I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
2. Kĩ năng: - HS biết so sánh hai số nguyên, sắp xếp đúng một dãy cá số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- HS tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ một trục số, thước thẳng.
- HS: Đọc trước bài.
III. Phương pháp dạy học:
- Tái hiện, thực hành, tìm tòi, phát hiện vấn đề, làm việc cá thể.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Tập hợp các số nguyên gồm những số như thế nào?
- GV ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên trục số.
Tuần: 14 Tiết: 42 Ngày Soạn: 20/11/2017 Ngày dạy : 23/11/2017 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thứ tự trong tập hợp các số nguyên. 2. Kĩ năng: - HS biết so sánh hai số nguyên, sắp xếp đúng một dãy cá số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - HS tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ một trục số, thước thẳng. - HS: Đọc trước bài. III. Phương pháp dạy học: - Tái hiện, thực hành, tìm tòi, phát hiện vấn đề, làm việc cá thể. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 6A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Tập hợp các số nguyên gồm những số như thế nào? - GV ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên trục số. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (16’) - GV: Nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên. - GV: Giới thiệu cách so sánh hai số nguyên như so sánh hai số tự nhiên. - GV: Cho HS trả lời ?1. - GV: Từ ?1, GV giới thiệu cho HS về số liền trước, liền sau như trong SGK. - GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập ?2. - HS: Nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên. - HS: Chú ý vào trục số trên bảng và trong vở. - HS: Đứng tại chỗ lần lượt làm bài tập ?1. - HS: Chú ý và trả lời số liền trướcc, liền sau của các số do GV đưa ra. - HS: Trả lời ?2. 1. So sánh hai số nguyên: -3 -2 -1 0 1 2 3 . . . . . . . . Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1: -3 -2 -1 0 1 2 3 . . . . . . . Chú ý: (SGK) ?2: a) 2 -7 c) -4 < 2 d) -6 < 0 e) 4 > -2 g) 0 < 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Từ bài tập ?2, GV đưa ra nhận xét như trong SGK và cho HS nhắc lại. - GV: Chốt ý. Hoạt động 2: (16’) - GV: Giới thiệu thế nào là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - GV: Cho VD - GV: Cho HS làm ?3. - GV: Làm xong ?3, GV giới thiệu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. - GV: Cho VD. - GV: Cho HS làm ?4. - GV: Sau khi làm xong ?4, GV rút ra nhận xét như SGK. - GV: Chốt ý. - HS: Chú ý và nhắc lại nhận xét trong SGK. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý. - HS: Đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?3. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Cho VD. - HS: Đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?4. - HS: Chú ý và nhắc lại Nhận xét: - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào. 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên -5 - 4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 . . . . . . . . . . . ?3: a 1 -1 5 -5 3 2 0 Khoảng cách từ a đến 0 1 1 5 5 3 2 0 Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: VD: ; ?4: Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: ( 3’) - GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai số nguyên và cách tìm , với a Z. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 11 đến 16. - Tiết sau luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: