Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

- Nắm đư¬ợc nội dung ph¬ương châm quan hệ, phư¬ơng châm cách thức và phương châm lịch sự.

- Biết vận dụng những phư¬ơng châm này trong giao tiếp.

- Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; giao tiếp tiếng Việt; hợp tác; tạo lập văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

1. Kiến thức:

- Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 18622Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Các phương châm hội thoại (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 /8/2015
Ngày dạy: 26/8/2015
Tiết 8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo).
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; giao tiếp tiếng Việt; hợp tác; tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
-Giáo viên: Sgk,stk, giáo án.
-Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
-Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 I.Kiểm tra sĩ số(1 phút)
 - Ổn định trật tự.
 - Kiểm tra sĩ số: 9A 
II.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 Thế nào là p/ về lượng ? p/c về chất ?Cho ví dụ?
III.Bài mới. (34 phút)
Hoạt động của gv và hs
Hoạt động 
của hs
Kiến thức trọng tâm
Hình thành 
và p.triển
 năng lực
Hoạt động 1: Khởi động.
 Trong giao tiếp ngoài hai p/c đã học còn có những p/c hội thoại nào khác?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu phương châm quan hệ.
? Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy? (Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy thì con người sẽ không giao tiếp với nhau 
được và những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn).
- GV cho một tình huống cụ thể:
(- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.)
? Cuộc hội thoại có thành công không? Vì sao?
 ? Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS rút ra nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu phương châm cách thức.
-Gọi HS đọc ví dụ.
 ? Thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng búng như ngậm hột thị dùng để chỉ những cách nói như thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
(Những cách nói đó làm người nghe khó tiếp nhận nội dung truyền đạt).
? Qua đó rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- GV: cho HS đọc câu "Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy."
? Câu trên có thể hiểu theo mấy cách?
( Tuỳ thuộc vào việc xác định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay cho truyện ngắn.Nếu ông ấy bổ nghĩa cho nhận định thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
Nếu ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
 ? Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như thế nào? 
? Như vậy, trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì nữa?
- HS rút ra kết luận.
-GV cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu phương châm l/sự.
- HS đọc truyện.
? Hình ảnh ông lão ăn xin hiện lên ntn ? 
? Trước hoàn cảnh đó, thái độ của cậu bé ra sao ?( Cậu bé có tỏ ra khinh miệt, xa lánh không?)
GV: liên hệ thực tế cuộc sống về cách ứng xử khác nhau khi gặp tình huống như vậy của mỗi người từ đó giáo dục hs không nên khinh miệt, coi thường những người nghèo khổ, xấu xí- >Liên hệ trong lớp, trong trường.
?Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận 
được từ người kia một cái gì đó?
- HS rút ra nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi hs đọc ghi nhớ 3.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Gọi hs lên bảng trình bày.
 - Gọi hs khác nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài và cho điểm bài làm tốt.
Hs trình bày ý kiến
HS trình bày ý kiến.
HS nghe và trả lời câu hỏi.
Hs trình bày ý kiến.
Hs rút ra bài học trong giao tiếp.
HS đọc ví dụ.
Hs rút ra bài học trong giao tiếp.
Hs trình bày ý kiến.
Hs rút ra bài học trong giao tiếp.
HS đọc ví dụ.
Hs trình bày ý kiến.
Hs rút ra bài học trong giao tiếp.
Hs lên bảng làm bài tập.
Hs nhận xét bài của bạn.
 Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
I. Phương châm quan hệ.
1. Ví dụ (sgk/21).
 - Ông nói gà, bà nói vịt: 
-> Mỗi người nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau.
=> Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp.
* Ghi nhớ 1 (sgk/21).
II. Phương châm cách thức.
1. Ví dụ a
- Dây cà ra dây muống: chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị: 
chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch. 
Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
2. Ví dụ b
 - Câu "Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy." có thể hiểu theo hai cách:
 - Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
 -> Cần nói: 
 + Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
* Ghi nhớ 2 (sgk/22).
II. Phương châm lịch sự.
 Ví dụ: Truyện Người ăn xin
 -Cậu bé: Không khinh miệt, xa lánh mà lời nói, thái độ hết sức chân thành, tôn trọng, quan tâm ông lão.
- Ông lão: Thấy được sự chân thành của cậu bé.
=> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. 
Ghi nhớ 3( sgk/22).
 III. Luyện tập.
Bài 1:
-Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. 
 - Một số câu khác:
 + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
 + Chẳng được miếng thịt miếng xôi
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
 Bài 2: 
Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh, tránh liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự.
Bài 3: Điền từ
(a) Nói mát	(d) Nói leo
(b) Nói hớt	(e) Nói ra đầu ra đũa.
(c) Nói móc
Liên quan phương châm lịch sự (a), (b), (c), (d); phương châm cách thức (e).
Bài 4:
a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe tuân thủ phương châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự.
Bài 5:
Nói băm nói bổ: nói bốp chát,, thô bạo. (phơng châm lịch sự)
Nửa úp nửa mở: nói mập mở, ỡm ờ, không nói ra hết ý( p/c cách thức).
 - Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề
 -Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
 - Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
IV. Củng cố(3 phút ).
 ? Khi giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì?
 ? Đặt câu cho mỗi thành ngữ ở bài tập 5
V. Hướng dẫn học sinh học tập(2 phút ).
 - Nắm vững nội dung bài học.
- Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh:
 Đọc và t/l các câu hỏi sgk/25.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Cac_phuong_cham_hoi_thoai.doc