Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 5 đến tiết 8

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

 - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương của chú bé đối với mẹ.

 - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.

B.Chuẩn bị

 + GV: Nội dung bài học.

 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 5 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 – bài 2:
Ngày soạn: 26/8/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 5: Trong lòng mẹ
(Trích: “ Những ngày thơ ấu”)
 - Nguyên Hồng -
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh: 
 - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương của chú bé đối với mẹ.
 - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B.Chuẩn bị
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra
	 - Khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian?
	 - Trả lời: Ghi nhớ SGK/9
3.Bài mới
 * Giới thiệu bài mới: 
 Giới thiệu bài bằng cuốn sách hồi kí _ Tự truyện “Những ngày thơ ấu”.
Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc đ Đọc mẫu.
- Gọi 3 - 4 HS đọc đ Nhận xét cách đọc.
- HS đọc chú thích sgk/18.
- GV khái quát 1 số điểm về tác giả, tác phẩm? 
- Đọc và tìm hiểu các từ khó trong sgk/19 .
- Em hiểu thế nào là hồi kí? Nhân vật chính trong tác phẩm là ai ?
Kể chuyện gì?
- Đoạn trích được chia làm mấy phần? Kể về những sự việc nào?
- Nhân vật chính được giới thiệu với cảnh ngộ như thế nào ? 
- HS đọc đoạn kể về cuôc gặp gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé Hồng?
- Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy nhằm mục đích gì?
-Vì sao bé Hồng cảm nhận trong những lời nói đó là “những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn”?
- Những lời lẽ đó bộc lộ tính chất gì của người cô?
- Cử chỉ cười hỏi và ND câu hỏi có phải người cô thực sự quan tâm ko?
- Em hiểu “rất kịch” có ý nghĩa là gì?
- Trong cuộc đối thoại ấy bé Hồng đã bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ về người cô như thế nào ?
- Hãy chỉ ra NT đặc sắc trong cuộc đối thoại ?
- Tính cách bà cô đượckhái quát cụ thể như thế nào ? Bà là đại diện cho lớp người nào trong XH?
-> NT tương phản, trái ngược nhau giữa 2 tính cách:
Hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô 
Trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng.
I.Tiếp xúc văn bản
1.Đọc văn bản
- Yêu cầu: Giọng chậm, tình cảm. Chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật.
2.Tìm hiểu chú thích
* Tác giả
 - Nguyên Hồng (1918 - 1982), quê: Nam Định là 1 trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại.
- Hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết.
- Ông sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ - được truy tặng giải thưởng HCM về VH nghệ thuật năm 1996.
* Văn bản: “Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí tự truyện về tuổi thơ cay đắng của tác giả.
Gồm 9 chương, mỗi chương là 1 kỉ niệm sâu sắc. Đoạn trích ở chương IV của tác phẩm.
* Giải thích từ khó: sgk/19
4. Bố cục: 
- Thể loại: Hồi kí: Là thể văn dùng ghi lại những chuyện có thật, đã xảy ra trong cuộc đời 1 con người, thường là tác giả.
- Nhân vật chính: Bé Hồng _ xưng tôi _ tác 
 giả Nguyên Hồng.
- Bố cục: 2 phần
 + P1( Từ đầuhỏi đến chứ): Cuộc trò chuyện với bà cô.
 + P2(Còn lại): Cuộc gặp gỡ 2 mẹ con bé Hồng
II.Phân tích văn bản
1.Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô
- Bé Hồng: Mồ côi cha, mẹ sống tha hương 
 cầu thực, bé Hồng sống nhờ 
 người cô cay nghiệt.
-> Hoàn cảnh hết sức đáng thương: đau khổ, cô đơn, luôn khao khát tình thương của mẹ.
* Đối thoại với bé Hồng:
+ Cười hỏi:
 - Mày có muốn vào T.Hoá chơi với mẹ
 không. 
 - Sao lại không vào? Mẹ mày phát tài lắm
 - Mày dại quá, cứ vào đi ?.
-> Vì những lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi, độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng.
-> Người cô hẹp hòi, tàn nhẫn.
- Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm - Thực chất là sự cay độc trong giọng nói, nét mặt.
- Rất kịch: giống người đóng kịch trên sân khấu - bà cô cười, hỏi, ngọt ngào, mắt long lanh, nhìn chằm chặp ị Sự giả dối, độc ác với đứa cháu đáng thương, bé nhỏ.
+ Trước đau khổ cùng cực của bé Hồng :
Bé Hồng
Người cô
nước mắt ròng ròng chan hoà cười dài trong tiếng khóc 
Người cô vẫn cứ tươi cười 
 ị Hình ảnh đối lập.
- Tiếp tục đóng kịch, tiếp tục lôi đứa cháu vào trò chơi tai quái của mình ị Con người lạnh lùng, vô cảm, thâm hiểm, độc ác.
->Tác giả phê phán, tố cáo hạng người ích kỉ, tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt, tình máu mủ trong XHTD nửa PK.
- Bà ta là điển hình, kẻ phát ngôn cho những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo trong XH cũ.
- Người đọc khó chịu, căm ghét.
- Ca ngợi tình mẫu tử trong sáng, cao cả của bé Hồng, hết lòng yêu thương, kính trọng mẹ 
Hoạt động 3: Luyện tập
 Tóm tắt nội dung cuộc đối thoại giữa 2 nhân vật?
Hoạt động 4: Củng cố, Hướng dẫn về nhà
 4. Củng cố
 - Khái quát giá trị nghệ thuật cơ bản trong đoạn 1.
 5. HDVN
 - Học và nắm vững ND_NT phần 1
 - Hoàn chỉnh bài soạn. Tìm hiểu, phân tích nhân vật bé Hồng
Ngày soạn: 26/8/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 6: Trong lòng Mẹ (t2)
(Trích: “ Những ngày thơ ấu”)
 - Nguyên Hồng -
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh: 
 - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương của chú bé đối với mẹ.
 - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B.Chuẩn bị
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra
	 - Tóm tắt văn bản ‘ Trong lòng mẹ’  của Nguyên Hồng ?
3.Bài mới
 * Giới thiệu bài mới: (Dựa vào yêu cầu của bài) 
Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản
-Trong đoạn trích, tình cảm của bé Hồng với mẹ thể hiện ở phần nào? (Cả 2 phần đoạn trích, nhưng phần 2 tha thiết hơn).
- ở phần 1 tình cảm, cảm xúc đối với mẹ của bé Hồng được thể hiện như thế nào?
- Đến lời nói thứ 2, 3 của bà cô thì Hồng còn im lặng “bất cần” được nữa không?
- Những giọt nước mắt của Hồng thể hiện như thế nào ? 
(Cười dàitiếng khóc: Bé Hồng cười vì hấu hiểu tâm địa bà cô đ khinh bỉ, giả dối, độc ác _ Khóc vì nhớ thương mẹ.
- Tìm những chi tiết, hình ảnh ở phần đầu đoạn 2 biểu lộ lòng khát khao được gặp mẹ?
- Em có nhận xét gì về tiếng gọi mẹ của bé Hồng?
- Em nhận xét gì về hình ảnh so sánh? Tác dụng ?
- Giây phút đầu tiên được gặp mẹ, được mẹ vỗ về, âu yếm, bé Hồng đã làm gì?
- Những giọt nước mắt lần này có giống trước không? 
- Đọc đoạn văn thể hiện cảm giác sung sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ?
- Em có suy nghĩ gì về đoạn văn kết?
- Chất trữ tình được thể hiện qua giá trị ND_NT như thế nào ?
- Qua VB, em hiểu thế nào là hồi kí?
- Nêu những giá trị đặc sắc về ND và NT?
Đọc lại ghi nhớ sgk T. 21
Hoạt động 3
II.Phân tích
2.Tình yêu thương của bé Hồng với mẹ:
- Thoạt nghe hỏi lập tức trong kí ức sống dậy hình ảnh người mẹ hiền từ. Khi nhận ra ý nghĩ cay độc đ quyết không để mẹ bị xúc phạm.
- “Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. nước mắt ròng ròng . chan hoà đầm đìa  Cười dài trong tiếng khóc
- Thể hiện:
+ Đau đớn càng lúc càng tăng
+ Giọt nước mắt thể hiện tình thương mẹ sâu sắc 
- Khi nghe người cô kể về mẹ: Rách rưới, xanh bủng, gầy rạc
đ Tình thương mẹ đến đỉnh điểm biến thành căm hờn, uất hận.
* Cảm giác sung sướng khi được gặp mẹ:
- Thoáng thấy  giống mẹ tôi đ đuổi theo gọi “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi !” 
đ Thiết tha biết bao tình cảm , cảm xúc _ Mừng tủi , xót xa ,hi vọng , khát khao .
- Hình ảnh so sánh:
 “Khác gì ảo ảnh của 1 dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm ngã gục giữa sa mạc.”
ị So sánh kì lạ, đầy sức thuyết phục 
- Hành động:
+ Chạy đuổi theo chiếc xe đ vội vã, bối rối 
+ Ngồi lên xe cùng mẹ: “Oà lên khóc, rồi cứ thế nức nở” đ Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
ị Cảm sung sướng đến cực điểm của đứa con khi được ở trong lòng mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế -> Tạo ra không gian của ánh sáng, màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi đ Hình ảnh về thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử.
ị Đoạn trích là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
3. Chất trữ tình thấm đượm trong văn bản:
- Tình huống và ND câu chuyện 
- Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng: xót xa tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàn, thắm thiết.
- Cách thể hiện:
 + Kết hợp kể với bộc lộ ảm xúc 
 + Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh giàu sức gợi cảm
 + Lời văn say mê, cảm xúc dạt dào.
- Hồi ký: Là 1 thể của kí, người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua hoặc chứng kiến .
III.Tổng kết.
- NT : Tự sự kế hợp biểu cảm đ Tác 
 đậm chất trữ tình .
- ND : Kể lại những kỉ niệm về tuổi 
 ấu thơ của Nguyên Hồng .
* Ghi nhớ: sgk/21 
IV.Luyện tập.
- Viết đoạn văn suy nghĩ về cảm giác của bé Hồng khi được gặp mẹ.
Hoạt động4: Củng cố, HDVN
 4. Củng cố
 - GV khái quát ND_NT cần nắm vững
 5. HDVN
 - Học kĩ bài , tập phân tích những đoạn văn đặc sắc .
 - Soạn : “Trường từ vựng” .
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 7: Trường từ vựng
A.Mục tiêu cần đạt 
 * Giúp học sinh: 
 - Kiến thức: Nắm được khái niệm trường từ vựng, mối quan hệ giữa ngữ nghĩa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
 - Rèn luyện kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong khi nói, viết.
 * Tích hợp với môi trường: Liên hệ, tìm các trường từ vựng đến môi trường
B.Chuẩn bị
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ:
	 - Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa hẹp ? Cho VD ?Chữa BT 5 ? 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: (Dựa vào yêu cầu của bài) 
 Hoạt động 2: Hình thành các khái niệm.
 Ngữ liệu:
- Đọc đoạn văn sgk T.21 và nêu nhận xét các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?
- Em hiểu trường từ vựng là gì ?
- HS làm bài tập nhanh ? 
VD : Cho nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo.
 Hãy tìm trường từ vựng ?
 ị Chỉ hình dáng con người .
- HS đọc kĩ mục 2 sgk/21 và trả lời các câu hỏi?
+Trường TV “mắt” bao gồm trường TV nhỏ nào? 
Bộ phận của mắt: lòng đen, con 
 ngươi, lông mày.
Hoạt động của mắt: nhìn, ngó, liếc 
+Trong 1 trường TV có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không?
Tại sao? Có khác nhau 
Vì : - DT chỉ SV: con ngươi, lông mày
 - ĐT chỉ hoạt động: nhìn, ngó ,
 - TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh 
+ Do hiện tượng nhiều nghĩa của từ ,
1 từ có thể thuộc nhiều trường TV khác nhau không ? 
Ngọt - Trường mùi vị: ngọt, cay, đắng 
 - Trường A.T: êm dịu, the thé
 - Trường thời tiết: ấm, hanh .
+ Cách chuyển trường TV có tác dụng gì trong thơ văn? ( Đọc VD T.22 chú ý các từ in đậm? ) 
-> Nhân hoá: chuyển từ chỉ người đ
 chỉ động vật.
Suy nghĩ : Tưởng, ngỡ, nghĩ 
Hành động: Mừng, vui, buồn .
Cách xưng hô: cậu, tớ 
- Hãy so sánh trường TV và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ đ Sự khác nhau? 
 - Bộ phận: thân , rễ, lá
+ Cây - Hình dáng: cao, thấp.
 - Thân và cao: khác từ loại 
+ Bàn - bàn gỗ.
 - bàn sắt.
Hoạt động 3
 - Đọc VB “ Trong lòng mẹ” tìm các từ trường TV “người ruột thịt”
-Đặt tên trường TV cho mỗi dãy từ ?
I.Bài học
1.Thế nào là trường từ vựng?
- Mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu đ Chỉ bộ phận cơ thể người .
- Nếu tập trung các từ in đậm thành nhóm từ đ Ta có 1 trường từ vựng.
- Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 
* Ghi nhớ 1: SGK/21 .
2. Các bậc của trường từ vựng và tác 
dụng của cách chuyển trường từ vựng
a.Tính hệ thống :
- Một trường từ vựng thường có 2 bậc trường TV là:
 + lớn 
 + nhỏ.
b. Các từ trong 1 trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
 + Danh từ
 + Động từ
 + Tính từ
c. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường TV khác nhau.
d. Cách chuyển trường TV có tác dụng làm tăng sức gợi cảm. 
3.Phân biệt trường từ vựng và cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ:	
+ Trường từ vựng: Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa 
( Các từ có thể khác nhau về từ loại )
+ Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ : Là tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay nghĩa hẹp .
III.Luyện tập 
1.Bài tập 1 sgk/23
 Thầy, mẹ, em, cô, mợ, anh em , tôi, bà con họ nội .
2.Bài tập 2 sgk/23
a. Dụng cụ đánh bắt hải sản .
b. Dụng cụ để đựng 
c. Hành động của chân 
d. Trạng thái tâm lý con người 
e. Tính cách của người .
g. Đồ dùng học tập ( Dùng để viết )
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 - Học thuộc ghi nhớ 
 - Nắm vững khái niệm 
 - Bài tập về nhà : 3,4,5,6,7 sgk T. 23
 - Chuẩn bị bài: “Bố cục của văn bản”
Ngày soạn: 26/8/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 8 : Bố cục của văn bản
A.Mục tiêu cần đạt: 
 * Giúp học sinh: 
 - Kiến thức : Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản đặc biệt trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
- Rèn luyện kỹ năng XD bố cục văn bản trong nói, viết.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ:
	 - Nêu chủ đề của VB ? Tính thống nhất về chủ đề của VB 
 - Chữa BT 3 SGK T.14.
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: (Dựa vào yêu cầu của bài) 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
 Ngữ liệu
- Đọc văn bản: “Người thầy đạo cao đức trọng”. 
- VB trên được chia làm mấy phần? ghi rõ ranh giới từng phần? nhiệm vụ từng phần? 
- Hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên ?
-Từ sự phân tích trên, em hãy rút ra kết luận chung về bố cục của văn bản?
- HS đọc kĩ phần 2 và trả lời các câu hỏi sgk T. 25 .
 -VB “Tôi đi học” phần TB kể về những sự kiên nào ? Sắp xếp theo thứ tự nào ?
- Phân tích diễn biến tâm lý chú bé Hồng trong văn bản: “Trong lòng mẹ” ?
- Khi miêu tả người, vật, con vật, phong cảnh thường theo trình tự 
nào ? 
- Hãy chỉ ra 2 nhóm sự việc về Chu Văn An trong phần thân bài ?
- Em hãy cho biết trình tự sắp xếp ND ở phần TB ? Phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
- Gọi 2 HS đọc Ghi nhớ SGK/25
Hoạt động3 
A.Bài học
1.Bố cục của văn bản: 
- VB chia làm 3 phần:
+ Phần 1( Từ đầu đ không màng danh lợi):
Giới thiệu ông Chu Văn An 
đ Nêu chủ đề của VB.
+ Phần 2( Tiếp đ không cho vào thăm):
Công lao, uy tín, tính cách của Chu Văn An _ - + Phần 3(Còn lại): Tình cảm của mọi người đối với ông Chu Văn An
- Mối quan hệ:
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau 
+ Các phần đều tập chung làm rõ chủ đề văn bản.
 * Tóm lại:
- Bố cục của VB là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề.
 - Văn bản thường có bố cục 3 phần:
 + Mở bài
 + Thân bài
 + Kết bài 
2.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
2.1.Văn bản : Tôi đi học.
+ Hồi tưởng những kỉ niệm trước khi đi học 
+ Đồng hiện: Quá khứ - Hiện tại đan xen 
+ Liên tưởng: So sánh, đối chiếu những suy nghĩ, cảm xúc trong hồi ức và hiện tại.
2.2.Văn bản: Trong lòng mẹ 
+ Tình cảm: thương mẹ sâu sắc 
+ Thái độ: căm ghét những kẻ nói xấu mẹ 
+ Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng mẹ 
2.3.Trình tự miêu tả:
-Tả người, vật, con vật:
+ Không gian: xa - gần và ngược lại 
+Thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng hiện.
+Từ ngoại hìnhđ quan hệ, cảm xúc hoặc ngược lại 
- Tả phong cảnh:
+ Không gian: rộngđ hẹp, gầnđ xa
+ Ngoại cảnh đ cảm xúc hoặc ngược lại 
4. Hai nhóm sự việc về thầy giáo Chu Văn An:
+ Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.
+ Các sự việc nói về Chu Văn An là người
đạo đức, được học trò kính trọng.
 Kết luận: Nội dung phần TB thương được sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người viết .
* Ghi nhớ : SGK T.25
( HS đọc và học thuộc )
B. Luyện tập
1. Bài tập 1 :
a. Theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần .
b. Theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
c. -Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch sử và các truyền thuyết 
 - Luận chứng về lời bàn trên.
 - Phát triển lời bàn và luận chứng.
 Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
 - Gv khái quát bài
 - Nắm vững khái niệm về bố cục văn bản và cách sắp xếp phần thân bài .
5. HDVN 
- Học thuộc ghi nhớ SGK T.25 .
 - Bài tập về nhà :bài2, 3 T.27.
 - Chuẩn bị bài: “ Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_2.doc