I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu về tập thông qua các ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi; Biết cách viết một tập hợp. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết sử dụng các ký hiệu và .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
? GV; chốt GV: tương tự ta cũng so sánh được 2 số nguyên. em nêu cách so sánh 2 số nguyên? gọi hs trả lời? Gọi hs nhận xét? GV: a nhỏ hơn b em ký hiệu ntn? ( a a) GV: đưa nội dung bài tập trên màn hình. Yêu cầu HS làm ?1 Gọi sinh điền từ Gọi hs nhận xét GV: số liền trước số 3 là số nào? (2) Số liền sau số 3 là số nào? (4) Tương tự số liến trước của số --3 là số nào?(-4)Số liền sau số -3 là số nào? (-2) Trong 2 số nguyên liên tiếp số nào gọi là số liền trước số nào gọi là số liền sau? ( số lớn là số là số liền sau, số bé là số liền trước) Gọi hs đọc chú ý SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2; rút ra nhận xét kết quả khi so sánh số nguyên âm, số nguyên dương với số 0 và số nguyên âm với số nguyên dương? Gọi hs nhận xét? GV: chôt: GV cho hs làm bài tập số 11 Gọi hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs nhận xét HS: suy nghĩ HS trả lời: 4 < 6, trên trục số điểm 4 ở bên trái điểm 6. Trong 2 số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia, trên tia số (nằm ngang) điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. HS nhận xét. HS nghe cuâ hỏi, suy nghĩ HS trả lời HS nhận xét *Nhận xét 1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. HS trả lời: a a ?1 HS đọc ? điền từ thíc hợp vào ... HS trả lời: a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết : -5< -3 b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết : 2>-3 c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết : -2<0 hs nhận xét HS đọc y/c bài; suy nghĩ HS trả lời Hs nhận xét câu trả lời của bạn HS trả lời HS đọc chú ý uChú ý: (SGK) ?2 HS hoạt động nhóm Đại diên nhóm trả lời: a. 2 -7 c. -4 < 2 d. -6 < 0 e. 4 > -2 g. 0 < 3 số nguyên âm 0; số nguyên âm < số nguyên dương. * Nhận xét 2: (SGK) HS đọc bài 11; suy nghĩ, làm bài. HS trả lời 3 - 5 ; 4 > -6 ; 10 > -10 HS nhận xét 2: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên (10’) GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Gọi hs trả lưòi Gọi hs nhận xét. GV: Điểm (-3) và điểm 3 cách nhau mấy đơn vị? GV: Yêu càu HS làm ?3 . oibl f.blfh;fgtrả GV: gọi hs trả lời GV k/c từ điểm 1. -1.. đến điểm 0 gọi là giá trị tuyệt đối của số 1; số - 1. vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? GV: y/c hs đọc khái niệm giá trị tuyệt đối... y/c hs đọc thông tin cho biết ký hiệu giá trị tuyệt đối, đọc? GV: cho hs đọc ví dụ SGK GV: y/c học sinh làm ?4 GV: qua ?4 yêu cầu HS rút ra nhận xét? GV: chốt. HS suy nghĩ HS trả lời:Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0và nằm về hai phía của điểm 0 Hs nhận xét câu trả lời của bạn. HS trả lời + Điểm (-3) cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị + Điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ?3 HS đọc, suy nghi HS trả lời 1 cách 0 là 1 ĐV -1 cách 0 là 1 ĐV -5 cách 0 là 5 ĐV ....... HS suy nghĩ trả lời. * Khái niệm: (SGK) HS lên bảng ghi ký hiệu, đọc; HS nhận xét. HS đọc VD SGK HS đọc ?4 suy nghĩ làm bài. HS lên bảng trình bày lời giải ?4 ;;;;; HS trình bày nhận xét của mình. * Nhận xét: (SGK) 3. Luyện tập- Củng cố: (9’) - HS nêu thứ tự trong tập hợp các số nguyên; tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên? - cho học sinh làm bài tập 12 trang 73(SGK) a. Theo thứ tự tăng dần: -17 < - 2 < 0 < 1 < 2 < 5 b. Theo thứ tự giảm dần: 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 >-10 6a làm thêm bài tìm số nguyên a biết 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) – Học sinh về nhà học phần nhận xét, ghi nhớ; làm bài tập 13; 14; 15 SGK Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012 TIẾT 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: trình bày được cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyện đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của một số nguyên. - Kỹ năng: tìm nhanh và chính xác GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh được 2 hay nhiều số nguyên với nhau, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ - Thái độ: tích cực xây dựng bài, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập. Máy tính, máy chiếu. * Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS: phát biểu giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Cách so sánh 2 số nguyên? Vận dụng làm bài 15? Hs nhận xét GV chốt, đánh giá. 3. Bài mới. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1: So sánh hai số nguyên (8’) - Yêu cầu hs làm bài 18 SGK. - Bài toán yêu cầu gì? - y/c hs làm bài cá nhân. - GV đưa ra đáp án. Yêu cầu hs kiểm tra chéo bài, một số em b/c kết quả. - y/c hs làm bài 19 SGK - Bài toán y/c gì? Gọi hs lên bảng trình bày gọi hs nhận xét - Đọc, xác định y/c của bài - Hoạt động cá nhân. - Kiểm tra chéo bài. Số a chắc chắn là số nguyên dương Không, số b có thể là số nguyên dương (1;2) hoặc số 0 Không, số c có thể là 0 Chắc chắn - đọc bài, xác định y/c HS trả lời: 0 < +2 ; b) -15 < 0 -10 < - 6 hoặc -10 < + 6 +3 < +9 hoặc -3 < +9 2: Tìm số đối của một số nguyên(7’) - Yêu cầu làm bài 21 GSK. - Bài toán yêu cầu gì? - Thế nào là hai số đối nhau? - y/c hs HĐ cá nhân Gọi hs b/c kết quả Em có nhận xét gì về hai số đối nhau? (chỉ khác nhâu về dấu) 6a làm thêm bài 32 SBT y/c hs HĐ cá nhân - gọi hs trả lời, tại sao em chọ kết quả như vậy? Gọi hs nhận xét - đọc bai, xác định y/c. HS trả lời Hs hoạt động cá nhân -4 có số đối là 4; 6 có số đối là -6 có số đối là -5 ; có số đối là -3 4 có số đối -4 ; 0 có số đối là 0 Hs đọc , xác định y/c bài Hs tìm số đối, giá trị tuyệt đối theo y/c Hs trả lời B= C= 3: Tính giá trị biểu thức(10 phút) - y/c hs làm bài 20 - Bài toán yêu cầu gì? - Nhắc lại cách tìm GTTĐ của một số nguyên? Gọi HS lên bảng trình bày? Gọi HS nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá Hs đọc đề, xác định y/c - HS suy nghĩ trả lời a. =8-4=4 ; b. =7.3=21 c. =18:6=3 \; d. =153+53=206 hs nhận xét bổ sung. 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên(5 phút) - Yêu cầu HS làm bài 22 - Bài toán yêu cầu gì? - gọi hs nêu kết quả Gọi HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Dùng trục số giải thích để HS dễ nhận biết hơn Hs đọc đề, xác định y/c - HS suy nghĩ trả lời a. Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là -2 b. Số liền trước của -4 là -5 c. a = 0 3. Củng cố(4’t) – HS nêu lại cách tìm giá trị tuyệt đối, số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên. Cách so sánh 2 hay nhiều số nguyên – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 trang 73(SGK) 4. Hướng dẫn học ở nhà (1’) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 16, 17 SGK; 28, 29,30 SBT – Đọc trước bài “cộng hai số nguyên cùng dấu” Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 45 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh tự đánh giá việc nắm kiến thức chương I, nhận ra sai lầm mắc phải khi làm bài, những kiến thức còn thiếu, yếu, cần ôn tập bổ sung. - Kỹ năng: đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập dạng thực hiện phép tính, tìm x, tìm ƯCLN, ƯC, BCNN... - Thái độ: Biết rút ra kinh nghiệm làm bài, biết điều chỉnh phương pháp học để đạt hiệu quả hơn II. Chẩn bị: GV: Nhận xét bài của h/s theo nhóm: khá giỏi, TB, yếu kém HS: làm lại bài tập III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: không Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1. Trả bài kiểm tra cho hs.(7’) -y/c hs đọc bài làm, xem những chỗ GV đã gạch chân mực đỏ, lời phê. HS: xem lại bài làm, chú ý những chỗ gv gạch bút đỏ; biết được chất lượng bài làm của mình. 2. Chữa bài (30’) -. gọi hs lên chữa từng bài trong đề kt; thông báo barem điểm cho từng câu. (có hướng dẫn chấm) - gọi hs nhận xét, bổ sung; nêu cách giải khác? - Bài hs không làm được GV gợi ý -. GV: nhận xét từng nhóm bài G, K, tb, y: Về kỹ năng thực hiện phép tính; tìm x; tìm ƯCLN, ƯC, BCNN.. Tuyên dương hs bài làm tốt: +) 6A:. +) 6B:. +) 6C:. Phê bình hs bài làm yếu: +) 6A: +) 6B:. +) 6C:. HS: lên bảng chữa từng bài. Những bài sai sửa lại, ghi vào vở. HS nhận xét, bổ sung HS nghe gợi ý, thực hiện giải GV chốt: Lớp 6A chất lượng bài làm tôt; Lớp 6B, 6C một số hs rất lười học, chưa có sự tiến bộ mặc dù GV đã nhắc nở nhiều lần. Yêu cầu hs điểm dưới tb ôn tập bổ sung ngay kiến thức còn yếu Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày dạy: 3/12/2012 TIẾT 46 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên duơng chính là cộng 2 số tự nhiên, phát biểu được quy tác cộng 2 số nguyên âm. Dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - Kỹ năng: thực hiện được phép cộng 2 số nguyên cùng dấu; vận dụng vào bài toán thực tế. - Thái độ: liên hệ những điều đã học với thực tiễn, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ; máy tính, máy chiếu. * Học sinh: Thước; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút) HS1: Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -12; -6; 10; 25; -123 HS 2 Nhận xét. GV: nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Trợ giúp của GV Hoạt động HS 1: Cộng hai số nguyên dương(7 phút) - Hãy thực hiện phép cộng: (+4) + (+2) =? - Nêu cách cộng 2 số nguyên dương? GV chốt: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2) (+4)+(+2)=(+6) GV: yêu cầu HS thực hiện (+145)+(+781)=? HS làm phép tính: (+4) + (+2) - chính là các số tự nhiên 4 và 2. * Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 HS chú ý quan sát. - HS thực hiện phép công HS nhận xét. 2. Cộng hai số nguyên âm(22 phút) - có thể dùng số dương, âm để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau - y/c HS đọc thông tin VD SGK - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, nghĩa là nhiệt độ tăng mấy độ C? - Tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? GV minh hoạ trên trục số Biểu diễn điểm -3; -2 => kết quả đến điểm -5 - Khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - y/c hs làm ?1 y/c hs lên bảng thực hiện? Gọi hs nhận xét? GV: chốt kết quả. - Qua VD, ?1 nêu cách cộng 2 số nguyên âm? - Gọi hs nhận xét? - Gọi hs đọc quy tắc SGK Chú ý tách quy tắc thành hai bước + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu ‘-’ đằng trước GV: Yêu cầu HS làm ?2 Y/c hs trình bày ?2 trên bảng; lớp 6a làm thêm phần c) Gọi hs nhận xét GV: Tổng kết. HS đọc thông tin Ví dụ: (SGK) HS trả lời (-3)+(-2)= -5 HS trả lời HS làm ?1 HS lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét bài của bạn ?1 Hướng dẫn (-4)+(-5)=(-9) =4+5=9 Kết quả là hai số đối nhau Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71 HS đọc và làm ?2 HS lên bảng trình bày ?2 a) (+37)+(+81)=(+118) b) (-23)+(-17)= -(23+17)= - 40 c) (-7) + (-19) + (- 25) = -(7+19+25) = -51 3. Củng cố(10phút) - HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm; -HS vận dụng quy tắc làm bài tập Số 23 tính: a) 2763 + 152 = 2915 ; b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21; c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = - 44 Số 26: (-5) + (-7) = - 12. Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là – 120C 4. Hướng dẫn học ở nhà(1phút) – Học quy tắc, làm bài tập 24; 25 SGKbài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu” Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày soạn: 5/12/2012 TIẾT 47 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Hs phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu; phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu; dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một địa lượng. - Kỹ năng: Vận dụng quy tắc thực hiện được phép cộng 2 số nguyên khác dấu. So sánh được một tổng 2 số vưói một số cho trước. - Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập; máy tính, máy chiếu. * Học sinh: Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu? Áp dụng tính: (-102) + (-73); (-85) + (-25) Gọi hs nhận xét GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1:Ví dụ (10’) - Y/C hs đọc VD SGK, tóm tắt đề bài - Nhiệt độ giảm 5oc, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? - Gọi hs nhận xét? - tính nhiệt độ trong phòng lạnh? - Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; GV: Giải thích lại cách làm cho HS hiểu và đưa ra kết quả bài toán - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1 tthheo nhóm y/c HS: Trình bày kết quả HĐN ?1 Gọi hs nhận xét? GV: có thêm một cách nữa để nhận biết 2 số đối nhau - Yêu cầu HS làm ?2 GV: Bài toán yêu cầu gì? Gọi 2 hs lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét và bổ sung thêm - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HS nội dung VD, tóm tắt HS trả lời HS nhận xét HS: tính (+3) + (-5) = ? HS nêu kết quả ( dựa vào sử dụng trục số) -4 -3 -2 -1 0 2 1 3 4 5 -5 +3 -2 (SGK) HS hoạt động nhóm. HS b/c kết quả Hs nhận xét. ?1 Hướng dẫn (-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0 Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3) ?2 HS đọc đề bài, xác định y/c HS hoạt động cá nhân Tìm và nhận xét a. 3+(-6)= -3 ; Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau b. (-2)+(+4)=2 ; =2 Vậy kết quả bằng nhau 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu(15’) - Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? - Gọi hs đọc nội dung quy tắc SGK Y/c hs đọc VD SGK - Yêu cầu HS làm ?3 - gọi hs trình bày ?3 trên bảng - Gọi hs nhận xét kết quả tìm được? GV: Tổng kết HS trả lời: * Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. HS đọc y/c ?3 HS thực hiện phép tính ?3 a. (-38)+27= -(38-27)= -11 b. 273+(-123)= (273-123)=150 4. Củng cố(12’) – HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu; – HS làm bài tập 27, 30b trang 76 SGK 6A thêm bài tâp: Viết số liền trước và số liền sau của số nguyên a dưới dạng tổng. a + (-1) ; a ; a + 1 5. hướng dẫn học ở nhà(1phút) – Học thuộc và vận dụng quy tắc làm bài tập 28, 29, 30a.c. 6a làm thêm bài 42, 43 SBT Ngày soạn: 4/12/2012 Ngày soạn: 7/12/2012 TIẾT 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: h/s phát biẻu thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Biết cách so sánh 2 số nguyên. - Kỹ năng: Thực hiện được cộng hai số nguyên, so sánh số nguyên; Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. - Thái độ: Liên hệ toán với thực tế, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập. * Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:(7’) HS1: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? Áp dụng tính: (-10) + (-6) ; 9 + (-15) Hs nhận xét? GV: nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động HS 1: Thực hiện phép tính; Tính giá trị biểu thức; So sánh số nguyên (24’) - Y/c hs làm bài 31; 32 SGK - Nêu cách làm bài 31, 32? - y/c hs hoạt động cá nhân. - y/c hs tự kiểm tra chéo bài làm của nhau. - gọi 2 hs lên bảng làm 31 Gọi hs nhận xét bài làm. - y/c hs làm bài 34 - nêu cách làm bài 34? - Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày Gọi hs nhận xét GV đưa nội dung bài trên bảng phụ So sánh, rút ra nhận xét a. 123+(-3) và 123 b. (-55)+(-15) và (-55) c. (-97)+7 và (-97) - Nêu cách làm bài này? - gọi hs lên bảng trình bày lời giải? -gọi hs nhận xét bài làm GV Nhận xét,đánh giá HS đọc bài 31và 32, xác định y/c bài HS: Bài 31 cộng 2 số nguyên cùng dấu âm; bài 32 cộng 2 số nguyên khác dấu. HS hoạt động cá nhân. HS kiểm tra chéo bài của nhau. HS lên bảng trình bày lời giải. HS đọc bài 34 (trang 77 SGK), xác định y/c bài HS trả lời. HS: thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính HS lên bảng trình bày. a. x + (-16), biết x = -4 x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20 b. (-102) + y, biết y =2 (-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100 Bài tập: -HS nêu cách làm HS lên bảng trình bày: a. 123 + (-3) =120 123 + (-3)<123 b. (-55) + (-15)= -70 (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Một số cộng với một số âm sẽ nhỏ hơn chính nó c. (-97) + 7= - 90 (-97)+7 > (-97) Nhận xét: Một số cộng với một số dương sẽ lớn hơn chính nó. 2. Bài toán liên hệ thực tế (10’) - Yêu cầu HS làm bài 35 SGK - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - GV Quan sát, hướng dẫn Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét GV Chốt lại: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. Bài tập bổ sung cho 6A Tìm số nguyên x biết: - Những số như thế nào thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau? - Nêu cách tìm x? (gợi ý: tìm cách bỏ ký hiệu giá trị tuyệt đối -> tìm x- 5 =? Rồi tìm x) Hs đọc bài 35, xác định y/c, tóm tắt bài HS hoạt động nhóm HS trình bày a) x= 5 b) x= -2 Bài tập HS đọc đề, suy nghĩ trả lời => x – 5 = 3; x – 5 = (-3) Với x – 5 = 3 x = 3 + 5 = 8. Với x – 5 = (- 3) x = (-3) + 5 x = 2 Vậy x {2; 8} 3. Củng cố (3’) - HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu; - Nêu lại những đơn vị liến thức đã sử dụng để làm bài tập trên. 7. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - làm bài 33SGK; bài 49. 50 SBT; 6a Làm thêm bài 55 SBT - Ôn lại t/c cơ bẩn phép cộng số tự nhiên - Đọc trước bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên” Ngày soạn: 5/12/2012 Ngày soạn: 8/12/2012 TIẾT 49 TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS phát biểu được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để thực hiện tính nhanh, tính hợp lý một tổng nhiều số nguyên. - Thái độ: tích cực xây dựng bài, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu. * Học sinh: Đồ dùng học tập,bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (6phút) HS1: Nêu t/c cơ bản phép cộng các số tự nhiên? Viết hệ thức minh hoạ? HS2:nhận xét? GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1: Tính chất giao hoán(7phút) - Các em đã biết tập hợp số tự nhiên là tập con của tập hợp số nguyên, vì thế các t/c của phép cộng trên tập N liệu vẫn đúng trong tập Z? - Theo em thì phép cộng các số nguyên có t/c nào? - GV chốt các t/c của phép cộng số tự nhiên vẫ đúng trong Z. - y/c hs phát biểu t/c giao hoán, viết hệ thức tổng quát. - y/c hs làm ?1 để kiểm chứng? - y/c HS lấy thêm VD minh hoạ cho t/c giao hoán. Gọi hs trả lời? 1.Tính chất giao hoán HS suy nghĩ trả lời HS trả lời a + b = b + a HS làm ?1 ?1 Tính và so sánh kết quả a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5 Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2) b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2 Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5) c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4 Vậy (-8) +(+4) = (+4)+(-8) HS lấy thêm VD 2: Tính chất kết hợp(12phút) - Yêu cầu HS phát biểu t/c kết hợp, viết hệ thực tổng quát -y/c hs lấy VD minh hoạ - Gọi hs trình bày bài giải trên bảng GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK) - y/c hs làm bài 36 SGK - Em vận dụng kiến thức nào để làm bài này ? HS làm ?2 HS: Nêu viết hệ thức (a + b)+ c = a + (b + c) HS lấy VD minh hoạ uChú ý: (SGK) HS suy nghĩ làm bài 36. HS trả lời: vận dụng t/c kết hợp. 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0(2phút) GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ? GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này? HS: a+ 0 = a HS tả lời a + 0 = 0 + a = 0 4: Cộng với số đối(14phút) - Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên đối nhau ? - y/c hs đọc thông tin SGK, cho biết ký hiệu số đối của số nguyên a?; ký hiệu số đối của (-a) ? Vậy a + (-a) =? - Vậy tổng 2 số đối nhau? HS viết hệ thức tổng quát - Nếu a + b = 0 thì a = ? ; b = ? Yêu cầu HS HĐN ?3 - Đại diện nhóm trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết làm bài tập dạng này trước tiên phải liệt kê các phần tử a; sau đó vận dụng t/c giao hoán, kết hợp thực hiện tính nhanh tổng. Vậy vận dụng t/c phép cộng các số nguyên để tính nhanh, tính hợp lý một tổng nhiều số nguyên. - y/c hs làm bài 37 SGK - y/c hs nêu cách làm? - gọi hs lên bảng trình bày lời giải - gọi hs nêu lại cách làm dạng toán này? Bài tập thêm cho 6A Tính tổng tất cả các số nguyên x, biết -38 < x 36 - HS trả lời. - HS đọc thông tin - HS nêu ký hiệu số đối của số a, ký hiệu số đổi của (-a). -HS trả lời: a + (-a) = 0 HS trả lời Nếu a + b = 0 thì b = - a ; a = - b HS: HĐN ?3 a{-2; -1; 0; 1; 2} (-1) + (-2) + 0 + 1 + 2 = [(-1) +1] + [(-2) +2] + 0 = 0 HS đọc bài 37, suy nghĩ cách làm Hs trả lời. HS lên bảng trình bày a) HS 6A làm thêm bài tập Tổng: -37 3. Củng cố(3 phút) - HS phát biểu lại các t/c phép cộng số nguyên? Vận dụng trong thực hiện tính toán ntn? 4. Hướng dẫn về nhà (1phút) – Học sinh thuộc các tính t/c trên. Làm bài tập 38, 39, 40, 41 SGK Ngày soạn: 7/12/2012 Ngày dạy: 10/12/2012 TIẾT 50 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS biết vận dụng 4 tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh tổng các số nguyên; rút gọn biểu thức - Kỹ năng: thực hiện nhanh, đúng phép cộng các số nguyên; tìm đúng giá trị tuyệt đối của số nguyên; biết dùng máy tính bỏ túi để tính tổng các số nguyên; giải được một số bài toán có nội dung thực tế. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi. * Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (7phút): HS1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết hệ thức tổng quát. 3. Bài luyện tập Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1: Tính tổng - tính nhanh (22 phút) - Yêu cầu HS làm bài 41SGK-tr79? - Vận dụng kiến thức nào để làm bài? Gọi HS lên bảng trình bày lời giải Gọi hs nhận xét. -Yêu cầu HS làm bài 42 - gọi hs lên bảng trình bày lời giải? Phần b) bài 42 em làm ntn? + liệt kê tất cả số nguyên có < 10 + thực hiện phép tính cộng tất cả các số trên GV: Tổng kết Đưa nội dung bài tập 63 SBT trên bảng phụ, y/c hs làm: Rút gọn các biểu thức: a) -11 + y + 17 b) x + 22 + (- 14) Lớp 6a làm t
Tài liệu đính kèm: