Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trong lòng mẹ

I. Mục tiêu cần đạt :

 1. Kiến thức:

 - Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

-Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khaotình cảm ruột thịt cháy bỏng trong nhân vật.

 - Ý nghĩa giáo dục:những thành kiến cổ hủ,nhỏ nhen,độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng,thiêng liêng.

 2. Kĩ năng:

 - Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

 

docx 13 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trong lòng mẹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cảnh tội nghiệp của mẹ mình , thái độ của bé Hồng tiếp tục thay đổi ntn ?
GVH:Qua cách trả lời, thái độ của bé Hồng ,em đọc được tâm trạng gì của câu bé? Em cảm nhận gì về hình ảnh chú bé Hồng trong đọan này? ( tội nghiệp , đáng thương ) 
GVH: Thái độ và tâm địa độc ác của người cô có làm cho Hồng thù ghét mẹ không ? Vì sao ? Tác giả lựa chọn lối kể ngôi kể phù hợp chưa ?
GV chốt : Dưới sự lạnh lùng tàn nhẫn của người cô , Hồng rơi hòan tòan vào trạng thái đau đớn, tủi cực và uất ức .Tuy nhiên với tình yêu thương mẹ mãnh liệt Hồng đã rất bản lĩnh chịu đựng 
Học sinh quan sát đoạn cuối vb.
GVH: Tiếng gọi mẹ thảng thốt , bối rối : Mợ ơi ! của bé Hồng và cái giả thiết mà tg đặt ra : Nếu người quay mặt lạik phải là mẹ thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng đc làm rõ bằng hình ảnh so sánh nào ? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh ấy? 
GVH: Cử chỉ , hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình ntn ? 
GVH:Tại sao gặp lại mẹ,chú bé Hồng lại oà lên khóc nức nở? 
GVH: Qua các chi tiết vừa phân tích , em có cảm nhận gì về cảm giác của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ ?
GVH:Nêu nhận xét của em về giọng văn của tg trong đọan này? 
GV chốt :Trong lòng mẹ ,bé Hồng đã tận hưởng tòan bộ những cảm giác sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh bấy lâu nay mất đi nay lại trở về. (KNS)
GVH : Những nét chính về nội dung của vb trên?
HS đọc ghi nhớ /sgk /21.
Hoạt động 3 L5’) Tổng Kết.
GVH : Nêu ý nghĩa của văn bản ?KNS
Họat động 4 : (10’)Luyện Tập.
CH 1 : Qua đoạn trích : Trong lòng mẹ , hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình.?
CH 2 : Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố : nghi ( ngờ ) , thực (ăn ) , ảo ( k có thực ) , đoạn ( đứt ,dứt ) .
CH 3 : Viết một đoạn văn ngắn nêu lên tình cảm mẹ con (KNS)
HS: NV bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu ruột – bé Hồng .
HS: Do chính bà cô tạo ra nhằm đạt được mục đích riêng của mình .
HS: Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm , thương cháu nhưng bé Hồng bằng sự nhạy cảm và thông minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà .
Rất kịch là rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn rất giả dối .
HS: Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm chằm . Lời nói và cử chỉ này càng chứng tỏ sự giả dối và độc ác của bà. Bà vẫn tiếp tục đóng kịch , tiếp tục trêu cợt cháu , tiếp tục lôi đứa cháu vào trò chơi tai quái của mình .
 .Hai chữ em bé lại ngân dài ra thật ngọt . Bà cô đang biểu hiện sự săm soi độc địa đễ hành hạ ,nhục mạ đứa trẻ tự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau ,nỗi khổ tâm của nó .
HS: Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn , xót xa đến phẫn uất của đứa cháu . Bà kể về sự đói rách , túng thiếu của người chị dâu cũ với vẻ thích thú ra mặt . Bà ta muôn thấy đứa cháu đau khổ hơn nữa . Và khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn ,phẫn uất bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi , xót thương người đã mất. Tất cả càng chứng tỏ sự giả dối ,thâm hiểm đến trắng trợn , trơ trẽn của bà ta mà thôi .
HS: Vì em sớm nhận ra sự lừa mị , giả dối trong giọng nói của bà cô . Im lặng , cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một cách đối phó và cuối cùng em đã tìm được cách ứng xử thích đáng .
HS: Nó thể hiện một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng của nv .Trong hoàn cảnh ấy, bé Hồng nhỏ bé ,yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm tin yêu mẹ .
HS: Cái hay của nó là ở chỗ mới lạ và hết sức phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng của bé Hồng
HS: Giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện .
1) Nhân vật bà cô . 
- Cười hỏi , giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch .
- Cặp mắt long lanh nhìn chằm chặp
- hai tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt 
- Tươi cười kể các chuyện .
- Tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót thầy tôi 
 Lạnh lùng , độc ác , thâm hiểm
à -Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên , chân thực.
2 )Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ .
 a) Khi đối thoại với bà cô.
 - Cúi đầu không đáp .
 - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay 
- Nước mắt ròng ròng  cười dài trong tiếng khóc .
 - Cổ họng nghẹn ứ , khóc không ra tiếng.
- Giá những hủ tục  vồ lấy mà cắn , nhai ,nghiến cho kì nát vụn 
 Đau đớn, tủi cực và uất ức 
Yêu thương mẹ mãnh liệt .
à - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả , biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả .
b) Khi được ở trong lòng mẹ. 
 - Òa lên khóc nức nở  
 - Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ  cảm giác ấm áp 
 - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ êm dịu vô cùng 
 Sung sướng và hạnh phúc
tột đỉnh .
à Khắc hoạ hình tượng nv bé Hồng với lời nói , hành động , tâm trạng sinh động , chân thực với thủ pháp so sánh thật độc đáo.
3. Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người
B/ Luyện tập :
 BT 1 : Chứng minh :
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm xúc.
- Các hình ảnh thể hiện tâm trạng ,các so sánh đều gây ấn tượng , đều giàu sức gợi cảm.
- Lời văn nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng cảm xúc mơn man, dạt dào. 
BT2: 
Nghi : nghi can ,nghi hoặc, nghi kị .
Thực : thực đơn, thực phẩm
Ảo : ảo ảnh, ảo giác...
Đoạn : đoạn tuyệt ,đoạn trường
BT3: HS tự trình bày.
4.Củng cố :GV nhắc lại kiến thức của bài.
5.Hướng dẫn tự học:
-Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích " Trong lòng mẹ " hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
-Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Nắm lại ý nghĩa văn bản.
**** - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng” trả lời câu hỏi phần I, Làm bài tập, xem lại các loại từ và câu.Xem và soạn bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ” làm bài tập của bài học đó.
****Rút kinh nghiệm :
**********************************************************************************
Lớp 8a2( /9/2015)
 8a3( /9/2015)
 8a4( /9/2015)
Tuần 2 tiết 6: Tiếng Việt :
 I. Mức độ cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm trường từ vựng.
 2. Kỹ năng : 
 - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng 
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 III. Các phương pháp / kỹ thuật tích cực có thể dùng :
 -Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.
 -Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng .
 -Thực hành có hướng dẫn : xác lập các trường từ vựng đơn giản.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt đống 1: khởi động (5’)
 . Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.
 Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy 
 trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 2(5’). Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng ?
 Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 
 ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
 - Chỉ bộ phận cơ thể người 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
 ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? 
 HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
 ( Ghi nhớ sgk)
 * Bài tập nhanh LKNS)
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực 
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 3(5’) : Những điều cần lưu ý
GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk 
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd 
 * Các trường từ vựng mắt :
 - Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày 
 - Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao?
 - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì 
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; 
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc 
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh 
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd 
 HS : Phát hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau 
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm 
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd 
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật :
 - Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ 
 - Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn 
 - Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 4(10’) : Luyện tập(KNS)
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
 HS : Phát hiện, trả lời 
 GV : Chốt
 ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
 ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?
 GV : Gọi hs đọc bài tập 6 
I . BÀI HỌC
 1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21 
 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay 
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
b. kết luận: 
 ghi nhớ sgk/21
2. Những điều cần lưu ý:
 a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
 - Các từ trong các trường: 
 + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
 + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, mù loà 
 + Cảm giác của mắt : 
+ Bệnh về mắt : 
+ Hoạt động của mắt : 
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
 - các danh từ như: con ngươi, lông my, 
 - các động từ như: nhìn trơng, v.v..., 
 - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) 
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi 
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng 
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản 
- Dụng cụ để đựng 
- Hoạt động của chân 
- Trạng thái tâm lí 
- Tính cách 
- Dụng cụ để viết 
Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ 
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính 
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính 
III. Thực hành có hướng dẫn : cấp độ quát nghĩa của từ:. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp (10’)
 1. Ví dụ : sgk / 10
 Động vật 
 Thú Chim Cá
 Voi , Tu hú, Cá rô, 
 Hươu Sáo Cá thu
GV giới thiệu : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? 
 HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk /10
2. Luyện tập : (10’)
BT1 - Hs xaùc ñònh yeâu caàu cuûa baøi taäp.
Thaûo luaän vaø trình baøy baøi taäp.
 Nhaän xeùt vaø choát yù.
BT 2 - Hs xaùc ñònh yeâu caàu cuûa baøi taäp.
Leân baûng thöïc hieän baøi taäp. 
HS Nhaän xeùt – GV chænh söûa
BT 3 - Hs xaùc ñònh yeâu caàu cuûa baøi taäp.
Ñöùng taïi choã thöïc hieän baøi taäp. 
BT4 - Hs xaùc ñònh yeâu caàu cuûa baøi taäp.
 - Thöïc hieän baøi taäp vaøo baûng con.
 BT6: - Hs xaùc ñònh yeâu caàu cuûa baøi taäp.
 - Ñöùng taïi choã thöïc hieän baøi taäp
II. Luyeän taäp.
BT1 Tröôøng töø vöïng ruoät thòt: coâ, meï, thaày,em..
BT2 Ñaët teân caùc tröôøng töø vöïng:
Tröôøng duïng cuï ñaùnh baét thuyû saûn.
Tröôøng duïng cuï ñeå ñöïng.
Tröôøng hoaït ñoäng cuûa chaân.
Tröôøng traïng thaùi.
Tröôøng tính caùch.
BT3 : Caùc töø in ñaäm thuoäc: tröôøng thaùi ñoä.
BT4 Ñieàn ñuùng: - Khöùu giaùc: muøi, thôm
 - Thính giaùc: tai, nghe, ñieác, roõ, thính
BT6: Chuyeån tröôøng “quaân söï”sang tröôøng “noâng nghieäp”.
 Hướng dẫn tự học :
 - Học phần ghi nhớ
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ học viết một đoạn văn sử dungj ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
 ***- Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
Xem lại bài tính thống nhất chủ đề của văn bản và tìm kỹ nội dung bài rừng cọ quê tôi, xác định bố cục của bài.
Bài trả vào tiết sau : Chù đề,tính thống nhất chủ đề trong văn bản.
***Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ***********************************************************
Lớp 8a2( /8/2015)
 8a3( /8/2015)
 8a4( /9/2015)
Tuần 2Tiết 7: tập làm văn	
I Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lac, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
1. Kiến thức: Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng : 
 - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
 - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản .
* Kĩ năng sống :
 - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp .
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục .
3. Thái độ : Cẩn thận kỹ lưởng trong khi thực hành viết văn .
II. Các phương pháp và kĩ thuật tích cực có thể dùng :
*Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò, tác dụng của bố cục văn bản .
*Thực hành phân tích cách tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần .
III. Tiến Trình Lên Lớp : 
Họat Động 1(5’) : Khởi động.
1) Kiểm tra bài cũ : 
Câu 1 : Chủ đề của văn bản là gì ? Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào ?(6 điểm ).
 Câu 2: Xác định đối tượng và vấn đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi .(4 điểm ).
 Đáp án :
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /12 .
 Câu 2 : Đối tượng : Rừng cọ ở quê tôi.
 Vấn đề : Tình yêu quê hương của tác giả .
2) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có bố cục nhất định , khi tìm hiểu văn bản , ta phải tìm hiểu bố cục của văn bản . Vậy thế nào là bố cục ? Chúng ta sẽ cùng đi vào bài mới .
Họat Động 2 (20’): Hình Thành Kiến Thức Mới 
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Học sinh đọc văn vb: Người thầy đạo cao đức trọng /sgk/24. 
GVH : Xác định chủ đề của văn bản trên ? Nhận xét về phần nhan đề của văn bản ? ( Nhận xét đối tượng , vấn đề chính trong văn bản) 
GVH: Để làm rõ nhan đề của văn bản , VB được bố trí như thế nào? (gồm mấy phần , đọan ) 
GVH: Nêu nhiệm vụ chính của từng phần trong vb trên?
GVH: Phân tích mối quan hệ gĩữa các phần trong vb trên?
HS: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ,phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp của phần trước .
GV giới thiệu : Đó chính là bố cục của văn bản .Vậy , em hiểu bố cục của văn bản là gì ? 
GVH: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn ? 
HS đọc phần 1,2 ghi nhớ SGK/25. 
GVH: Phần thân bài vb :Tôi đi học ( Thanh Tịnh) kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS: Những cảm xúc của nv Tôi trên đường đến trường , 
những cảm xúc khi đứng trước sân trường và khi bước vào lớp học . à Sắp xếp theo trình tự thời gian .
GVH: Văn bản :Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài.
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của chú bé Hồng .
 - Niềm vui sướng cục độ của chú bé Hồng khi đc ở trong lòng mẹ 
GVH: Khi tả người ,vật ,con vật ,phonh cảnh em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?
HS: Theo thứ tự không gian (tả phong cảnh ) , chỉnh thể ,bộ phận ( tả người ,vật ,con vật ) , hoặc tình cảm ,cảm xúc ( tả người ) 
GVH: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc thể hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng” . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ?
HS: - Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao .
 - Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức , được học trò kính trọng .
GV chồt : Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình ,hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Theo những trình tự nào ?
Họat Động 3(5’) : Luyện Tập (KNS)
- HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b,c /sgk /26 .
- GV h ướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống .
- Sau khi phân tích , HS phát biểu ý kiến bài làm của mình.
- GV nhận xét -sữa chữa
.
I) Tìm hiểu bài . 
 1) Bố cục của văn bản .
 * Ví dụ : sgk /24.
Văn bản Người thầy đạo cao đức trọng.
 Bố cục : 3 phần .
 MB : Giới thiệu khái quát về danh tính của thầy Chu Văn An 
 TB : Thầy Chu Văn An tài cao , đạo đức , được quý trọng .
 KB : Mọi người tiếc thương khi ông mất .
 2) Cách bố trí ,sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. 
 - Sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian .
 -Theo sự phát triển của sự việc, theo mạch suy luận . 
 3) Ghi nhớ : 
 (Xem sgk / 25 .) 
II) Luyện Tập 
 BT 1 /sgk /26
a) Về những đàn chim trong Đất rừng Phương Nam .
 - Sắp xếp các ý theo trật tự không gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.
b) Về phong cảnh Ba Vì trong Vời vợi Ba Vì .
 - Sắp xếp các ý theo trật tự thời gian : về chiều - lúc hoàng hôn .
-Sắp xếp các ý theo trật tự không gian :
+ Ba Vì : Bầu trời, sương mù , mây vàng mịn 
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng , rừng keo , hồ nước  
 c) Sức sống của dân tộc Việt Nam trong cổ tích .
 - Đoạn 1 : Luận điểm “ Lịch sử cảnh khốn đốn ’’
 - Đoạn 2,3 : Luận cứ .
* Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
Họat Động 4(8’):Hướng dẫn tự học :
 ? Văn bản thường có bố cục mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?
- Xây dựng bố cục ( lập dàn ý ) theo đề : gày đầu tiên đi học.
 - Học thuộcghi nhớ /sgk/25 .
 - Làm BT 2, 3 /sgk /27 .. 
 - Soạn : Tức nước vỡ bờ . - Tóm tắt văn bản truyện .
Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. Tìm hiểu thêm cuộc sống người dân trước CMT8.
-Bài trả : Trong lòng mẹ.
****Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp 8a2( /9/2015)
 8a3( /9/2015)
 8a4( /9/2015)
TUẦN 2 TIẾT 8 Văn bản 
 (Trích : Tắt đèn) - Ngô Tất Tố
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
 - Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
 - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể xây chuyện dựng nhân vật.
 2. Kỹ năng : 
 - Tóm tắt văn bản truyện .
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
*** Kỹ năng sống :
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản .
- Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân .
 3. Thái độ : 
Thông cảm với số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
- Động não : tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật chị Dậu trong văn bản.
-Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
-Viết sáng tạo : cảm nghĩ về số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám, nỗi đau của nhân vật chị Dậu.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Chân dung : Ngô Tất Tố.-Tiểu thuyết " Tắt đèn ".
 VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động 1(5’) khởi động :
 1. Bài cũ: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ? Thế nào là tình thương có bao dung ? Nghệ thuật văn bản ?
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức nước vỡ bờ . Trong xã hội , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 2 (7’) : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm, thể lọai.
 ? Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
Treo tranh nhà văn Ngô Tất Tố
* HOẠT ĐỘNG 3(13’) :Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản.
 GV : Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi 1 vài em đọc tiếp ( yêu cầu : đọc chính xác , có sắc thái biểu cảm , nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật )
 GV : Giải thích từ khó 
 ? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề trong vb để chứng minh cho sự chính xác của tiêu đề Tức nước vở bờ ?
 + Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn , buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng - Thể hiện đúng tư tưởng của vb : Tức nước vỡ bờ
 ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? ( 2 phần )
- Phần 1 từ đầu đến ... "ngon miệng hay không" => Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng
 Phần 2 đoạn còn lại => Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lý trưởng GV : Gọi hs đọc lại đoạn 1 
 ? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh nào ?
 ? Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu diễn ra như thế nào ?
- Cháo chín , chị Dậu bắc mang Rồi chị quạt cho chóng nguội .
- Chị Dậu rón rén bưng một bát . Ngon miệng không.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: -Ngô Tất Tố (1893- 1954 ) là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác.
 2. Tác phẩm: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố 
- Vị trí đoạn trích : nằm trong chương XVIII của tác phẩm
3. Thể lọai: tiểu thuyết
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
 2. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_8_tuan_2_an_giang.docx