Giáo án Số học 6 - Tiết 32 - Luyện tập §17.1

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS biết tìm ước chung thông qua ƯCLN, củng cố cách tìm ƯCLN.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm ƯC, ƯCLN.

 3. Thái độ: - Nhanh nhẹ, áp dụng thực tế, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

- GV: Hệ thống bài tập.

- HS: SGK, chuẩn bị bài tập.

III. Phương pháp dạy học:

 - Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động cá nhân.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1’) 6A1

 6A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 Tìm a) ƯCLN(16,80,176) b) ƯCLN(18,30,77)

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 32 - Luyện tập §17.1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §17.1
Tuần: 11
Tiết: 32
Ngày Soạn: 28/10/2017
Ngày dạy : 31/10/2017
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - HS biết tìm ước chung thông qua ƯCLN, củng cố cách tìm ƯCLN.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm ƯC, ƯCLN.
 3. Thái độ: - Nhanh nhẹ, áp dụng thực tế, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập.
III. Phương pháp dạy học: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động cá nhân. 
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 	
 6A2 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Tìm 	a) ƯCLN(16,80,176)	b) ƯCLN(18,30,77)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
- GV: ƯCLN(12,30) = ?
- GV: ƯC(12,30) là những số nào ta đã biết ở tiết trước?
- GV: Các số 1, 2, 3, 6 có vai trò là gì so với 6 là ƯCLN(12,30) ?
- GV: Như vậy, ta có thể tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN của các số đó.
- GV: Giới thiệu VD cách tìm các ước của 12 và 30 như trong SGK.
Hoạt động 2: (22’)
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm ƯC thông qua ƯCLN như sau, 
Phân tích các số 16, 24 ra thừa số nguyên tố
 ƯCLN(16,24) = ?
- HS: ƯCLN(12,30) = 6
- HS: ƯC(12,30) = 	
- HS: 1, 2, 3, 6 đều là ước của 6 = ƯCLN(12,30).
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: 16 = 24, 24 = 23.3
 ƯCLN(16,24) = 23 = 8
3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm ước của ƯCLN của các số đó.
VD: 	ƯCLN(12,30) = 6
	Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
	ƯC(12,30) = 
4. Luyện tập:
Bài 142: Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung
a) 16 và 24
Ta có: 16 = 24;	24 = 23.3
Suy ra: ƯCLN(16,24) = 23 = 8
Vậy: ƯC(16,24) = Ư(8) = 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Cho học sinh tìm 
 ƯC(16,24) = Ư(8) =
- GV: Cho 2 HS lên bảng tìm ước chung lớn nhất của các câu b và c như phần hướng dẫn ở câu a.
 - GV: Giới thiệu đề bài.
 420 a và 700 a thì a là gì của 420 và 700?
- GV: a là số lớn nhất thì a là gì của 420 và 700?
- GV: Cho một HS lên bảng tìm ƯCLN(420,700).
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- HS: Ư(8) = 
- HS: 2 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.	
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: a là ƯC(420,700)
- HS: a = ƯCLN(420,700)
- HS: Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
b) 180 và 234
Ta có: 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
Suy ra: ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
Vậy:ƯC(180,234)=Ư(18) = 
c) 60, 90 và 135
Ta có: 60 = 22.3.5	
	 90 = 2.32.5
	135 = 33.5
Suy ra: ƯCLN(60,90,135) = 3.5= 15
Vậy:ƯC(60,90,135) = Ư(15) = 
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a.
Số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a nghĩa là a = ƯCLN(420,700)
Ta có: 	420 = 22.3.5.7
	700 = 22.52.7
Suy ra: ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy, số tự nhiên a cần tìm là 140.
 4. Củng cố: (3’)
 	- GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm tiếp các bài tập 144, 145 (GVHD).
- Tiết sau tiếp tục luyện tập.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 tiet 32_12174165.doc