có cao trào giải pháp hợp lý.
 4
Lão Hạc (trích truyện ngắn
“ Lão Hạc”)
Nam Cao
1943
Truyện ngắn
(đ/tr)
- Số phận đau thương và phẩn 
chất cao quý của người dân trước CM T8/45.
- Thái độ trân trọng của tác giải
- Tài năng khắc hoạ nhân vật sống động
- KC linh hoạt miêu tả chân thực
- Hãy so sánh 3 văn bản 2,3,4 để thấy được những điểm giống nhau về thể loại, thế giới, đề tài, giá trị ND – NT?
- Nêu những nét riêng của mỗi văn bản
GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm
HD HS thảo luận nhóm
- HS đã chuẩn bị ở nhà -> Mỗi tổ cử 1 đại diện trình bày trên 1 số yêu cầu?
2. So sánh, phân tích những điểm giống nhau và khác nhau về ND – NT của văn bản 2,3,4
* Giống nhau:
- Thể loại VB: Văn bản tự sự hiện đại.
- Thời gian ra đời: Trước CM T8 – giai đoạn 
30 – 45.
- Đề tài, chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời Miêu tả số phận những con người cực khổ bị vùi dập.
- Giá trị Nội dung:
+ Chan chứa t/th nhân đạo
+ Yêu thương con người
+ Tố cáo sự tàn ác, xấu xa
- Giá trị Nghệ thuật:
+ Bút pháp chân thực, hiện thực
+ Gần gũi với đời sống
+ Ngôn ngữ giản dị
+ Cách kể chuyện, miêu tả, tả người, tả tâm lý cụ thể, hấp dẫn
* Khác nhau:
(Hướng dẫn HS trả lời theo sự đối chiếu ở bảng hệ thống kiến thức)
=> Tóm lại: Sự khác chỉ là tương đối, nhờ đó tạo nên sự đa dạng, đa diện, hấp dẫn của văn học hiện thực phê phán
3. Mối văn bản trên em thích nhân vật nào? Đoạn văn nào? Vì sao?
- Đoạn văn? Trong VB nào? tác giả?
- Lý do mà em yêu thích.
+ Về nội dung tư tưởng
+ Về giá trị nghệ thuật đặc sắc
+ Các lí do khác
Hoạt động 3: Luyện tập
 - Em thử giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “ Tức nước vỡ bờ”? Câu tục ngữ ấy được chọn làm nhan đề đấu tranh có thoả đáng không.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học
5. HDVN:
- Nắm vững kiến thức đã ôn tập về 4 văn bản
- Viết đoạn văn hồi tưởng ngày đầu tiên đến trường của em?
- Chuẩn bị bài: “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”.
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 39 – Văn bản : 
THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả giải trình.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo lên tính thuyết phục của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
- Rèn cho HS ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là văn bản nhật dụng? gồm những kiểu văn bản nảo?
 - Hãy kể tên 1 số văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến nay?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu
GV đọc mẫu - gọi HS đọc tiếp
- Đọc 9 chú thích sách giáo khoa trang 106 và giới thiệu thêm 1 số từ?
- Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
- Nêu văn bản thuyết minh nhằm trình bày tri thức về các hiện tượng, sự việc trong tự nhiên và xã hội thì theo em văn bản này có thuộc văn bản thuyết minh không?
- Theo dõi phần mở đầu văn bản cho sự kiện nào được thông báo?
- Văn bản này chủ yếu nhằm thuyết minh cho sự kiện nào? Nhận xét gì về cách trình bày?
- Từ đó thu nhận được nội dung quan trọng nào được nêu?
(TG quan tâm -> môi trường trái đất – Việt Nam cùng hoạt động)
- Theo dõi 2 đoạn đầu phần TB cho biết tác hại của việc dùng bao ni lông được nói tới ở phương diện nào?
- Từ đó, những phương diện gây hại nào của bao bì ni lông được thuyết minh?
- Xác định phương pháp thuyết minh của đoạn văn bản này? Tác dụng?
- Trước khi có những thông tin này, em thu nhận được những hiểm hoạ gì về việc dùng bao ni lông?
- Theo em có những cách nào tránh được những hiểm họa đó?
- Đoạn văn tiếp trình bày những nội dung gì?
- Các biện pháp ấy đã tập trung vào những điều chỉnh nào?
- Các biện pháp đưa ra đã triệt để chưa? Vì sao? Vì xử lý bao ni lông rất khó?
+ Đốt: Nguy hiểm
+ Tái chế: Đắt gấp 20 lần
+ Sử dụng nhẹ, tiện lợi, rẻ, tiết kiệm kiệm năng lượng, bột giấy.
- Phần cuối văn bản đưa ra lời kêu gọi gì? Nhận xét cách đưa kiến nghị?
- ở địa phương, trường học của em đã làm những gì để bảo vệ môi trường?
- Liên hệ : Gia đình, trường, lớp?
(HS tự liên hệ)
- Nêu giá trị NT – ND cơ bản?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/107
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
- Yêu cầu: Đọc rõ ràng, mạch lạc. Chú ý thuật ngữ chuyên môn phát âm chính xác.
2. Tìm hiểu chú thích
- Ô nhiễm: Gây bẩn, làm bẩn môi trường.
- Khởi xướng: Bắt đầu đề ra hoặc làm 1 việc gì đó.
3. Bố cục: 3 phần
- Đoạn 1: Nguyên nhân ra đời bức thông điệp
- Đoạn 2: Tác hại và giải pháp
- Đoạn 3: Lời kêu gọi
II. Phân tích Văn bản:
1. Thông tin về ngày trái đất
- Ngày 22/04 được gọi là ngày Trái đất với chủ đề bảo vệ môi trường
- Có 141 nước tham dự
- Năm 2000 Việt Nam tham gia với chủ đề “ Một ngày không dùng bao ni lông”
Nhận xét:
+ Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể
+ Từ thông tin rộng -> cụ thể
+ Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn.
2. Tác hại của việc dùng bao ni lông với những biện pháp hạn chế sử dụng
* Tác hại:
- Dùng -> nguy hại môi trường (vì tính không phân huỷ)
- Lẫn vào đất: cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật -> sói mòn ở vùng đồi núi.
- Xuống cống rãnh: Tắc đường dẫn nước -> ngập lụt, muỗi phát triển cùng với dịch bệnh
- Ra biển: Chết các sinh vật
- Ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho não, gây ung thư phổi
- Đốt: ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu, rối
loạn chức năng, ung thư, dị tật.
=> Phương pháp: Kết hợp liệt kê các tác hại và phân tích cơ sở thực tế , khoa học của những tác hại -> vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn, sáng rõ, ngắn gọn dễ hiểu, dễ nhớ.
Kết luận: Dùng bao ni lông bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo
* Biện pháp
- Thay đổi thói quen sử dụng bao ni lông
- Hạn chế tối đa.
- Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ của việc lạm dụng bao bì no lông.
=> Các biện pháp đề xuất chưa triệt để
Vì: Xử lý bao bì ni lông rất khó
Dùng bao ni lông tiện lợi -> chưa giải quyết được triệt để -> cần phải hận chế sử dụng.
3. Lời kêu gọi
- Hãy quan tâm bảo vệ trái đất.
- hành động cụ thể: Một ngày không dùng bao bì ni lông
=> Phần mạch việc bảo vệ môi trường trái đất là nhiệm vụ to lớn, lâu dài, thường xuyên
- Việc hạn chế sử dụng là công việc trước mắt
- Lâu dài: Trồng cây xanh, bảo vệ môi trường xanh – sạch - đẹp
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Văn bản thuyết minh: Ngắn gọn, dễ hiểu, bố cục chặt chẽ.
- Nội dung: Tác hại và những biện pháp khắc phục
* Ghi nhớ: SGK /107
Hoạt động 3: Luyện tập
 - Những từ: Vì vậy, hãy có tác dụng gì trong việc liên kết và kết thúc văn bản?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Giáo viên hệ thống khái quát nội dung – nghệ thuật cơ bản.
5. HDVN:
- Ôn tập truyện ký Việt Nam -> Kiểm tra 1 tiết văn học.
- Chuẩn bị bài: “Nói giảm, nói tránh”.
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 40 – Tiếng Việt : 
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Khái niệm nói giảm nói tránh.
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là nói quá? Nêu tác dung nói quá? Chữa bài tập 4,5
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
HS đọc 3 Ngữ liệu trong sách giáo khoa trang 107
GV treo bảng phụ
- Hãy giải thích nghĩa của những từ in đậm trong NL1
- Tại sao người viết lại ding cách diễn đạt đó?
- Liên hệ: Hãy tìm một số từ ngữ khác dùng để nói về cái chết?
( Về, quy tiên, từ trần.mỗi một cách nói mang một tầng ý nghĩa khác nhau thể hiện thái độ tình cảm của người nói)
Ngữ liệu 2: 
 Tại sao tác giả lại dùng từ Bầu sữa mà không dùng từ ngữ khác?
Ngữ liệu 3:
 Qua 2 cách nói trên thì cách nói nào gây được cảm tình cho người nghe?
- Qua các ngữ liệu vừa tìm hiểu trên, hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh?
- Gọi 2 HS đọc
Hoạt động 3
- HD HS thực hiện các bài tập trong sgk
I. Bài học
1. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của 2 biện pháp
- Đi..
- Đi.. Chỉ cái chết
- Chẳng còn
 Để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn cho người nghe
- Bầu sữa: Cách nói này nhằm tránh sự thô tục và cảm giác gây cười cho người nghe
- Con dạo này lười lắm
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm
=> Cách nói thứ 2 là cách nói tế nhị hơn, gây được cảm tình của người tiếp nhận
( Cách nói phủ định của phủ định)
-> Nói gảm nói tránh là một biện pháp tu từ ding cách nói tế nhị, nhẹ nhàng tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ tránh thô tục, thiếu lịch sự
* Ghi nhớ: SGK/108
II. Luyện tập
1. Bài tập 1/ sgk/108
a. Đi nghỉ
b. Cha mẹ em chia tay nhau
c. Đây làkhiếm thị
d. Mẹ đã có tuổi
e. Cha, mẹ có đi bước nữa
2. Bài tập 2/ sgk/108
 Xác định câu sử dụng nói giảm, nói tránh
 Các câu: a2, b2, c1, d1, c2
3. Bài tập 3: Đặt 5 câu
a. Chị xấu quá -> chị có duyên đấy
b. Cậu nói to quá-> xin nói nho nhỏ một chút
c. Giọng hát chán quá -> Giọng hát chưa được ngọt lắm!
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung cơ bản cần nắm vững.
5. HDVN:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập 4,5 SGK trang 109
- Chuẩn bị kĩ cho bài: “Kiểm tra 1 tiết Văn”

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_10.doc