I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc dấu ngoặc, hiểu thế nào là tổng đại số.
2. Kĩ năng: - HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, cách bỏ dấu ngoặc và đưa vào dấu ngoặc.
3. Thái độ: - Cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, ví dụ, phấn màu.
- HS: Đọc trước bài.
III. Phương pháp dạy học:
- Hướng dẫn, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, cá nhân.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 :
6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Làm bài tập 56.
Tuần: 19 Tiết: 51 Ngày Soạn: 23/12/2017 Ngày dạy: 26/12/2017 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc dấu ngoặc, hiểu thế nào là tổng đại số. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, cách bỏ dấu ngoặc và đưa vào dấu ngoặc. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, ví dụ, phấn màu. - HS: Đọc trước bài. III. Phương pháp dạy học: - Hướng dẫn, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, cá nhân. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Làm bài tập 56. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) - GV: Cho cả lớp làm ?1. - GV: 2 + (-5) = ? - GV: Số đối của 2 + (-5) là gì? - GV: Số đối của 2 và (-5) là những số nào? - GV: (-2) + 5 = ? - GV: Hãy trả lời câu b? - GV: Cho HS đọc ?2. - GV: HD: Thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước. Từ hai bài tập đã giải ở trên, - GV: Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc. - HS: Đọc ?1 và làm. - HS: 2 + (-5) = -3 - HS: Là 3 - HS: Là -2 và 5. - HS: (-2) + 5 = 3 - HS: Bằng nhau. - HS: Đọc. - HS: Sau khi đã được hướng dẫn thì thực hiện theo nhóm. - HS: Chú ý và nhắc lại 1. Quy tắc dấu ngoặc: ?1: a) Số đối của 2, (-5), 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 và 3. b) Số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là bằng nhau. ?2: Tính và so sánh kết quả. a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 b)12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–”và dấu “–” thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa. - GV: Ta thực hiện trong ngoặc tròn trước. - GV: Trước ngoặc tròn có dấu cộng hay dấu trừ? - GV: Dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên hay phải đổi dấu? - GV: Khi đổi dấu thì ta được kết quả như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS tiếp tục như trên với phần còn lại và với câu b cũng tương tự. - GV: Cho HS làm ?3. a) -39 b) -12 - GV: Chốt ý. Hoạt động 2: (7’) - GV: Giới thiệu thế nào là tổng đại số cho HS hiểu. - GV: Giới thiệu các tính chất trong tổng đại số. - GV: Chốt ý. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý. - HS: Dấu trừ. - HS: Đổi dấu. - HS: - HS: Thảo luận làm ?3. - HS: Chú ý và nhắc lại thế nào là tổng đại số. - HS: Chú ý. VD: Tính nhanh a) = = = 0 b) = = = -100 ?3: a) (768 – 39) – 768 b) (-1579) – (12 – 1579) 2. Tổng đại số: Một dãy các phép cộng trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số: + Ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 4. Củng cố: ( 8’) - GV cho HS nhắc lại cquy tắc dấu ngoặc. - Cho HS làm các bài tập 57. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 58, 59, 60. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: