Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Thạnh Đông - Tuần 1

1.Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức:

 Hoạt động 1:

- HS biết: Đọc diễn cảm một văn bản nghị luận.

- HS hiểu: Một số nét chính về tác giả - tác phẩm.

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Bố cục của văn bản.

- HS hiểu: Thể loại văn bản nghị luận.

 Hoạt động 3:

- HS biết: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại; dân tộc và nhân loại; vĩ đại và bình dị.

- HS hiểu: Một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đ gĩp phần lm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.

 1.2.Kĩ năng:

- HS thực hiện được: sắp xếp ý mạch lạc.

- HS thực hiện thành thạo: Kết hợp kể - bình luận - chọn lọc chi tiết tiu biểu.

 

doc 17 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1257Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Thạnh Đông - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, tìm hiểu.
Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp.
Phê phán những tiêu cực.
à Cần cù, yêu lao động, tài ba.
Tiếp thu văn hố nhân loại dựa trên nền tảng Việt Nam.
4.4:Tôûng kết :( 5 phút)
 Câu 1: Để cĩ vốn kiến thức sâu rộng Bác đã làm gì?
Người ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.
Người nĩi và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc và làm nhiều nghề.
Đến đâu người cũng học hỏi, tìm hiểu về văn hố nghệ thuật.
Tất cả đều đúng.
l Đáp án:D
 Câu 2: Xét về mặt hình thức( phương thức biểu đạt), bài “ Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc kiểu văn bản nào?
Thuyết minh kết hợp tự sự. 
Thuyết minh kết hợp nghị luận.
Thuyết minh kết hợp miêu tả.
Thuyết minh kết hợp biểu cảm.
l Đáp án:F
 Em học tập được điều gì ở Hồ Chí Minh trong cách tiếp thu vốn tri thức cho bản thân ? 
l GV giáo dục cho HS cách tiếp thu vốn tri thức cho mình. 
 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 - Đọc kĩ bài, nắm ý 1: Vốn tri thức văn hố của Bác.
 à Đối với bài học tiết sau:
 - Tìm hiểu phần 2: Lối sống của Bác.
 - Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật .
 - Ý nghĩa của văn bản . 
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:1
Tiết:2
Ngày dạy:24/08/2015	
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút)
9A1 : 9A2: 
 4.2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 Câu hỏi 1: Bác đã làm thế nào để cĩ vốn kiến thức sâu rộng?( 4đ)
l Đáp án: Bác đi nhiều nơi, làm nhiều nghề, chịu khĩ học hỏi, tìm hiểu, biết tiếp thu mọi cái hay cái đẹp, phê phán những cái tiêu cực.
 Câu hỏi 2: Bản thân em sẽ học tập những gì ở Bác? ( 4đ)
l Đáp án: HS tự nêu.( Học tập để trau dồi tri thức) 
 Câu hỏi 3: Đối với bài học hơm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
l Đáp án: Tìm hiểu về lối sống của Bác, nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
Nhận xét, cho điểm.
 4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
à Vào bài: Con người của Bác là tấm gương sáng để chúng ta học hỏi suốt đời. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về lối sống của Bác. ( 1 phút)
à Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lối sống của Bác. ( 20 phút)
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Lối sống của Bác được thể hiện qua những phương diện nào?
Nơi ở, trang phục, ăn uống.
Tìm những chi tiết nĩi về nơi ở và làm việc của Bác?
Cho học sinh xem tranh chụp nhà sàn của Bác tại phủ Chủ tịch.
Nhận xét về trang phục của Bác?
Về ăn uống Bác thường ăn những mĩn gì?
Em cĩ nhận xát gì về những mĩn ăn nào?
Lối sống của Bác là lối sống khắc khổ hay giản dị? Vì sao?
Giản dị. Vì Bác sống trong thời kì đất nước ta đang vơ cùng khĩ khăn, người dân phải chịu nhiều gian khổ, cần sống giản dị để dân bớt khổ. 
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp:trình bày, trao đổi về phong cách HCM trong văn bản.
Ở lớp 7 em đã được học văn bản nào nĩi về tính giản dị của Bác?
Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Tác giả so sánh lối sống của Bác với lối sống của Nguyễn Trãi và các vị hiền triết cĩ những điểm gì giống và khác nhau?
Giống: sống giản dị, thanh cao.
Khác: Bác gắn bĩ, chia sẻ khĩ khăn gian khổ cùng nhân dân.
Qua phần tìm hiểu trên, em cĩ nhận xét gì về lối sống của Bác?
Từ lối sống của Bác, em cĩ suy nghĩ gì về Người và rút ra bài học gì cho bản thân?
Bác là vị lãnh tụ vĩ đại, đáng kính, là tấm gương sáng để chúng ta học tập và noi theo.
ĩ Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh :Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn.
à Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Tổng kết. ( 5 phút)
Câu hỏi thảo luận trong 3 phút:
Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách của Hố Chí Minh, tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
Gọi học sinh trình bày.
Qua tim hiểu văn bản trên, em cĩ nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
Người luơn kết hợp hài hồ giữa văn hố truyền thống và văn hố tinh hoa của nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
 Nêu ý nghĩa của văn bản?
Hoạt động 3: Ứng dụng, liên hệ bài học. ( 5 phút)
Để hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách HCM, chúng ta cần học tập và rèn luyện như thế nào?
Hồ nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải bảo vệ, phát huy bản sắc dân tộc. Cần cĩ lối sống giản dị, tránh xa hoa, lãng phí.
Cho HS liên hệ thực tế. 
 II. Phân tích (tt)
2. Lối sống của Bác:
Nơi ở và làm việc: nhà nhỏ, cĩ vài ba phịng, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị và ngủ.à Đơn sơ.
Trang phục: Quần bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thơ sơ. 
à Giản dị
Ăn uống: Rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa
àĐạm bạc, dân giã,...
ð Bình dị nhưng vĩ đại, thanh cao.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Đan xen giữa lời kể và bình luận, độc đáo.
- Đối lập làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
 - Sử dụng ngơn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hĩa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động.
- Từ đĩ đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hĩa nhân loại, đồng thời giữ gìn, phát huy bản sắc văn hĩa dân tộc.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Em hãy kể những câu chuyện nĩi về cuộc đời hoạt động cách mạng, lối sống giản dị của Bác Hồ.
HS kể. GV nhận xét, cho điểm.
 Câu 2: Xét về mặt nội dung( chủ đề và đề tài), bài “ Phong cách Hồ Chí Minh ” thuộc kiểu văn bản nào?
Hành chính	C. Biểu cảm
Nhật dụng	D. Cơng vụ
l Đáp án: B
 Câu 3: Em cĩ nhận xét gì về lối sống của Bác? Em rút ra được bài học gì cho bản thân?
l Đáp án: Bác sống giản dị, thanh cao, 
Giáo dục HS ý thức sống, lao động và học tập, theo gương Bác.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Nắm kĩ nội dung văn bản, học thuộc phần bài ghi.
 - Sưu tầm những câu chuyện nĩi về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. 
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích .
 à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc và tìm hiểu trước bài: “Các phương châm hội thoại”.
- Tìm hiểu kĩ phần I, II, tĩm tắt yêu cầu của phần III.
5. Phụ lục: Tài liệu: 
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:1
Tiết:3
Ngày dạy:27 /08/2015
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1.Mục tiêu:
 1.1Kiến thức: 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Vận dụng các phương châm về lượng trong hoạt động giao tiếp.
- HS hiểu: Nội dung phương châm về lượng. 
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Vận dụng các phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp .
- HS hiểu: Nội dung phương châm về chất.
à Hoạt động 3: 
- HS biết: Làm các bài tập thực hành các phương châm hội thoại.
 1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và nêu ví dụ về các phương châm hội thoại.
 1.3.Thái độ:
- HS cĩ thĩi quen: Sử dụng phương châm về chất và về lượng trong giao tiếp.
- HS cĩ tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng phương châm hội thoại.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Phương châm về lượng
- Nội dung 2: : Phương châm về chất
- Nội dung 3: Luyện tập
3.Chuẩn bị: 
 3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.một số ví dụ minh hoạ thêm .
 3.2.Học sinh: Tìm hiểu phương châm về chất và về lượng. tìm thêm các ví dụ .
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút) 
 9A1 : 9A2: 
4.2.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
 4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
:Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, chúng ta thường hay sử dụng các phương châm hội thoại. Vậy sử dụng như thế nào cho đúng? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. ( 1 phút) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ơn lại kiến thức cũ. ( 3 phút) 
Vai xã hội trong hội thoại là gì?
Là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong hội thoại.
Vai xã hội thường được xác định bằng các quan hệ nào?
Quan hệ trên dưới hay ngang hàng.
Quan hệ thân sơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng. ( 8 phút) 
Em hiểu “Phương châm” là gì?
Là những quy định.
Gọi HS đọc đoạn đối thoại 1( SGK/ 8).
Câu trả lời của Ba như trên cĩ đáp đúng điều muốn An biết khơng? Vì sao?
Khơng. Vì An muốn hỏi nơi và địa điểm cụ thể. Cịn câu trả lời của Ba: “bơi ” là di chuyển trong nước hay trên mặt nước bằng hoạt động của cơ thể.
Theo em, cần trả lời như thế nào?
Ao, sơng hay trung tâm bơi lội.
Em cĩ nhận xét gì về cuộc hội thoại này?
Vơ nghĩa, khơng giải quyết được vấn đề.
Từ ví dụ trên em rút ra được bài học gì cho bản thân khi giao tiếp ?
Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cười?
Vì nhân vật đã nĩi nhiều hơn những gì cần nĩi. 
Cái cười ở đây mang ý nghĩa gì?
Mỉa mai, châm biếm sự khoe khoang.
Theo em, hai anh cĩ “ lợn cưới và áo mới” nên hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu và khơng gây cười?
Bác cĩ thấy con lợn nào chạy qua đây khơng?
Tơi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại: ý thức nĩi ngắn gọn khi giao tiếp.
à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất. ( 8 phút) 
Gọi HS đọc câu chuyện “Quả bí khổng lồ”.
Theo em truyện cười này phê phán điều gì?
Phê phán tính nĩi khốc ( khơng đúng sự thật).
Hậu quả của việc nĩi khốc sẽ thế nào?
Làm mất lịng tin ở mọi người.
Vậy khi giao tiếp, những điều chúng ta khơng biết hay chưa biết hoặc biết khơng rõ thì ta nên thế nào?
Khơng nên nĩi điều ấy để lời nĩi cĩ chất lượng,
Từ đĩ em hãy cho biết thế nào là phương châm về chất?
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp: ý thức nĩi đúng sự thật trong giao tiếp. 
áHoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập. ( 14 phút) 
 Gọi HS tĩm tắt yêu cầu bài tập 1.
Cho HS thảo luận theo nhĩm trong 4 phút.
Gọi đại diện nhĩm trình bày.
Nhận xét chấm điểm.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 3-4-5-2-1
Các cách nĩi trên liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Gọi HS đọc truyện “Cĩ nuơi được khơng?”
Trong câu chuyên phương châm hội thoại nào khơng được tuân thủ?
 Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nĩi đơi khi phải dùng những cách diễn đạt như vậy?
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 5.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết chúng liên quan đến phương châm hội thoại nào? 
ĩ GV gọi 2HS lên bảng làm.
ĩ Gọi HS nhận xét 
ĩ GV nhận xét - ghi điểm.
I. Phương châm về lượng:
VD1: Đoạn đối thoại (SGK)
Nội dung phải phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
VD2:Truyện cười : Lợn cưới, áo mới 
Khơng nên nĩi nhiều hơn những gì cần nĩi.
à Khi giao tiếp, cần nĩi cĩ nội dung: nội dung của lới nĩi phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa.
II. Phương châm về chất.
Đừng nĩi những điều mà mình khơng biết chính xác.
à Khi giao tiếp, đừng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập:
 * Bài 1:
Sai phương châm về lượng (vì thừa tư: nuơi ở nhà) gia súc: vật nuơi ở nhà.
Thừa thơng tin: vì bình thường, khơng cĩ lồi chim nào cĩ 1 cánh hay 3, 4 cánh.
Bài 2:
Nĩi cĩ sách mách cĩ chứng
Nĩi dối
Nĩi mị
Nĩi nhăng nĩi cuội
Nĩi trạng
 à Vi phạm phương châm về chất.
 Bài 3:
Người nĩi khơng tuân thủ phương châm về lượng.
Bài 4:
a) Để đảm bảo tính xác thực của thơng tin mà người nĩi đã kiểm chứng, để đảm bảo phương châm về chất.
b) Nhằm đảm bảo phương châm về lượng.
Bài 5:
 - Ăn đơm nĩi đặt: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện.
 - Ăn ốc nĩi mị: Nĩi khơng cĩ căn cứ.
 - Ăn khơng nĩi cĩ: Vu khống, bịa đặt.
 - Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng thiếu lí lẽ chắc chắn.
 - Khua mơi múa mép: ba hoa, khốc lác.
- Nĩi dơi nĩi chuột: Nĩi linh tinh, lăng nhăng, khơng xác thực.
- Hứa ghươu hứa vượn: Hứa cho qua chuyện, khơng thực hiện lời hứa. 
 ¢ khơng tuân thủ phương châm về chất.
4.4:Tổng kết: ( 5 phút) 
 Câu 1: Thế nào là phương châm về lượng?
l Đáp án: Là những quy định mà người tham gia hội thoại bắt buộc phải tuân thủ ( thì cuộc hội thoại mới thành cơng).
 Câu 2: Em vừa được tìm hiểu những phương châm hội thoại nào?
l Đáp án: Phương châm về chất và phương châm về lượng.
Giáo dục HS ý thức tuân thủ đúng những phương châm hội thoại.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút) 
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc 2 phần ghi nhớ trang 8, 9.
Làm các bài tập cịn lại: 2 c, d, e trang 11. Bài 4 (SGK)
Xác định các câu nĩi khơng tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng .
à Đối với bài học tiết sau:
Đọc và tìm hiểu trước bài: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. Tìm hiểu kĩ mục I, II. : Ơn lại văn thuyết minh , cách làm , các phương pháp thuỵết minh . Ơn lại các biện pháp nghệ thuật .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thơng tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:1
Tiết:4
Ngày dạy:27/08/2015
 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức: 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng.
- HS hiểu: Ngồi trình bày giới thiệu cịn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Làm các bài tập thực hành về phương pháp thuyết minh.
 1.2.Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: Xác định được luận điểm, luận cứ, các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
 1.3.Thái độ:
- HS cĩ thĩi quen: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- HS cĩ tính cách: Giáo dục học sinh ý thức được vai trị của biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
 2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Tìm hiểu việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Nội dung 2: Luyện tập:
3.Chuẩn bị:
 3.1.Giáo viên: Các đoạn văn bản, các đề tập làm văn.
 3.2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. Tìm hiểu việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1phút) 
 9A1 : 9A2: 
 4.2.Kiểm tra miệng: ( 3phút) 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Ơn tập lại văn thuyết minh .
 4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài: Để cho bài thuyết minh thêm hay, sinh động, hấp dẫn ta phải làm thế nào? Tiết học này, chúng ta sẽ được hiểu. ( 3phút) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ơn lại kiểu văn bản thuyết minh. ( 15phút) 
Ở lớp 8, em đã được tìm hiểu về văn bản thuyết minh. Vậy, em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
Cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên xã hội.
Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh đã học?
Nêu định nghĩa- giải thich, nêu ví dụ, dùng số liệu phân tích- phân loại
Em đã học về các biện pháp nghệ thuật .Hãy kể tên một số biện pháp nghệ thuật ?
Kể, đối thoại, so sánh .
Gọi HS đọc văn bản rồi nhận xét.
Văn bản trên, thuyết minh về vấn đề gì?
Hạ Long- Đá và Nước.
Vấn đề ấy cĩ khĩ khơng?Vì sao? 
Đây là vấn đề khĩ thuyết minh vì đối tượng thuyết minh mang tính trừu tượng ( trí tuệ, tâm hồn).
Nêu một số hiện tượng khác.
Lối sống, tính cách, tình cảm, lí tưởng
Để thuyết minh được những vấn đề này, ta cần phải làm gì?
Khơng những chỉ sử dụng những phương pháp thuyết minh thường dùng mà cần phải biết kết hợp những phương pháp lập luận.
Tác giả đã cảm nhận sự kì lạ ở Hạ Long như thế nào? Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát lên điều đĩ.
Tài thơng minh của tạo hố đã biết dùng  cĩ tâm hồn/ trang 12.
Vậy theo em, luận điểm của bài văn này là gì?
Nếu chỉ thuyết minh bằng phép liệt kê:
“Hạ Long cĩ nhiều nước nhiều hang động lạ lùng” thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa?Vì sao?
Chưa, vì người đọc chưa thể nào cảm nhận và hình dung được vẻ đẹp khác biệt, kì lạ của Hạ Long với nhiều nơi khác cũng cĩ nhiều đảo, nhiều hang động.
Ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để làm sáng tỏ vấn đề cần thuyết minh?
Để thuyết minh được điều kì lạ của Hạ Long, tác giả đã bắt đầu giải thích vai trị của nước.
Tìm những luận cứ giải thích vì sao nước làm cho đá sống lại tạo nên sự kì lạ của Hạ Long.
Để làm sáng tỏ các luận cứ, tác giả đã dùng những phép lập luận nào?
Giải thích: Nước tạo ra sự di chuyển.
Tác giả liệt kê hàng loạt các cách di chuyển.
Tưởng tượng: “Thập loại vui hơn.”
“ Mái đầu khơng cĩ tuổi”
Nhân hố: “Như những con người toả ra” ; “ Cuộc họp tụ bằng đá” .
So sánh, miêu ta, tưởng tượng
Qua các luận cứ trên, tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? Trình bày bằng những phương pháp nào?
Vấn đề thuyết minh đã được làm sáng tỏ. Tác giả đã dùng phép lập luận, giải thích vai trị của nước bằng các hình ảnh so sánh, tưởng tượng
Như vậy khi thuyết minh một số vấn trừu tượng, ngồi các phương pháp thuyết minh thơng thường người ta cịn kết hợp một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
Từ việc giải thích sự kì lạ của Hạ long, tác giả đã rút ra kết luận gì về thiên nhiên?
Thiên nhiên lạ lùng ( trang 13).
Em cĩ nhận xét gì bài thuyết minh Hạ Long- Đá và nước?
Sinh động, hấp dẫn.
Vậy theo em muốn cho bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn thì khi thuyết minh ta cần làm gì?
Cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
  Chúng ta cĩ thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết minh?
  Các biện pháp nghệ thuật cĩ tác dụng gì trong văn bản thuyết minh? 
  Các biện pháp thuyết minh cĩ thể sử dụng một cách tuỳ tiện được khơng? Tại sao?
Phải sử dụng một cách thích hợp mới gĩp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh.
Vậy khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần lưu ý điều gì?
Giáo dục HS ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh một cách phù hợp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 17 phút) 
Cho HS thảo luận nhĩm trong 5 phút. 
Nhĩm 1 và 2: câu a 
Nhĩm 3 và 4: câu b
Nhĩm 5 và 6: câu c
Gọi đại diện nhĩm trình bày rồi nhĩm khác nhận xét.
Bài thuyết minh này cĩ gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Các biện pháp nghệ thuật ở đây cĩ tác dụng gì? Chúng cĩ gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay khơng?
Giáo dục HS ý thức kết hợp các biện pháp nghệ thuật phù hợp khi làm văn thuyết minh.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Biện pháp được sử dụng để thuyết minh trong bài tập 2 là gì?
Cho học sinh làm vào vở bài tập.
Tìm hiểu việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
1.Ơn tập văn bản thuyết minh:
2.Viết văn bản thuyết minh cĩ sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
 * Văn bản :Hạ Long - Đá và Nước
Luận điểm: Chính nước làm cho đá sống dậy...
- Luận cứ:
 + Nước tạo nên sự di chuyển
 + Tuỳ theo gĩc độ
 + Thiên nhiên tạo đến lạ lùng.
Văn bản thuyết minh cĩ sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
à Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hĩa,...
Tác dụng: gĩp phần làm rõ những đặc điểm của đối tượng được thuyết minh một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho người đọc.
- Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần lưu ý:
 + Đảm bảo tính chất của văn bản.
 + Thực hiện được mục đích thuyết minh.
 + Thể hiện được các phương pháp thuyết minh.
Luyện tập: 
Bài 1:
a)Bài văn cĩ tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về lồi ruồi.
 - Thể hiện: “Con ruồi giấm” . “Bên ngồi  sinh thái” . “ Mắt ruồi  cho ruồi”.
 - Những phép thuyết minh được sử dụng: Giải thích, nêu số liệu, so sánh, định nghĩa, phân loại , liệt kê
- Đặc biệt:
- Hình thức: Như văn bản tường thuật một phiên tồ.
- Cấu trúc: Giống biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Nội dung: Giống một câu chuyện kể.
- Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh.
Bài 2:
Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện.
4.4:Tổng kết: ( 5 phút) 
Câu 1: Để làm bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì? 
Đáp án:Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh.
Câu 2: Yêu cầu khi vận dụng những biện pháp nghệ thuật phải thế nào?
Đáp án: Sử dụng thích hợp đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút) 
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 13
Tập viết đoạn văn thuyế minh cĩ sử dụng yếu tố nghệ thuật .
à Đối với bài học tiết sau:
Lập dàn ý cho đề văn : Thuyết minh về một trong các đồ dùng: cái quạt, cái kéo, cái bútđể chuẩn bị tiết luyện tập.
Lập dàn ý theo sự hướng dẫn ở SGK .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thơng tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:1
Tiết:5
Ngày dạy:29 /08/2015
 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức:
à Hoạt động 1:
- HS biết: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- HS hiểu: Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
à Hoạt động 2: 
- HS biết: Chuẩn bị dàn ý cho một bài văn thuyết minh.
- HS hiểu: Vấn đề và tính chất của đề văn thuyết minh.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Trình bày dàn ý của một bài văn thuyết minh.
- HS hiểu: Phương pháp thuyết min

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_1.doc