Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 45: Ôn dịch, thuốc lá

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối víi sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.

- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

- Tích hợp víi phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.

3. Thái độ:

- Ngiêm túc trong học tập .

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Nội dung bài học.

 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 12 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2917Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 45: Ôn dịch, thuốc lá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11 + 12 – TUẦN 12
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 45- Văn bản: 
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
 Theo Nguyễn Khắc Viện
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối víi sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp víi phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
3. Thái độ:
- Ngiêm túc trong học tập .
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trong văn bản “ thông tin năm 2000” chúng ta đó kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? Em đó thực hiện ra sao?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Giáo viên yêu cầu đọc, đọc mẫu
- HD HS tìm hiểu từ khó
- Em hiểu “Ôn dịch” là gì?
- Tỡm bố cục văn bản và nêu nội dung từng phần?
- Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? Giống víi những văn bản nào em đó được học?
- Học sinh hãy đọc đoạn văn mở đầu.
- Tỏc giả so sánh ụn dịch thuốc lá víi những đại dịch nào? So sánh như thế có tác dụng gỡ?
- Tại sao nhan đề lại viết “ễn dịch, thuốc lá” – Dấu phẩy đặt ở đây có ý nghĩa gì?
- Phần mở bài: Tác giả nêu vấn đề gỡ?
- Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào?
- Tác hại của thuốc lá đối víi sức khoẻ được phát triển trên những chứng cứ nào?
Tác hại:
- Chất hắc ín?
- Chất ô xít các bon?
- Ni cô tin
- Víi những người xung quanh thuốc lá có hại như thế nào?
- Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh?
- Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá víi sức khoẻ con người như thế nào?
- Theo dõi văn bản thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đối víi con người, cho biết những thông tin nổi bật là gì?
- Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến víi cuộc sống đạo đức con người như thế nào?
- Đoạn văn sử dụng nghệ thuật so sánh như thế nào? Víi dụng ý gì?
- Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và chiến dịch chống thuốc lá”?
- Chiến dịch: Là toàn bộ lực lượng, khẩn trương trong thế giới ngắn nhằm thực hiện 1 mục đích nhất định.
- Chiến dịch đó đó được tiến hành như thế nào trên thế giới?
- Nêu cách thuyết minh ở phần cuối?
- Tác dụng của phương pháp chứng minh này? 
Khi nêu kiến nghị chống thốc lá, tác giả bày tỏ thái độ như thế nào?
- Nghệ thuật đặc sắc và Nội dung chủ yếu của văn bản thuyết minh?
- HS đọc ghi nhớ
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
Lưu ý: các từ 1, 2, 3, 5, 6, 9
- Ôn dịch: 
+ Là từ chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lõy lan rộng làm chết hàng loạt trong thời gian ngắn.
+ Là một từ rủa, chửi cay độc
3. Bố cục: 3 phần
- Đ1 (Dẫn vào vấn đề): thuốc lá trở thành ôn dịch.
- Đ2: Bàn luận và chứng minh những tác hại của thuốc lá đối víi cá nhân, cộng đồng.
- Đ3: Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá
* Thể loại: Văn bản nhật dụng – thuyết minh một vấn đề khoa học xó hội
II.Phân tích văn bản
1. Dẫn vào vấn đề
- So sánh ôn dịch, thuốc lá víi các ôn dịch, đại dịch khác -> gây sự chú ý
+ Nó đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người.
+ Thông báo ngắn gọn, nhấn mạnh được hiểm hoạ.
- Nhan đề đặt dấu phẩy ở giữa: Là cánh nhấn mạnh và mở rộng nghĩa.
=> Thông báo về nạn dịch thuốc lá và tác hại của nó víi con người.
2. Chứng minh và giải thích Tác hại của thuốc lá.
* Tác hại: Sức khoẻ, đạo đức của cá nhân và cộng đồng
a. Thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
- Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút
+ Hắc ín: Làm tê liệt, gây ho hen, viêm phế quản, ung thư.
+ ô xít các bon: Thấm vào mỏu khụng cho tiếp nhận ụ xi -> sức khoẻ giảm.
+ Ni cô tin: Huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim -> tử vong.
- Người xung quanh: Đau tim, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu.
=> Nhận xét: Chứng cứ khoa học để phân tích, minh hoạ bằng số liệu thống kê có sức thuyết phục.
=> Thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người là nguyờn nhõn của nhiều cỏi chết bệnh.
b. Tệ hút thuốc ảnh hưởng xấu đến đời sống
- Tỉ lệ thanh niên hút thuốc ở thành phố lớn ngang víi các thành phố Âu - Mĩ
- Để có tiền hút thuốc -> trộm cắp
- Từ nghiện thuốc -> nghiện ma tuý
=> Huỷ hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam nhất là thanh niên
- Nghệ thuật: So sánh -> cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở những nước nghèo, nhà nghèo.
3. Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá
- Phát triển chiến dịch chống thuốc lá.
-> Các hoạt động thống nhất rộng khắp , chng lại một cách hiệu quả ổn định, thuốc lá.
-> Nhiều nước: Cấm hút nơi công cộng, phẳng lặng
- Tài liệu, kh/h chống ở khắp nơi.
- Cấm quảng cáo trên báo, T.V
- Bỉ: Từ 1987 vi phạm 500 đô la -> kết quả giảm hẳn
- Nước ta: Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa
- Nghệ thuật: thuyết minh bằng cách đưa các ví dụ, số liệu thống kê, so sánh.
-> Thuyết phục ở tính khách quan.
- Thái độ tác giải: cổ vũ cho chiến dịch. Tin ở sự chiến thắng
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật: 
- Đặc trưng của văn bản thuyết minh
2. Nội dung: 
- Thuốc lá là 1 ôn dịch nguy hại nghiêm trọng 
-> Mọi người phải quan tâm chống lại, muốn chiến thắng phải thống nhất, bền bỉ, lâu dài.
Ghi nhớ SGK trang 122
Hoạt động 3: Luyện tập
HS làm bài tập 1 sgk trang 122
Em đó làm gì để hạn chế và không còn thuốc lá nơi em đang sống?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
 - Giáo viên hệ thống, khái quát nghệ thuật, nội dung cơ bản của văn bản thuyết minh?
5. HDVN:
- Học kỹ bài, nắm vững nội dung cơ bản
- Làm bài tập 2 SGK trang 122
 - Soạn bài : Câu ghép
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 46 - Tiếng Việt: 
 CÂU GHÉP (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kỹ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp víi yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
- Ngiêm túc trong học tập .
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu ghép? Nêu cách nối các vế câu trong câu ghép?
- Chữa Bài tập 4, 5 sách giáo khoa trang 114?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
* Ngữ liệu và phân tích 
- Xét ngữ liệu 1 sgk/123
- Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép?
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
- Hãy nêu thêm các quan hệ ý nghĩa khác nhau? cho ví dụ minh hoạ?
- Dựa vào đâu em biết được các mối quan hệ ấy?
- Gọi 2 học sinh đọc Ghi nhớ
Hoạt động 3
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 sgk/124
- Đọc và tìm hiểu các câu ghép?
Xác định quan hệ ý nghĩa trong mỗi câu ghép?
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài tập 3, trang 125?
I. Bài học: 
1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
- Vế A: Có lẽ Tiếng Việt đẹp ->kết quả
Vế B: Bởi vì, tâm hồn-> nguyên nhân
=> Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân – Kết quả
- Vế A: Biểu thị ý nghĩa khẳng định
 Vế B: Biểu thị ý nghĩa giải thích
- Các vế câu ghép có rất nhiều quan hệ: 
+ Điều kiện – giả thiết
+ Tương phản, bổ xung
+ Tăng tiến, tiếp nối, giải thích
+ Lựa chọn... 
VD: Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lũng và để thầy dạy các em được sung sưíng.
=> Quan hệ mục đích.
- Quan hệ : + Bằng cặp quan hệ từ
 + Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp
* Ghi nhớ: sgk/123
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a. Vế 1 – 2 : Nguyên nhân kết quả 
 Vế 2 – 3: Giải thích 
b. Quan hệ điều kiện – kết quả 
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ tương phản 
e. Câu 1: Quan hệ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.
 Câu 2: Quan hệ nguyên nhân – Kết quả
2. Bài tập 2
a. Có thể giả định các câu ghép sau:
- (Khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm
- (Khi) trời rải mây trắng (thì) biển mơ màng
- (Khi) trời âm u (thì) biển đục ngầu giận dữ.
b. Các vế câu trong câu ghép đều có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế (tâm trạng, điểm nhìn)
3. Bài tập 3
a. Về nội dung: Mỗi câu trình bày 1 sự việc mà Lão Hạc nhờ ông Giáo.
b. Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc.
c. Về quan hệ ý nghĩa: Chỉ rừ mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc vì SV mà nhân vật Lão Hạc có nguyện vọng nhờ ông Giáo giúp đỡ.
d. Nếu tách thành câu đơn riêng biệt thì các quan hệ trên sẽ bị phá vỡ, các thông tin bộc lộ sẽ khó đầy đủ như câu ghép.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Giáo viên khái quát 1 số nội dung kiến thức cơ bản đó học.
5. HDVN
- Nắm vững bài học, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập 3,4 sgk/125
- Tìm thêm 1 số câu ghép trong các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 47 - Tập làm văn:: 
 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
3. Thái độ:
- Ngiêm túc trong học tập .
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Nêu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: TiÕt tr­íc, chóng ta ®· t×m hiÓu ®Æc ®iÓm chung cña v¨n b¶n thuyÕt minh. VËy ®Ó cung cÊp ®­îc nh÷ng tri thøc, chóng ta cÇn ®Õn nh÷ng ®iÒu kiÖn nµo? vµ cÇn cã nh÷ng ph­¬ng ph¸p thuyÕt minh nµo trong kiÓu bµi nµy? TiÕt häc h«m nay sÏ gióp c¸c em tr¶ lêi ®­îc nh÷ng c©u hái ®ã?.
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời ôn lại các loại tri thức của văn bản thuyết minh ở tiết1.
- Các văn bản đã tìm hiểu ở tiết 1 đã sử dụng loại tri thức gì?
+ Tri thức về sự vật (Cây dừa)
- Tri thức về khoa học sinh vật (Tại sao lá cây ...)
- Tri thức về văn hoá (Huế).
- Tri thức về lịch sử ( khởi nghĩa ...)
- Làm thế nào có các tri thức đó?
- Em hiểu ntn là quan sát?
- Theo em chúng ta phải học tập ở đâu?
- Tại sao phải qua các bước ấy?
- Bằng tưởng tượng, suy luận có thể tri thức để làm bài văn thuyết minh được hay không?
- Không
- Có phải tất cả những kiến thức tích luỹ được đều đưa vào bài không? Chọn lọc bằng tư tưởng, suy luận. có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?
- HS đọc ghi nhớ 1.SGK
* Ngữ liệu 2.
- Học sinh đọc các câu định nghĩa, giải thích đã trích trong sgk?. 
- Những câu này có vị trí như thế nào trong bài thuyết minh ?
- Vị trí ở đầu đoạn, đầu bài, giữ vai trò giới thiệu. 
- Trong những câu văn trên ta thường gặp những từ gì ? Sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức như thế nào ?
 - Từ “là”- sau từ "là" là những kiến thức chính xác đúng đắn.
- Như vậy ở phương pháp này có yêu cầu gì và diễn đạt như thế nào ? 
- Quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm công dụng riêng; sử dụng từ là biểu thị sự phán đoán.
- Hãy định nghĩa: sách là gì? Bút là gì? 
- Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức...đồ dùng học tập không thể thiếu của học sinh, người bạn gắn bó sâu sắc đối với mỗi học sinh...
- Học sinh đọc các câu văn, đoạn văn? 
- Phương pháp liệt lê này có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật ?
- Lợi ích nhiều mặt của cây dừa .
- Mức độ tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường 
- Tác dụng : làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục ; làm cho người đọc dễ liên hệ thực tế, cảm nhận vấn đề sâu sắc hơn ( các ví dụ, con số đều có cơ sở thực tế, đáng tin cậy, có sức thuyết phục .)
- Bài Ôn dịch thuốc lá cũng có nhiều VD và con số đáng tin cậy. Em hãy nhắc lại một ssố VD tiêu biểu và nêu tác dụng của nó?Học sinh đọc đoạn văn trong sgk
- Chỉ ra tác dụng của việc nêu VD trong đoạn văn trên ?
- Vấn đề nêu lên ( cách xử phạt ) trở nên thực tế, đáng tin cậy và có sức thuyết phục cao.
- Học sinh đọc NL trong phần d.
- Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố được không ?
- Trong bài Ôn dịch, thuốc lá, tác giả đã so sánh ôn dịch thuốc lá như thế nào ? Các so sánh đó có tác dụng như thế nào? 
- Nguy hại của thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS; sự đáng sợ của thuốc lá so với cái đáng sợ của giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu ... các so sánh này nói lên tác hại sâu xa, tiềm ẩn của thuốc lá dưới bề ngoài dường như vô hại của nó .
- Học sinh đọc ngữ liệu trong phần e.
- Hãy cho biết tác dụng của phương pháp so sánh trong câu văn ?
- Đối với sự vật đa dạng khi trình bày muốn cho đễ hiểu người ta phải làm như thế nào ?
- Người ta phải chia ra từng loại để trình bày. 
- Đối với sự vật có nhiều bộ phận cấu tạo, có nhiều mặt muốn thuyết minh một cách dễ hiểu ta phải làm như thế nào ? 
- Trong văn bản Huế, đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ?
- Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển.
- Huế đẹp với những công trình kiến trúc nổi tiếng 
- Huế đẹp với những sản phẩm nổi tiếng độc đáo 
- Huế nổi tiếng với những món ăn ngon
- Huế thành phố đấu tranh anh hùng.
? Như vậy, để cho bài thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu và sáng rõ, người ta có thể sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? 
- H.sinh phát biểu, giáo viên nhấn mạnh.
? Qua việc tìm hiểu trên em thấy vai trò của việc học tập và quan sát, nghiên cứu như thế nào trong bài thuyết minh ? Muốn cho bài thuyết minh có sức thuyết phục, sáng rõ, dễ hiểu thì cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
- Học sinh phát biểu, giáo viên nhấn mạnh.
- Học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ
 Hoạt động 3: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu BT1.SGK
- HS làm bài và phát biểu.
- GV cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
* Giáo viên chốt:
- Kiến thức khoa học của một bác sĩ.
- Kiến thức tâm lí XH trong một XH hiện đại
-> Cần chính xác.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu BT2 sgk
- HS làm bài và phát biểu.
- GV cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu BT3 sgk
- HS làm bài và phát biểu.
- GV cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
I. Bài học
1. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
- Các tri thức về: Sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, con giun đất, lịch sử: khởi nghĩa Nông Văn Vân, văn hoá....)
- Để có tri thức cần: Quan sát, học tập tích luỹ, tham quan...
- Quan sát: Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chất.
- Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách, báo, tài liệu, từ điển.
-> Để có tri thức: đầy đủ, chính xác, chọn lọc -> bài thuyết minh mới hay, sinh động 
* Ghi nhớ: sgk
2. Phương pháp thuyết minh
a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích 
- Quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm công dụng riêng; sử dụng từ là biểu thị sự phán đoán.
b. Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ: 
- Làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể , dễ nắm bắt và có sức thuyết phục ; người đọc dễ liên hệ thực tế, cảm nhận vấn đề sâu sắc hơn. 
c. Phương pháp dùng số liệu:
- Dùng các số liệu chính xác.
-Tác dụng làm cho vấn đề thuyết minh trở nên sáng tỏ dễ hiểu và có sức thuyết phục . 
d. Phương pháp so sánh:
-> Người đọc hình dung được sự rộng lớn bao la của biển Thái Bình Dương .so với các đại dương khác .
e. Phương pháp phân loại, phân tích:
- Chia các đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề để lần lượt thuyết minh.
- Người ta chia ra từng mặt, từng bộ phận để thuyết minh. 
-> Phương pháp phân loại, phân tích 
* Ghi nhớ : sgk/ 128.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: 
 - Bài viết thể hiện kiến thức hiểu biết của một bác sĩ ( khói thuốc lá vào phổi tác hại như thế nào, tác hại tới hồng cầu và động mạch...)
+ Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội ( hiểu một nét tâm lí: cho rằnghút thuốc là một nét văn minh, sang trọng, hút thuốc lá ảnh hưởng tới người xung quanh và phụ nữ có thai...
+ Của một người tâm huyết đối với một vấn đề xã hội bức xúc.
- Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng tin cậy không ? Muốn như vậy phải có vốn hiểu biết về vấn đề này một cách sâu rộng như thế nào ?
2. Bài tập 2 :
 - Sử dụng phương pháp : so sánh, đối chiếu, phân tích từng tác hại, nêu số liệu.
3. Bài tập 3:
 - Kiến thức về địa lí, lịch sử, địa lí.
 - Phương pháp dùng số liệu, sự kiện cụ thể.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Giáo viên khái quát 1 số nội dung kiến thức cơ bản đó học.
5. HDVN
- Nắm vững bài học, thuộc ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 4 sgk trang 129
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 48:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Nắm vững vận dụng kiến thức và phàn truyện kí Việt Nam (văn học hiện thực phê phán) giai đoạn 1930 – 1945.
2. Kĩ năng:
 - Nhận ra điểm mạnh, yếu của 2 bài kiểm tra -> có hướng sửa chữ, khắc phục 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích văn thơ. 
- Có ý thức sữa chữa và vươn lên trong học tập
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: 
I. Nhận xét chung
1. Nhận xét :
* Ưu điểm : 
- HS có ý thức viết bài
- Đa số các em hiểu đề, biết cách trình bày một bài văn cụ thể.
- Nội dung khá phong phú.
- Trình bày sạch, đẹp. 
- Điểm khá tương đối nhiều.
* Hạn chế : 
- Một số bài viết chưa đạt yêu cầu, nội dung còn sơ sài, chưa nêu ra được yêu cầu của đề bài.
- Bài viết còn trình bày ẩu, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả ( đặc biệt là HS nam)
Hoạt động 3
II. Trả bài, chữa lỗi
1. Kết quả:
- Đạt TB trên: 
- Điểm yếu: 
- Điểm giỏi
2. Đọc các bài mẫu 
- Bài mẫu của HS đạt điểm khá - giỏi: 
- Bài kết quả yếu : 
3. Trả bài, chữa lỗi :
- Giáo viên trả bài – hướng dẫn chữa các lỗi 
- Học sinh nhận bài và sửa chữa lỗi trong bài viết:
+ Lỗi chính tả 
+ Lỗi diễn đạt : 
+ Các h viết câu:
+ Lỗi chấm câu
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- GV Nhận xét khái quát bài học
5. HDVN:
- Về nhà xem kĩ bài cũ và hoàn chỉnh bài chữa
- Đọc thêm 1 số bài văn tham khảo
- Chuẩn bị bài: Bài toán dân số

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_12.doc