Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Chuyên đề: Truyện kiều, Nguyễn Du

1.Mục tiêu chủ đề:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu tác giả Nguyễn Du: cuộc đời và sự nghiệp văn học.

- Hiểu được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều.

- Hiểu được giá trị của các đoạn trích: Cảnh ngày xuân, Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích.

- Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện và trong từng trích đoạn: tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng trưng .

- Biết đọc- hiểu truyện trung đại theo đặc trưng thể loại

- Nắm được các nội dung chính của truyện

1.2. Kĩ năng:

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.

- Biết bình giảng các câu thơ hay.

 

doc 16 trang Người đăng trung218 Lượt xem 8558Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Chuyên đề: Truyện kiều, Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D.Khoa trương.
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: : Phương án A
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
 Câu hỏi, bài tập: Mức độ thông hiểu
Câu 1: Vì sao khi tả Kiều, Nguyễn Du tập trung tả đôi mắt?
A.Vì Kiều chỉ đẹp ở đôi mắt.
 B.Vì đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nơi tập trung sự tinh anh của trí tuệ.
 C.Vì Kiều không đẹp bằng Vân.
 D.Vì Nguyễn Du muốn tập trung làm nổi bật tài năng của Kiều.
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: : Phương án B
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2: Vì sao Thúy Kiều lại nhớ Kim Trọng trước cha mẹ nàng? 
A. Vì nàng đặt chữ tình lên trên chữ hiếu.
B. Vì nàng nghĩ cha mẹ đã có hai em chăm sóc.
C.Vì với Kim Trọng nàng là người có lỗi còn cha mẹ phần nào nàng đã đền đáp ơn sinh thành nuôi dưỡng.
D.Vì nàng còn trẻ,
+ Mức tối đa: C
+ Không đạt: Trả lời chưa đầy đủ ý trên, trả lời sai; hoặc không trả lời.
Câu 3: Vì sao Nguyễn Du lại sử dụng điệp ngữ Buồn trông ở đoạn cuối của Kiều ở lầu Ngưng Bích?
A.Tạo nhịp điệp cho đoạn thơ.
 B.Nhấn mạnh tâm trạng của Kiều.
 C.Thể hiện vị trí, tư thế của Kiều trước lầu Ngưng Bích.
 D.Vừa tạo nhịp điệu cho đoạn thơ vừa thể hiện nỗi cô đơn, lo sợ của Kiều. 
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: : Phương án D
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 4: Cụm từ Quạt nồng ấp lạnh trong câu Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ có nghĩa là gì?
Lấy từ tích xưa, cha mẹ già con cái thường nằm ủ ấm chỗ cho cha mẹ.
B. Không ai quan tâm tới cha mẹ. 
C.Thúy Kiều lo cho cha mẹ.
D.Thúy Kiều thương cho chính mình
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: : Phương án A
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 5: Em hiểu tên gọi Đoạn trường tân thanh có nghĩa là?
Chỉ cuộc đời của Thúy Kiều.
Chỉ sự thương cảm của nhà thơ.
Nghĩa là tiếng kêu mời làm đau đến đứt ruột gan.
Không có nghĩa gì.
Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: : Phương án C
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
 Câu hỏi, bài tập: Vận dụng mức độ thấp
Câu 1: Viết đoạn văn cảm nhận vẻ đẹp các câu thơ:
 Ngày xuân con én đưa thoi
 Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
 Cỏ non xanh tận chân trời
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
 Hướng dẫn chấm:
- Mức độ tối đa: 
+ Hai câu đầu: Gợi tả không gian, thời gian mùa xuân:
 Con én đưa thoi: là tín hiệu đặc trưng của mùa xuân. Én bay đi nhanh, nhiều trên bâu trời như thoi đưa trên khung cửi. Qua đó ta thấy được cảm giác tiếc nối mùa xuân
 Thiều quang: là thứ ánh sáng mùa xuân có chín mươi ngày thì nay đã bước vào tháng cuối của mùa xuân.
+ Hai câu sau: Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp về mùa xuân.
 Sự hài hòa mầu sắc của bức tranh: mầu xanh non của cỏ, mầu trắng tinh khôi của hoa lê.
 Không gian khoáng đạt: cành lê được tả bằng nét chấm phá, dùng đảo ngữ nên gợi ấn tượng về sự thưa thớt nhưng nổi bật sắc trấng của hoa lê.
 Bức tranh dân dã, chân thực, không ước lệ. Nhà thơ chọn tả cây cỏ mùa xuân căng tràn sức sống. 
- Mức độ chưa tối đa:
 Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên.
- Mức độ không đạt.
Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: Phân tích giá trị việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ sau:
 Tà tà bóng ngả về Tây
 Chị em thơ thẩn dan tay ra về
 Bước dần theo ngọn tiểu khê
 Lần theo phong cảnh có bề thanh thanh
 Nao nao dòng nước uốn quanh
 Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
 ( Truyện Kiều, Nguyền Du)
Hướng dẫn chấm:
-Mức độ tối đa:
 Đoạn thơ tả cảnh Kiều du xuân trở về.Cảnh chuyển động nhẹ nhàng, êm dịu. Không khí rộn ràng không còn nữa mà đang nhạt dần, lặng dần. Cảnh được nhìn qua tâm trạng nhờ tác giả đã sử dụng thành công hàng loạt các từ láy: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ
 - Mức độ chưa tối đa:
Trả lời chưa đầy đủ những nội dung trên.
- Mức độ chưa đạt:
Trả lời không đúng hoặc không trả lời.
Câu 3: Nhận xét cách miêu tả của Nguyễn Du trong việc miêu tả Thúy Kiều và Thúy Vân
 Hướng dẫn chấm:
- Mức độ tối đa:
- Nguyễn Du đều sử dụng bút pháp miêu tả ước lệ tượng trưng để miêu tả nhân vật kết hợp với nghệ thuật đòn bẩy trong khi miêu tả.
 + Tả Vân, Nguyễn Du chủ tập trung tả nhan sắc ngoại hình nhân vật theo lối liệt kê ( khuân mặt, nụ cười, giọng nói, tóc, nước da....). Qua đó để dự báo về một cuộc đời bình yên, hạnh phúc.
 + Tả Kiều nhà thơ tập trung chỉ tả đôi mắt, đặc biệt là giới thiệu tài năng của nàng ( hội họa, làm thơ, chơi đàn, sáng tác nhạc...). Qua đó để dự báo về một cuộc đời sẽ gặp nhiều gian truân, vất vả.
- Mức độ chưa tối đa:
Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên.
- Mức độ không đạt:
Trả lời sai hoặc không trả lời.
 Câu hỏi, bài tập: Mức độ vận dụng cao.
Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong trích đoạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích
+ Mức độ tối đa:
a. MB: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề.
b. TB: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm:
Tâm trạng cô đơn, lẻ loi, trống trải của Thúy Kiều trước cảnh lầu Ngưng Bích:
 ( Phân tích dẫn chứng trong sáu câu thơ đầu đoạn trích)
 Nỗi nhớ người yêu và người thân của Thúy Kiều
 ( Phân tích 8 câu thơ tiếp theo)
 Nỗi lo sợ, kinh hoàng trước cuộc đời đầy song gió
 ( Phân tích 8 câu thơ cuối)
c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. 
- HS biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề văn học
+ Mức độ chưa tối đa: làm được một trong ba yêu cầu trên. Hoặc phân tích còn sơ sài, diễn đạt vụng.
+ Không đạt: Làm sai hoặc không làm bài
Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều trong trích đoạn: Chị em Thúy Kiều 
Hướng dẫn chấm:
+ Mức độ tối đa: 
a. Mở bài: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề.
b. Thân bài: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm:
 - Vẻ đẹp về nhan sắc: Kiều đẹp một cách hoàn hảo, nổi trội khiến thiên nhiên, tạo hóa cũng phải ghen tị. ( Phân tích dẫn chứng)
 - Vẻ đẹp tài năng: Kiều là người con gái đa tài: sáng tác thơ, tài chơi đàn, tài hội họa và cả sáng tác nhạc nhưng là bản nhạc buồn. ( Phân tích dẫn chứng)
 - Vẻ đẹp về gia phong, lối sống, nề nếp: Lối sống đứng đắn, nghiêm túc mặc dù đang trong độ tuổi trẻ trung, yêu đương.( Phân tích dẫn chứng)
c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. Có thể so sánh, mở rộng với vẻ đẹp nhân vật Thúy Vân.
 Bài viết đủ luận điểm, phân tích hay, khai thác tín hiệu nghệ thuật. Thuộc dẫn chứng.
+ Mức độ chưa tối đa: trả lời chưa đầy đủ các nội dung. Phân tích chưa đủ ý, diễn dạt còn vụng.
+ Không đạt: Không viết bài hoặc lạc đề.	
5. Tổ chức thực hiện chủ đề:
5.1. Phương pháp dạy học: Phân tích, vấn đáp, nhóm....
5.2. Hình thức dạy học: Trên lớp.
5.3. Chuẩn bị của thầy và trò:
 GV: Tài liệu liên quan tới chuyên đề
 HS:
5.4. Tiến trình thực hiện:
Hệ thống câu hỏi
- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du?
- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g?
( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng)
( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn )
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
“ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan”
( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruộtNếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )
- Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý?
( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND)
- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND 
( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)
Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN
- HS đọc phần tóm tắt?
- 3em lên tóm tắt 3 phần?
- 1 em tóm tắt toàn bộ 
( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp)
- Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn?
- Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn?
- Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh.là những kẻ ntn?
- Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ?
- Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào?
Việc khắc hoạ nhân vật MSG, Hồ Tôn Hiến trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện thái độ ntn?
( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về Hồ Tôn Hiến, MGS)
- ND xây dựng trong t/p 1nhân vật anh hùng là ai? Mục đích?
- Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện tư tưởng gì của t/p?
( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ thuật)
GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh TN..
( Đặc trưng thể loại truyện thơ )
Đọc ghi nhớ?
I-Cuộc đời và sự nghiệp:
1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820)
+, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội ® tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du ®hướng ngòi bút vào hiện thực 
+, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý ® 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ ® Tácđộng lớn đến sáng tác
+, Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khác®ẩnh hưởng đến sáng tác.
+, Là người có trái tim giàu yêu thương
2,Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ
“Thanh Hiên Thi tập”
“ Nam trung tạp ngâm”
“ Băc hành tạp lục”
- Chữ nôm:
- “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)
“ Văn chiêu hồn”
II- Truyện Kiều 
1, Nguồn gốc tác phẩm
-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ.
3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a,Giá trị nội dung
a1.Giá trị hiện thực
* Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: Những thế lực bạo tàn.
- Trước hết là viên quan xử kiện Vương Ông, chẳng cần điều tra hắn chỉ cần tiền “ Có ba trăm lạng việc này mới xuôi ” đã đẩy gia đình Kiều vào cảnh tan nát.
- Tên quan xử vụ kiện Thúc Ông và Thúc Sinh cũng đã đẩy Kiều vào cuộc sống lầu xanh nếu Kiều không có tài thơ phú.
- Đặc biệt là Hồ Tôn Hiến chẳng đủ tài trí để đọ với Từ Hải hắn đàng dở dã tấm cháo chở giết xong Từ Hải rồi dở trò với Thuý Kiều
 Gia cấp phong kiến kẻ tự sưng là cha mẹ dân xuất hiện trong truyện Kiều là một lũ lưu manh hoành hành làm hại người lương thiện.
- Một loạt các loại người lừa đảo lưu manh như: Tú Bà, Sở Khanh, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, ...
- Đồng tiền có một sức mạnh ghê ghớm và ma quái khiến bọn lưu manh, quan lại chà đạp lên dân lành: “Một ngày lạ thói sai nha; làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền ”.
* P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
- Thân thế cuộc đời Kiều: là một kết quả tất yếu do những thế lực hắc ám thống trị. Kiều tan vỡ mối tình đầu sống cuộc đời ô nhục cũng là vì thế
- Chế độ đa thê sản phẩm của gia cấp phong kiến cũng không thể bảo vệ hạnh phúc cho nàng.
- Và khi Từ Hải chết cũng là lúc mọi hy vọng của cuộc đời nàng tắt ngấm. Cuối cùng được cứu sống, được đoàn tụ, được gặp lại người yêu nhưng cũng chỉ là một cuộc sống không hương không sắc.
a2. Truyện Kiều là tiếng nói nhân đạo biểu hiện những khát vọng giải phóng và ca ngợi những giá trị phẩm chất đẹp đẽ của con người bị áp bức đặc biệt là phụ nữ:
- Nhiều lần Nguyễn Du đã ca ngợi những nhan sắc của Kiều nhưng ông còn tìm thấy cả vẻ đẹp tinh thần ẩn dấu trong con người ấy đó là: trí tuệ sự thông minh, sắc sảo. 
- Phẩm chất của Kiều tiêu biểu ở thái độ chống lễ giáo phong kiến dám vươn lên để tìm hạnh phúc, mạnh dạn nhận lời chủ động đến với người yêu
- Tiếng nói nhân đạo còn được biểu hiện ở thái độ trống đối của Từ Hái với trật tự phong kiến phản ánh ước mơ tự do và công lí của con người.
- Từ Hải đến với Kiều vừa là một ân nhân xong cũng đủ sức mạnh để giúp Kiều báo ân báo oán
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo 
- Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ® ước mơ khát vọng chân chính.
b Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại )
b1. Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
b1.1 Miêu tả ngoại hình nhân vật.
- Những yếu tố ước lệ, công thức của bút pháp phong kiến biểu hiện trong tả ngoại hình của nhân vật chính diện. Như một Thuý Kiều có “ làn thu thuỷ nét xuân sơn” , Thuý Vân “ Hoa cười ngọc thốt” 
- Những nhân vật phản diện cũng được tác giả chú ý: Một Mã Giám Sinh “ mày râu nhắn nhụi” , Sở Khanh, Tú Bà 
b1.2. Miêu tả nội tâm nhân vật.
- Lấy bản chất nhân vật làm yếu tố trung tâm xây dựng nhân vật. Nguyễn Du phác hoạ những nét tâm lý tính cách rất xinh động.
- Tả cảnh cũng là một phương tiện nghệ thuật đắc lực với nhiều nét ước lệ công thức như: Phong hoa tuyết nguyệt rồ ý tứ lời lẽ của cổ thi. Cảnh thiên nhiên đều là một bức tranh diễm lệ nhưng luôn có cáI thần. Thiên nhiên gắn với tình người.
b2. Ngôn ngữ của truyện Kiều.
- Mang tính chính xác cao có từ Hán Việt, từ thuần Việt được dùng đúng chỗ đúng người.
- Vận dụng ngôn ngữ thơ ca và học tập ngôn ngữ văn học Trung Quốc.
- Vận dụng khá nhiều khẩu ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao  Kiến bò miệng chén ; Chưa thăm ván đã bán thuyền
b3. Thể thơ lục bát.
- Nguyễn Du sử dụng thơ lục bát có tính chất dân tộc hết sức sinh động đa dạng, hấp dẫn.
- Nhịp thơ uyển chuyển dịu dàng phục vụ phang cách trữ tình của tác phẩm
*Ghi nhớ: SGK- 80
Luyện tập
Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
Củng cố- dặn dò
- Củng cố: chốt lại những nội dung chính.
- Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.
 Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
Soạn : “ Chị em Thuý Kiều”
III. MỘT SỐ TRÍCH ĐOẠN TIÊU BIỂU CỦA TRUYỆN KIỀU:
 1. CHỊ EM THÚY KIỀU.
(TRÍCH "TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU)
Hệ thống câu hỏi
Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng trân trọng )
- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích?
- Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14?
- Đoạn trích chia làm mấy phần ?
 Trình tự miêu tả ?
- Nêu đại ý của đọan trích?
- Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được giới thiệu bằng hình ảnh nào? T/g sd nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật?
- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ ngắn gọn có t/d gì?)
- Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của t/g?
- Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?
- Những hình ảnh nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?
- Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
- Những đường nét nào của TV được t/g nhắc tới?
- BP nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả TV?
- Nhận xét về những hình ảnh AD ? Diễn xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước.
- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố nghệ thuật đó? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn?
( Mây thua, tuyết nhường).
- Đọc đoạn 3?
- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
- Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những nghệ thuật mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?)
( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ)
- Hình ảnh AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp gì?
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?
- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? 
Chân dung của Kiều dự cảm số phận ntn? Dựa vào câu thơ nào?
( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” )
Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân 
NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì?
Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?
-Đọc ghi nhớ
 * Hoạt động 3: 
Đọc BT 1?
Cho hs thảo luận 
Gv hướng dẫn trả lời câu 2
I. Tiếp xúc văn bản:
1, Đọc.
2, Tìm hiểu chú thích .
- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p
( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại)
3, Bố cục 
4 câu đầu:Giới thiệu khái quát 2 chị em 
4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
12 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
4 câu cuối: Nhận xét về cuộc sống 2 chị em 
4, Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Kiều
II- Phân tích văn bản:
1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em: 
“ Tố Nga” cô gái đẹp
“ Mai tuyết”: Ước lệ ® vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng.
“ Mười phân” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ”
® Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em
2,Vẻ đẹp của Thuý Vân:
- “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái.
- Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da,nụ cười, giọng nói ® so sánh ( hình ảnh ẩn dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc.
- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh® cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
3,Vẻ đẹp Thuý Kiều
- Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà.
( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)
- Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống)
+ Không miêu tả tỉ mỉ ® tập trung đôi mắt
+ Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng ® gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt
+ Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung
+“ Một haithành” điển cố(thành ngữ)®giai nhân
® vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
- Tài: Đa tài ® đạt đến mức lí tưởng
+, Cầm, kỳ, thi, hoạ ® đều giỏi ® ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.
+, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu
( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt)
+, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác ® ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.
® Dự báo số phận éo le, đau khổ.
KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn 
4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người 
( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người)
* Tổng kết : Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người
- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”
*ghi nhớ : SGK - 83 
Luyện tập:
Cảm hứng nhân văn
+ Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp TKiều
®Trân trọng đề ca gợi con người
Củng cố-dặn dò:
-Đọc thêm; đọc ghi nhớ 
-Nắm chắc NT ước lệ cổ điển
-Học thuộc lòng, học bài
-Soạn: “ Cảnh ngày xuân 
 2. CẢNH NGÀY XUÂN
(TRÍCH "TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU)
Nêu cách đọc 
I-Tiếp xúc văn bản:
Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí nào?
Nội dung chính của đoạn trích?
Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung?
Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên?
Én thường xuất hiện? Én đưa thư gợi tưởng? Thiều quang ? Ý cả câu thơ?
Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?
Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi)
Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?
Đọc tiếp 8 câu tiếp theo?
Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong đoạn thơ?
Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
3.Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”
4.Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh
5.Bố cục: 3 phần
II.Phân tích văn bản
1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
Én đưa tin	
Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
Chín chục -> ngoài 60 
(Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau)
- Hình ảnh:
+ Chim én đưa tin
+ Thiều quang :ánh sáng
+ Cỏ non xanh -> chân trời
+ Cành lê trắng...
Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống
Cảnh như bức tranh màu hài hoà
“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...
- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?
Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào?
(Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa)
Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 câu đầu ?
- Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng)
- Các từ ghép:
+ Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt
+ Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt
=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp
3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi? (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng)
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:
-> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra.
Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích?
Đọc ghi nhớ?
4.Tổng kết – Ghi nhớ
- Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình
- Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng
* Ghi nhớ: SGK – 87
	 * Hoạt động 3 Luyện tập
So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều?
- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết.
- Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ
- Dặn dò: 
	1. HTL, làm tiếp BT
	2. Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích »
 3. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH.
(TRÍCH "TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU)
I-Tiếp xúc văn bản:
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu
Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp?
Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích?
Đoạn trích nằm ở phần nào?
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
3.Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinhlừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh
Đại ý của đoạn trích?
4.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
Bố cục đoạn trích? ND từng phần?
- Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng)
Khung cảnh TN được nhìn qua con mắt của ai? được gọi ra bằng những hình ảnh nào?
Những H/a gợi cảnh TN? con người như thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là H/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn gợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của TK).
5.Bố cục: 3 phần
II.Phân tích văn bản:
1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:
- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi mờ xa
-> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_6_Truyen_Kieu_cua_Nguyen_Du.doc