Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính

Ghi nhớ

1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Luỹ thừa nhân và chia cộng và trừ

2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

( ) [ ] { }

 

ppt 12 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH2) Viết các số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10:a) 2324 b) 1) Viết dạng tổng quát của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Áp dụng, viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:a) b)Tổng quát: (a 0; m n) Lời giảia) 2324 = 2.1000 + 3.100 + 2.10 + 4b) = a.100 + b.10 + cTrong hai cách làm sau, cách làm nào cho kết quả đúng:Tiết 15:THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNHVD: 48 - 32 + 8; 60 : 2.5; ; 100:{2.[52 – (35 – 8)]}  là các biểu thức 1. Nhắc lại về biểu thức.Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNHChú ý:a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thứcb) Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tínhĐN: (SGK/Tr 31)Các biểu thức trên có đặc điểm gì?Các biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? VD2: Tính giá trị của các biểu thức sau:a) 48 – 32 + 8 b) 60 : 2 . 5 c)VD3: Tính giá trị của biểu thức:(96 + 4):{2.[52 – (35 – 8)]}Thứ tự thực hiện các phép tính của các biểu thức có dấu ngoặc là gì?= 16 + 8 = 24= 30.5 = 150= 5.4 + 2.7 - 3.4= 20 + 14 - 12 = 22= 100 : {2.[52 – 27]}= 100 : {2.25}= 100 : 50 = 2Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thứca. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc:1. Nhắc lại về biểu thứcVD1: 48 – 32 + 8; 60:2.5 ; 100:{2.[52 – (35 – 8)]}; . là các biểu thức ĐN: (SGK/Tr 31)*Chú ý: (SGK/Tr 31)(SGK/Tr 31)(SGK/Tr 31)- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia và cuối cùng là cộng và trừ.- Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: Ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước, rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông [ ], cuối cùng thực hiện phép tính trong ngoặc nhọn { }.?1Tính: a) b)Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNHb. Đối với biểu thức có dấu ngoặc:(SGK/Tr 31)= 36 : 4.3 + 2.25= 9.3 + 50= 27 + 50 = 77= 2(5.16 – 18)= 2(80 – 18)= 2.62= 124BT12. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thứca. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:1. Nhắc lại về biểu thứcVD1: 48 – 32 + 8; 60:2.5 ; 100:{2.[52 – (35 – 8)]} . là các biểu thức ĐN: (SGK/Tr 31)*Chú ý: (SGK/Tr 31)(SGK/Tr 31)?2?1 a) 77 b) 124?2Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39):3 = 2016x – 39 = 201.36x – 39 = 6036x = 603 + 396x = 642 x = 642 : 6 x = 107Vậy x = 34 thoả mãn đề bàiVậy x = 107 thoả mãn đề bài.23 + 3x = 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102:3 x = 34:4.3 = 36:4.3 = 9.3 = 2726Trong hai cách làm sau, cách làm nào cho kết quả đúng: 11:4.3 = 36:4.3 = 9.3 = 2726b)Ghi nhớ1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:Luỹ thừa nhân và chia cộng và trừ2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:( ) [ ] { }HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:	- Học bài theo SGK và vở ghi	- Làm bài 73; 73; 75; 76 (SGK/Tr 32)	- Làm bài 104; 105; 106; 107; 108 (SBT/Tr 15)BÀI GIẢNG KẾT THÚCKÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHTrả lờiBạn Minh làm sai, vì đã không thực hiện đúng thứ tự các phép tínhBạn Minh thực hiện các phép tính như sau:a)b) 36 : 6 +5 = 6 + 5 = 11Theo em bạn Minh làm đúng hay sai? Tại sao? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Sửa lại:a)b) 8

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 9 - Thứ tự thực hiện các phép tính (5).ppt