A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào nền văn học Việt Nam từ đó Hs yêu thích bộ môn và yêu thích di sản văn học dân tộc. Học tập được tư tưởng của tác phẩm.
4. Tích hợpkĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng làm chủ thời gian.
thể loại gì ? ? Truyện Kiều có mấy phần ? ?Tóm tắt ngắn gọn văn bản ? Hs: tóm tắt Gv: nhận xét, bổ sung thêm kiến thức, có thể đan xen những câu thơ phù hợp với nội dung cốt truyện (Truyện Kiều). Hs: thảo luận 4 nhóm ? Nêu giá trị của Truyện Kiều ? -> Sau 5phút đại diện các nhóm trình bày . -> Gv chốt ý, lấy ví dụ minh hoạ cho từng giá trị. - Hiện thực nhân đạo: + Một ngày lạ thói sai nha Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền + Trong tay sẵn có đồng tiền Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì +Thương thay cũng một kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi - Nghệ thuật: + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng + Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bong + Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa * Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Chọn một số câu thơ tiêu biểu để làm sáng tỏ tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch và tiếng nói khẳng định, đề cao vẻ đẹp của con người trong Truyện Kiều. I. Tác gia : Nguyễn Du ( 1765-1820) *. Tên chữ: Tố như, tên hiệu : Thanh Hiên - Quê : Tiên Điền , nghi Xuân, Hà Tĩnh * Gia đình : Cha là Nguyễn Nghiễm đỗ tiến sĩ từng làm chức tể tướng có tiếng là giỏi văn chương. Me : Trần thị Tần một người nổi tiếng đẹp ở trấn Kinh Bắc(Bắc Ninh). Các anh đều học giỏi, đỗ đạt làm quan to. à Sinh ra trong một gia đình quý tộc, có truyền thống văn chương. *.Thời đại : Sống trong thời đại có nhiều biến động: - Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, các tập đoàn pk tranh giành quyền lực. - Phong trào khởi nghĩa nông dân nổi dậy ở khắp nơi, đỉnh cao là khởi nghĩaTây Sơn. --> tác động mạnh tới tình cảm, nhận thức của tg, ông hướng ngòi bút vào hiện thực. * Cuộc đời: - 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh là Nguyễn Khản( cùng cha khác mẹ) giỏi thơ phú. Khi trưởng thành : khi thành Thăng Long bị đốt, tư dinh Nguyễn Khản bị cháy , ND phải lưu lạc ra đất Bắc 10 năm.(quê vợ ở Thái Bình) (1786-1796). -1796-1802 : ở ẩn tại quê nhà. - 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi, từ chối không được phải ra làm quan triều Nguyễn. -1813 ông đi sứ sang TQ lần thứ nhất. Năm 1820 chuẩn bị đi sứ sang TQ lần 2 bị bệnh ốm mất tại Huế( 16.9.1820) -> Cuộc đời ông chìm nổi, gian truân, nếm trải và gần gũi với đời sống người nông dân. - Là người hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú, có trái tim giàu lòng yêu thương, thông cảm sâu sắc với những nỗi khổ của nhân dân. - Là danh nhân văn hoá thế giới * Sự nghiệp : - Chữ Hán : 243 bài - Chữ Nôm : - Văn chiêu hồn - Truyện Kiều II. Tác phẩm “Truyện Kiều” : a. Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) b. Thể loại : Truyện Nôm theo thể thơ lục bát c. Tóm tắt : Gồm 3254 câu thơ - Phần 1: Gặp gỡ và đính ước - Phần 2: Gia biến và lưu lạc - Phần 3 : Đoàn tụ d. Giá trị d1. Nội dung: * Giá trị hiện thực: Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những người bị áp bức đau khổ * Giá tri nhân đạo : -Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước số phận đau khổ của con người - Lên án tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp con người - Trân trọng đề cao con người d2. Nghệ thuật : - Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật: mang chức năng biểu đạt, biểu cảm, thẫm mĩ.. - Nghệ thuật tự sự vượt bậc: Kể chuyện trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp - Miêu tả tâm lí nhân vật, thiên nhiên đặc sắc - Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp nhưng dễ hiểu III. Luyện tập: Qua tìm hiểu sơ lược về tác phẩm Truyện Kiều . Em hãy cho biết số phận và vẻ đẹp của người phụ nữ được thể hiện như thế nào thông qua tác phẩm Truyện Kiều 4. Củng cố : - Gv nhấn mạnh giá trị của Truyện Kiều. - GV hướng dẫn Hs khái quát bài học bằng biểu đồ tư duy. 5. Dặn dò: - Nắm những nét chính về tác giả, giá trị tác phẩm - Soạn “Chị em Thuý Kiều” + Chân dung Vân - Kiều + Bút pháp miêu tả ************************************************* Tuần 6 Tiết 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. Có liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3. Thái độ: - Trân trọng, yêu thương, ca ngợi vẻ đẹp của con người. - Tự hào về tài năng của đại thi hào Nguyễn Du. 4. Tích hợp kĩ năng sống: kĩ nắng phân tích lựa chọn, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày một phút..... B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Bảng phụ. Một số hình ảnh minh họa cho bài dạy. b. - Các phuơng pháp, kĩ thuật dạy học: + Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện vẻ đẹp của 2 nhân vật + Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trúch +Viết sáng tạo:cảm nghĩ về nghệ thuật miêu tả nhân vật, tinh thần nhân đạo của ND. -Bảng phụ, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt “Truyện Kiều”. Nêu giá trị nội dung , nghệ thuật ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất sâu sắc. Hai chân dung đầu tiên mà người đọc thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương - Hai chị em Thuý Kiều, Thúy Vân. Vậy chân dung của họ được thể hiện như thế nào ta vào bài hôm nay : Chị em Thúy Kiều. * Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG HD tìm hiểu chung văn bản ? Dựa vào chú thích nêu vị trí đoạn trích? GV: hướng dẫn hs đọc - đọc giọng vui tươi, trân trọng trong sáng, nhẹ nhàng. -> GV đọc mẫu. –>Gọi 1 HS đọc . -> HS: Nhận xét cách đọc của bạn GV: Nhận xét chấn chỉnh chỗ sai. GV: hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó, điển tích điển cố: 2,5,6,9,10, 13 HS : Xác định. ? Đoạn trích này có thể chia bố cục như thế nào ? Nội dung ? HS: Xác định. * Hướng dẫn học sinh phân tích. HS: đọc 4 câu đầu “Đầu lòng hai ả vẹn người” ? Chân dung 2 chị em được tác giả đặc tả qua những câu thơ nào ? ? Theo em “Tố Nga” có nghĩa là gì? ? Nhận xét gì về vẻ đẹp chung của 2 chị em ? ? Xét về nghĩa gốc, hình ảnh mai và tuyết chỉ thiên nhiên hay con người? ? Hình ảnh đó cốt là để miêu tả thiên nhiên hay con người? GV: giảng về bút pháp ước lệ. ? Với bút pháp ước lệ ấy vẻ đẹp của 2 chị em được miêu tả như thế nào ? HS: đọc 4 câu tiếp theo “Vân xem màu da.” ? Thúy Vân được tác giả miêu tả ở những nét đẹp nào ? Chú ý đến chi tiết nào? Ý nghĩa? Hs: Trả lời -> Khuôn mặt, vẻ đẹp, đoan trang, phúc hậu ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả Thúy Vân ? Điều đó dự báo tương lai của Thúy Vân sẽ như thế nào? GV: Có thể dạy vẻ đẹp của Thúy Vân theo phương pháp biểu đồ tư duy. HS: đọc 12 câu tiếp theo “Kiều càng sắc sảo càng não nhân.” ? So với Thúy Vân, Thúy Kiều có vẻ đẹp như thế nào? ? Về nhan sắc, tác giả chú ý đến những điểm gì ? -> Đôi mắt ? Tại sao tác giả lại chú ý đôi mắt? Hs: Tự bộc lộ ?Thúy Kiều có tài gì ? ? Nghê thuật miêu tả Thúy Kiều có gì giống và khác nghệ thuật miêu tả Thúy Vân ? ? Nhận xét về vẻ đẹp của Thúy Kiều ? Vẻ đẹp đó dự báo tương lai của Kiều sẽ thế nào? -> Sự kết hợp giữa tài và sắc làm cho tạo hoá phải ghen ghét ,đố kị. GV: Cho Hs thảo luận nhóm: ? Vì sao tác giả lại tả Thúy Vân trước Thúy Kiều ? ? Đặc sắc của Nguyễn Du trong đoạn trích này là dùng từ ngữ thể hiện số phận con người. Giải thích ý kiến trên? -> Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. GV: Có thể dạy vẻ đẹp của Thúy Kiều theo phương pháp biểu đồ tư duy. HS: đọc 4 câu cuối. -Em có nhận xét gì về cuộc sống của 2 chị em ? * HD tổng kết. ?Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích ?Cảm hứng nhân văn của tác giả trong đoạn trích này là gì ? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? -> Ca ngợi vẻ đẹp con người * Hoạt động 4: HD luyện tập. I. Tìm hiểu chung: 1. Xuất xứ: Nằm ở phần đầu , giới thiệu về gia cảnh của Kiều. 2. Đọc – giải thích từ khó (chú thích sgk trang 81) 3. Bố cục: - 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát vẻ đẹp 2 chị em Thúy Kiều - 4 câu tiếp : Vẻ đẹp của Thúy Vân - 12 câu tiếp : Vẻ đẹp của Thúy Kiều - Còn lại : Cuộc sống chung của 2 chị em. II. Phân tích : 1. Chân dung 2 chị em: - Tố nga: người con gái đẹp - “Mai cốt cách tuyết tinh thần”: dáng vẻ đẹp, thanh cao như cây mai, tinh thần trong trắng như tuyết. → Bút pháp ước lệ tượng trưng: làm nổi bật vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao trong trắng, hoàn mĩ nhưng không giống nhau của 2 chị em Thúy Kiều. 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân: + Khuôn trăng đầy đặn: Khuôn mặt tròn trịa + Nét ngài nở nang: Lông mày đậm + Hoa cười ngọc thốt: miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc. + Mây thua, tuyết nhường: tóc đẹp hơn mây, da trắng hơn tuyết. → Bút pháp ước lệ, liệt kê, ẩn dụ, từ ngữ miêu tả đặc sắc → Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quí phái, dự báo cuộc sống êm đềm, suôn sẻ. 3. Vẻ đẹp của Kiều: - Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tài năng, tâm hồn. - Hình thức: + Mắt trong như nước mùa thu + Lông mày thanh tú như nét núi mùa xuân → Tuyệt thế giai nhân - Tài năng: Cầm, kì, thi, hoạ đều đạt đến mức lí tưởng. Ngoài ra nàng còn biết sáng tác nhạc: khúc nhạc bạc mệnh - Sử dụng bút pháp ước lệ, ẩn dụ, nhân hóa, điển tích. → Vẻ đẹp hoàn mĩ kết hợp giữa tài và sắc → Tạo hoá phải ghen ghét, đố kị → Dự báo số phận éo le trắc trở → Nghệ thuật đòn bẩy, miêu tả Thúy Vân làm nền nổi bật vẻ đẹp, chân dung của Thúy Kiều 4. Cuộc sống của 2 chị em : - Đến tuổi cập kê, cuộc sống êm đềm, hoà hợp. - Trong nề nếp, gia giáo. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ. - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy. - Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. 2. Ý nghĩa văn bản: Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du. IV. Luyện tập: - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc phần đọc thêm: Sgk/84. 4. Củng cố: - So sánh vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều ? - Khái quát nội dung đoạn trích bằng biểu đồ tư duy ? 5. Dặn dò: - Nắm vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều ; Nghệ thuật của đoạn trích. - Học thuộc đoạn trích - Soạn “ Cảnh ngày xuân” + Không gian nghệ thuật bức tranh mùa xuân + Cảnh trảy hội . + Tâm trạng 2 chi em Kiều du xuân trở về. ********************************************************** Tuần 6 Tiết 28 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN (Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, yêu cảnh vật qua ngòi bút của Nguyễn Du. - Trân trọng thiên tài văn học Nguyễn Du. 4. Tích hợp kĩ năng sống: kĩ nắng phân tích lựa chọn, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày một phút..... B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo a. Phương tiện dạy học: Một số hình ảnh minh họa cho bài dạy;Bảng phụ, tài liệu tham khảo. b. - Các phuơng pháp, kĩ thuật dạy học: + Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên + Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung nghệ thuật miêu tả cảnh vật ngày xuân trong đoạn trích. +Viết sáng tạo: đánh giá sự độc đáo trong miêu tả cảnh ngày xuân theo phương pháp ước lệ. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng “Chị em Thuý Kiều” ? ? Nhận xét vẻ đẹp của Thúy Kiều ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Nếu đoạn thơ nói về "Chị em Thúy Kiều" là một trong những đoạn thơ hay nhất, đẹp nhất trong Truyện Kiều là đoạn thơ tiêu biểu cho nghệ thuật tả người điêu luyện của Nguyễn Du, thì đoạn thơ "Cảnh ngày xuân" là một bức họa về cảnh sắc ngày xuân trong tết Thanh Minh và cảnh du xuân của những trai tài gái sắc của chị em Thúy Kiều và đây là đoạn thơ tiêu biểu cho bút phát nghệ thuật tả cảnh và tả hình của Nguyễn Du. * Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG ? Nêu vị trí của đoạn trích ? Hs: Trả lời. GV: Hướng dẫn đọc cho hs: chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng. -> GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc lại. -> Gv nhận xét GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2,3,5,8. GV: Cho hs thảo luận theo bàn. ? Tìm bố cục đoạn trích? -> Sau 3phút các bàn trình bày. -> Gv nhận xét , chốt ý. * HD phân tích GV: Yêu cầu hs quan sát đoạn 1. ? Hai câu thơ đầu cho em biết gì về thời gian, không gian ? ? Khung cảnh mùa xuân được miêu tả qua những câu thơ nào? ? Em có nhận xét gì vè bức tranh mùa xuân qua 2 câu trên ? ? Từ “điểm” có tác dụng như thế nào trong câu thơ ? -> Tạo cho cảnh vật sinh động chứ không tĩnh lặng GV bình: đoạn thơ vừa nói thời gian vừa gợi không gian. Ngày xuân thấm thoát trôi, tiết trời đã bước sang tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa xuân, những chim én vẫn rộn ràng liệng như thoi đưa. Và hình ảnh chim én bay chính là dấu hiệu của mùa xuân. Vì thế mà trong nhạc phẩm: “mùa xuân chim én bay” của Vân Cao có câu: “Khi gió đồng ngát hương, rợp trời xanh chim én liệng cây nảy đầy trời xanh”. - Gv cho hs thảo luận theo 4 nhóm (theo tổ): Nhóm 1: Những hoạt động lễ hội nào được diễn ra trong đoạn thơ ? Nhóm 2: Không khí diễn ra như thế nào ? Nhóm 3: Từ ngữ nào nói lên điều đó? Nhóm 4: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả? -> Hs thảo luận sau đó đại diện nhóm trả lời -> Gv nhận xét, chốt ý. GV: Yêu cầu hs quan sát đoạn 3. ? Cảnh vật và không khí có gì khác với 4 câu đầu ? ?Tìm những từ ngữ tả cảnh về chiều? Hs: Tà tà, thơ thẩn, dan tay, bước dần ? Trong những câu thơ cuối này, tác giả sử dụng từ loại gì? Tác dụng ? ? Tâm trạng của 2 chị em Kiều diễn ra như thế nào ? ? Nghệ thuật sử dụng ở đây là gì ? * : HD tổng kết. ? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích ? Cảm nhận về khung cảnh ngày xuân trong toàn bộ đoạn trích ? ? Nêu ý nghĩa của đoạn trích ? * HD luyện tập. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ? Nêu giá trị của bài thơ I. Tìm hiểu chung: 1. Vị trí đoạn trích: - Phần 1: gia biến và lưu lạc. Sau đoạn tả chị em Vân - Kiều 2. Đọc, chú thích: 3. Bố cục : - 4 câu đầu : Khung cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội mùa xuân - Còn lại : Cảnh du xuân trở về II. Phân tích : 1. Khung cảnh ngày xuân: - “Con én đưa thoi”-> ẩn dụ nhân hoá -> gợi tả hình ảnh mùa xuân, thời gian trôi nhanh. 2/3 mùa xuân đã qua (Thiều quang) -> tiếc nối.. - Không gian: Thoáng đạt, trong trẻo, tinh khôi, giàu sức sống - Hình ảnh: Cánh én, bông lê trắng, cỏ non xanh, thiều quang → mầu sắc hài hoà -> Bức tranh mùa xuân trong trẻo, thanh khiết. => Vẻ đẹp mùa xuân: mới mẻ, giầu sức sống. 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Tiết thanh minh: - Lễ Tảo mộ - Hội đạp thanh - Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, hình ảnh so sánh, ẩn dụ => Không khí đông vui tưng bừng, náo nhiệt. + Gần xa nô nức yến anh + Dập dìu tài tử giai nhân + Ngựa xe như nước, áo quần như nêm → Nét đẹp văn hoá cổ truyền của các dân tộc phương Đông tưởng nhớ người thân đã mất. 3. Cảnh du xuân trở về : - Cảnh chiều tà được cảm nhận qua tâm trạng. - Từ láy: Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ.. → Tâm trạng buồn, bâng khuâng, xao xuyến và sự linh cảm điều gì đó sắp xảy ra. → Bút pháp ước lệ tượng trưng nhưng không xa lạ vì mang màu sắc đồng quê “Ngọn tiểu khê, nhịp cầu nho nhỏ” III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. - Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều. 2. Ý nghĩa văn bản : Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. IV. Luyện tập: Bài tập 1: So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ, câu thơ Kiều : - Sự tiếp thu: thi liệu cổ điển (cỏ, chân trời, cành lê) - Sự sáng tạo: Xanh tận chân trời không gian bao la, rộng. Bút pháp đặc tả, điểm nhãn sự tinh khiết, thanh cao. 4. Củng cố: GV hệ thống toàn bài 5. Dặn dò : - Học thuộc đoạn thơ, làm BT1. Nắm nội dung. - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong VB. - Soạn “Thuật ngữ” ************************************************** Tuần 6 Tiết 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt THUẬT NGỮ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm: - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc–hiểu và tạo lập VBKH, công nghệ. 3. Thái độ: - Đúng đắn, chính xác khi sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp - Lựa chọn hệ thống thuật ngữ. - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Bảng phụ. - Một số ví dụ cho bài học. b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thực hành có hướng dẫn: luyện tập sử dụng thuật ngữ trong tạo lập câu / đoạn / bài văn theo những tình huống giao tiếp cụ thể. - Phân tích các tình huống để hiểu đặc điểm vai trò cách sử dụng thuật ngữ tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng thuật ngữ. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có những cách phát triển từ vựng nào ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Cùng với sự phát triển của xã hội hiện nay, khoa học và công nghệ có vai trò quan trọng trong đời sống con người nên việc sử dụng chính xác các thuật ngữ là yếu tố cần thiết và giúp chúng ta biếu thị các khái niệm một cách chính xác.. * Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG Tìm hiểu thuật ngữ là gì? GV: Gọi hs đọc ví dụ trên máy chiếu (hoặc bảng phụ) ?So sánh 2 cách giải thích ở từng từ? -> Cách 1: Chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật -> giải thích hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính. -> Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật -> Giải thích bằng nghiên cứu bằng lý thuyết: phản khoa học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của nó. ? Hãy cho biết cách giải thích nào đòi hỏi phải có kiến thức hoá học ? -> Cách 2 GV: Gọi hs đọc ví dụ 2 trên máy chiếu (hoặc bảng phụ) ? Những từ in đậm đó thuộc bộ môn nào ? ?Những từ ngữ trên thường dùng trong loại văn bản nào ? GV chốt: những từ “muối, nước, thạch nhũ, ba-zơ, ẩn dụ, phân số thập phân” có đặc điểm như chúng ta vừa tìm hiểu. Được gọi là thuật ngữ. ? Từ sự phân tích ở trên, em hiểu như thế nào là thuật ngữ ? -> Hs: trả lời, đọc ghi nhớ . *HD tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. ? Các từ ngữ ở phần I2 còn có nghĩa nào khác nữa không ? ? “Muối ” trong ví dụ b có nghĩa là gì? -> Tình cảm sâu đậm ? Vậy “Muối ”trong ca dao có phải là một thuật ngữ không ? Vì sao ? -> Không ?Hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ ? -> Hs: trả lời, đọc ghi nhớ . * HD luyện tập. GV: cho 4 tổ chơi trò chơi “ai nhanh hơn” . -> Gv đọc từng câu, các độ phất cờ (Khăn quàng) dành quyền trả lời . -> Đội đúng được 1điểm, sai đội khác trả lời. -> Xong BT1, đội nào nhiều điểm, đội đó sẽ thắng. GV: Gọi Hs đọc, xác định yêu cầu bài tập 2. ? “Điểm” tựa trong đoạn thơ có dùng như một thuật ngữ không ? Nó có nghĩa là gì ? -> Hs trao đổi, đưa ý kiến. GV: Gọi đọc BT5. Yêu cầu hs giải thích -> Hs trao đổi, đưa ý kiến. I. Thuật ngữ là gì ? 1. Ví dụ: Sgk. 2. Nhận xét : * Ví dụ 1: a. Cách giải nghĩa dựa theo đặc tính bên ngoài của sinh vật -> cảm tính . -> giải thích theo cách thông thường. b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của sự vật -> nghiên cứu khoa học -> môn hoá -> giải thích trên cơ sở khoa học * Ví dụ 2: - Thạch nhũ : Địa lí - Ba- dơ: Hoá học - Ẩn dụ: Ngữ văn - Phân số thập phân: Toán học → Chủ yếu dùng trong các văn bản khoa học , công nghệ 3. Ghi nhớ 1: Sgk. II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Ví dụ: Sgk. 2. Nhận xét : * Ví dụ 1: - Các thuật ngữ ở mục I chỉ có 1 nghĩa, không có nghĩa nào khác. -> Thuật ngữ chỉ có duy nhất một nghĩa. * Ví dụ 2: a. Muối : Đặc điểm của muối b. Muối: Tình cảm sâu nặng → Sắc thái biểu cảm -> thuật ngữ không có tính biểu cảm. 3 kl. Ghi nhớ 2: Sgk. III. Luyện tập * Bài 1: a. Lực - vật lí b. Xâm thực - địa lí c. Hiện tượng hoá học - hoá d. Trường từ vựng - văn e. Di chỉ- sử f. Thụ phấn - sinh h. Lưu lượng - địa k. Trọng lực - lí l. Khí áp - địa m. Đơn chất - hoá n. Thị tộc phụ hệ - sử p. Đường trung trực - toán * Bài 2: - Vật lí : Là điểm cố định của đòn bẩy - Đoạn thơ : Là chỗ dựa chính * Bài 5: - Thị trường trong kinh tế học - Thị trường trong quang học → Không vi phạm, vì 2 thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khác nhau. 4. Củng cố: ? Hãy khái quát nội dung bài học bằng biểu đồ tư duy? -> Hs thực hiện -> sau 5 phút trình bày. -> GV khái quát trên máy chiếu (hoặc bảng phụ) 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT3,4 ở Sgk - Xem lại đề bài viết số 1, tiết sau trả bài viết số 1. ****************************
Tài liệu đính kèm: