I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên và các tính chất liên quan
với khái niệm “chia hết cho”.
2. Kĩ năng: - Biết tìm ước và bội của một số nguyên, biết cách vận dụng các tính chất.
3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập.
- HS: Đọc bài, ôn lại cách tìm bội và ước của một số tự nhiên.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp tái hiện, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 :
6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 21 Tiết: 65 Ngày Soạn: 12/01/2018 Ngày dạy : 15/01/2018 §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên và các tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. 2. Kĩ năng: - Biết tìm ước và bội của một số nguyên, biết cách vận dụng các tính chất. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập, các bài tập. - HS: Đọc bài, ôn lại cách tìm bội và ước của một số tự nhiên. III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp tái hiện, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời 6 và -6 thì bằng tích hai số nguyên nào - GV: Cho HS thảo luận các bài tập ?2. - GV: Sau khi làm xong hai bài tập trên, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là bội và ước của một số nguyên. - GV: Cho VD. - GV: Cho học sinh tìm hai bội và hai ước của 6 - GV: Giới thiệu tiếp phần chú ý như trong SGK. - GV: Chốt ý và chuyển ý. - HS: 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1).(-6) -6 = 2.(-3) = (-2).3 = 1.(-6) = (-1).6 - HS: Thảo luận các bài tập ?2. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại. - HS: Cho VD. - HS: Thảo luận nhóm nhỏ tìm ra kết quả - HS: Chú ý theo dõi. 1. Bội và ước của một số nguyên: ?1: 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1).(-6) -6 = 2.(-3) = (-2).3 = 1.(-6) = (-1).6 ?2: Cho a, bZ và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chía hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. VD: -6 là bội của 3 vì: -6 = (-2).3 và 3 là ước của -6 Chú ý: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: Giới thiệu các tính chất như trong SGK. Đây chính là một số kiến thức đã được học ở phần số tự nhiên. - GV: Cho VD. - GV: Với hai tính chất 2 và 3, GV giới thiệu tương tự như tính chất 1. - GV: Giới thiệu các tính chất 3 như trong SGK Hoạt động 3: (5’) - GV: Cho HS làm ?4. - GV: Nhận xét, chốt ý. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Thảo luận. 2. Tính chất: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c. ab và bc ac VD: (-16) 8 và 84 nên (-16) 4 Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b. ab a.mb (mZ) VD: (-3)3 nên 2.(-3) 3, (-2).(-3)3, Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c. ac và bc (a + b)c và (a – b) c VD: 124 và (-8) 4 Nên: và ?4: 4. Củng cố: (12’) - GV cho HS nhắc lại 3 tính chất trên. - Cho HS làm các bài tập 101, 102, 103. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập của phần ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: