Giáo án tích hợp liên môn (Sử - Văn) bài 5: Trung Quốc thời phong kiến (tiết 2)

GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN (SỬ - VĂN)

BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Về kiến thức.

1.1 kiến thức môn lịch sử

- Trung Quốc thời Minh –Thanh: tình hình kinh tế, chính trị, ngoại giao.

- Tình hình văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.

1.2 Kiến thức ngữ văn.

- Bài cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ - ngữ văn 10.

- Hoàng Hạc Lâu (Thôi Hiệu)- Lý Bạch - ngữ văn 10

- Tam quốc Diễn Nghĩa –La Quán Trung ¬- ngữ văn 10.

+ Nắm được sự tác động của bối cảnh lịch sử, xã hội Trung Quốc thời phong kiến.

+ Nắm được thành tựu văn hóa rực rỡ với đỉnh cao nghệ thuật chùm thơ Đường của Trung Quốc thời Đường.

2.Về tư tưởng, tình cảm

2.1. Môn lịch sử

- Nhận thức được tình hình Trung Quốc thời Minh –Thanh, thành tựu văn hóa rực rỡ của trung Quốc nói riêng đóng góp văn hóa nhân loại nói chung.

- Qua đó giáo dục cho học sinh thấy được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với bên ngoài trong đó có Việt Nam.

 

docx 6 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tích hợp liên môn (Sử - Văn) bài 5: Trung Quốc thời phong kiến (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN (SỬ - VĂN)
BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức.
1.1 kiến thức môn lịch sử 
- Trung Quốc thời Minh –Thanh: tình hình kinh tế, chính trị, ngoại giao.
- Tình hình văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.
1.2 Kiến thức ngữ văn.
- Bài cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ - ngữ văn 10.
- Hoàng Hạc Lâu (Thôi Hiệu)- Lý Bạch - ngữ văn 10
- Tam quốc Diễn Nghĩa –La Quán Trung - ngữ văn 10.
+ Nắm được sự tác động của bối cảnh lịch sử, xã hội Trung Quốc thời phong kiến.
+ Nắm được thành tựu văn hóa rực rỡ với đỉnh cao nghệ thuật chùm thơ Đường của Trung Quốc thời Đường.
2.Về tư tưởng, tình cảm
2.1. Môn lịch sử 
- Nhận thức được tình hình Trung Quốc thời Minh –Thanh, thành tựu văn hóa rực rỡ của trung Quốc nói riêng đóng góp văn hóa nhân loại nói chung.
- Qua đó giáo dục cho học sinh thấy được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với bên ngoài trong đó có Việt Nam.
2.2 Môn ngữ văn 
- Có ý thức trân trọng, phát huy nghệ thuật độc đáo thơ đường.
- Tiếp thu nền văn hóa độc đáo.
3.Về kĩ năng 
- Phát triển một số kĩ năng cho học sinh.
- Năng lực phân tích, so sánh, nội dung tác phẩm phản ánh xã hội đương thời.
- Năng lực khai thác vad sử dụng hợp lí các kiến thức của nhiều lĩnh vực có liên quan tới bài học.
- Năng lực làm việc nhóm, trình bày một vấn đề.
II. NHỮNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN CẦN VẬN DỤNG
 Do đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử là tổng thể của chính trị xã hội, kinh tế, văn hóa. Vì vậy, khi dạy học muốn đạt được kết quả tốt nhất, giáo viên và học sinh phải vận dụng những kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề mà bài học đặt ra.
Theo tôi để học bài này, học sinh cần có các kiến thức liên môn sau:
- Kiến thức về Lịch sử, để biết được khái quát về lịch sử Trung Quốc thời Phong kiến nhất là tình hình chính trị, xã hội, văn hóa.
- Kiến thức về văn học để nhận biết được nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm, phong cách của tác giả với sự chi phối của hoàn cảnh chính trị, xã hội, văn hóa Trung Quốc thời phong kiến .
- Ngoài kiến thức liên môn trên thì học sinh cũng cần đến các kiến thức của môn khác như: toán, kiến trúc, quốc phòng, tôn giáo,....
III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA BÀI HỌC 
a. Khối lớp 
Khối lớp10: 10a1, 10a2, 10a3, 10a4, 10a5, 10a6, 10a7, 10a8, 10a9, 10a10, 10a11, 10a12
b. Số lượng 
420 học sinh.
c. Những đặc điểm cần thiết của học sinh theo học bài học.
Để bài học này đạt kết quả cao nhất, học sinh cần phải:
- Yêu thích và có hứng thú với môn học.
- Phải có tinhs tích cực, tính tự học, có năng lực hợp tác và có năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Có khả năng khai thác, sử dụng các kiến thức liên môn để vận dụng vào bài học.
IV. Ý NGHĨA 
1. Ý nghĩa đối với thực tiễn dạy học
Việc vận dụng kiến thức liên môn vào dạy học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn giúp chúng ta đạt được định hướng đổin mới phương pháp giáo dục :
- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức liên môn để tìm hiểu rõ hơn tình Trung Quốc thời phong kiến về :chính trị, xã hội, văn hóa...
- Giúp học sinh huy động được nhiều kĩ năng khác nhau để giải quyết vấn đề đặc biệt là kĩ năng liên hệ kiến thức với thực tiễn từ đó thức đẩy sự tìm tòi khám phá, tự học của học sinh.
- Giúp học sinh tiếp cận đối tượng nghiên cứu và đưa ra được phương pháp nghiên cứu đối tượng.
- Giúp học sinh bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu khoa học thông qua việc khai thác xử lí thông tin và ytrinhf bày một vấn đề logic, khoa học.
- Phát huy được tính tích cực tự giác, chủ động sáng tạo tự học,kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học.
- Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,tạo hứng thú học tập cho học sinh, tận dụng được công nghệ mới nhất, khắc phục được lối dạy truyền thống truyền thụ một chiều kiến thức có sẵn.
- Phát huy năng lực tự học,học suốt đời trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin.Tăng cường học tập cá thể phối hợp học tập với hợp tác .Định hướng người học là trung tâm của quá trình dạy học là quan điểm định hướng chung trong đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Làm giàu cho học sinh kiến thức về nghệ thuật văn học và lịch sử.
2. Ý nghĩa đối với thực tiễn:
Việc vận dụng kiến thức liên môn vào dạy học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn không chỉ giúp chúng ta đạt được định hướng đổi mới phương pháp giáo dục mà còn:
- Làm giàu thêm cho học sinh về sự hiểu biết không những lịch sử Việt Nam mà còn tìm hiểu lịch sử của nước bạn.
- Củng cố cho học sinh thế giới quan khoa học, nhân sinh quan đúng đắn, tinh thần trách nhiệm và phát huy tính học hỏi bên ngoài.
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
1.1. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ bộ máy nhà nước thời Minh – Thanh.
- Tranh ảnh Lý Bạch, Đỗ Phủ, tập thơ Đường, tác phẩm Tam Quốc diễn nghĩa.
- Máy tính.
- Máy chiếu.
- Mạng Internet.
1.2. Học liệu dạy học:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Lịch sử lớp 10.
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn lớp 10.
- Tài liệu có liên quan đến Trung Quốc thời phong kiến.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin:
- Soạn giảng điện tử.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
- Tìm kiếm các tài liệu có liên quan đến bài học.
- Hoạt động nhóm theo phân công của giáo viên.
- Hoàn thiện và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
VI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổ định tổ chức : Sĩ số, vệ sinh, trang phục, thái độ học tập
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán ? (10 phút) 
3. Dẫn dắt vào bài : Sau khi nhà Đường sụp đổ thì tình hình TQ rơi vào tình trạng chia cắt thành Nam Tống và Bắc Tống rồi đưa đến sự thống trị của ngoại bang là triều Nguyên. Sau khi lật đổ sự thống trị của ngoại bang thì TQ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài :
4. Tiến trình dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN NẮM
10’
20'
GV 
 Nhà Minh được thành lập như thế nào ? 
Dưới thời Minh kinh tế TQ có điểm gì mới so với các triều đại trước? Biểu hiện ?
Trong lĩnh vực chính trị của nhà Minh thì sao ?
Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ ?
GV sơ lược sự hình thành nhà Thanh.
Sau khi được thành lập nhà Thanh thi hành chính sách cai trị như thế nào?
GV phân tích thêm : nhà Thanh thành lập (1644 –1911) 
 + Chính trị : người Mãn giữ các chức vụ quan trọng của nhà nước .
 + Văn hóa : buột người TQ phải theo phong tục người Mãn “muốn để đầu thì đừng để tóc, muốn để tóc thì đừng để đầu” .
Làm việc theo nhóm : GV chia cả lớp ra làm 2 nhóm chính và giao nhiệm vụ .
+ Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của chế độ pk Trung Quốc 
GV phân tích thêm: Người khởi xướng nho học là Khổng Tử, Mạnh Tử, Đổng Trọng Thư, Chu Hi với quan niệm cơ bản “Tam cương, ngũ thường” :
 + Vua – tôi, chồng – vợ, cha- con 
 + Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín 
= > giáo lý củng cố vững chắc chế độ phong kiến .
Về Phật giáo: Thời Đường, vua Đường đã cử các nhà sư sang Ấn Độ lấy Kinh như cuộc hành trình của Đường Huyền Trang . 
+ Nhóm 2 : Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn học?
Gv sơ lợc một số tác phẩm, tác giả tiêu biểu có liên quan và nổi tiếng như Lý Bạch, Đổ Phủ, Bạch Cư Dị với các tác phẩm : Thủy Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Tây Du Kí Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần.
+ Nhóm 3: Những thành tựu về khoa học kỷ thuật ? ý nghĩa ?
GV tóm tắt và bổ sung thêm
Gv hướng dẫn HS xem ảnh 13, 14, 15 trong SGK và nhận xét .
GV đánh giá:
Những thành tựu văn hóa đó chính là tài năng sáng tạo của nhân dân Trung Quốc và là đóng góp to lớn vào nền văn hoá nhân loại.
Hoạt động 1 : Cá nhân
HS: Dưới sự áp bức của nhà Nguyên nông dân TQ liên tục nổi dạy k/n dưới sự lãnh đạo của Chu Nguyên Chương đã lật đổ triều Nguyên lập nên nhà Minh (1368 – 1644) .
Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
HS : 
Sau khi được thành lập các Vua nhà Minh đã thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục và phát triển kinh tế .
Đầu TK XVI quan hệ sản xuất TBCN đã xuất hiện ở TQ, biểu hiện trong các ngành NN, TCN, thương nghiệp, các thành thị mọc lên nhiều và rất phồn thịnh : Bắc Kinh, Nam Kinh không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm kinh tế lớn .
 HS trả lời :
 Ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ đã quan tâm đến xây dựng chế độ QCCC TW tập quyền (quyền lực tập trung trong tay nhà vua, bỏ chức Thừa Tướng, Thái úy, giúp việc cho vua là 6 bộ, vua trực tiếp chỉ huy quân đội) 
HS : Cũng như các triều đại PK trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp quí tộc, địa chủ còn nông dân thì không có, sưu cao, thuế nặng + với việc đi lính phục vụ chiến tranh . Vì vậy nông dân > cuộc k/n nông dân Lý Tự thành làm cho nhà Minh sụp đổ . 
Hoạt động 3 : Cá nhân
HS: Người Mãn Thanh khi vào TQ lập ra nhà Thanh và thi hành chính sách áp bức dân tộc bắt người TQ ăn mặc và theo phong tục người Mãn mua chuộc địa chủ người Hán, giảm thuế cho nông dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng -> k/n nông dân khắp nơi .
 Đối ngoại : thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng” trong bối cảnh bị sự nhòm ngó của tư bản pTây-> cách mạng Tân Hợi 1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Nhóm 1:
+Nho giáo và giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến . Nhưng về sau nó trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+Phật giáo cũng thịnh hành, nhất là thời Đường .
-Nhóm 2 :
+Sử học với bộ sử kí của Tư Mã Thiên .
+Văn học với những tác phẩm thơ ca và tiểu thuyết nổi tiếng :
+Thơ : phát triển mạnh dưới thời Đường .
+Tiểu thuyết : phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh
-Nhóm 3:
Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực Hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỷ thuật xây dựng các cung điện phục vụ cho các triều đại phong kiến . 
 Những thành tựu văn hóa TQ đạt được không chỉ làm phong phú cho nhân dân TQ mà còn có ảnh hưởng và tác dụng lớn đ/v khu vực và t/g .
3) Trung Quốc thời Minh, Thanh :
 a) Sự thành lập nhà Minh : 
_ Năm 1368 khởi nghĩa nông dân do Chu Nguyên Chương lãnh đạo đã lật đổ triều Nguyên và lập nên nhà Minh (1368 – 1644) .
 _ Các Vua nhà Minh thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục phát triển kinh tế . Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN :
 + Thủ công nghiệp : Xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ – người làm thuê.
 + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh . 
_ Chính trị : Bộ máy nhà nước PK ngày càng tập quyền, quyền lực tập trung trong tay nhà vua nhiều hơn .
_ Ngoài ra, nhà Minh còn mở rộng sự bành trướng ra bên ngoài trong đó có sang xâm lược Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề
 . b) Nhà Thanh và chính sách cai trị 
_ Đối nội : Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán .
_ Đối ngoại : Thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng” bị tư bản phương Tây xâu xé -> Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911 .
4) Văn hóa Trung Quốc :
a) Tư tưởng :
- Sự ra đời của Nho giáo và giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến . Nhưng về sau nó trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội . 
-Phật giáo cũng thịnh hành, nhất là thời Đường.
b) Sử học và Văn học :
-Sử học với bộ sử kí của Tư Mã Thiên . Thời Hán sử học đã trở thành lĩnh vực độc lập . 
-Văn học với những tác phẩm thơ ca và tiểu thuyết nổi tiếng :
+Thơ : phát triển mạnh dưới thời Đường .
+Tiểu thuyết : phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh 
c) Khoa học – kỷ thuật : 
-Toán học, thiên văn học, y dược đạt được nhiều thành tựu
-Về kĩ thuật: Trung Quốc có 4 phát minh quan trọng : Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng 
-Có nhiều công trình kiến trúc nghệ thuật đặc sắc như : Vạn lý trường thành, Cố cung, 
 5. Củng cố kiến thức : (5 phút)
 _ Yêu cầu HS nêu lại sự hình thành chế độ phong kiến TQ qua các triều đại, điểm nổi bật của mỗi triều đại ? Vì sao cuối mỗi triều đại đều có khởi nghĩa nông dân ?
 _ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của TQ thời phong kiến ?
	 * Chọn câu trả lời đúng nhất:
 Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
A. Thời nhà Hán 	B. Thời nhà Tần 
C. Thời nhà Đường 	D. Thời nhà Tống 
Câu 2: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi l gì? 
A. Chế độ công điền	B. Chế độ tịch điền
C. Chế độ quân điền 	D. Chế độ lĩnh canh 
Câu 3: Tổ chức bộ máy Nhà nước được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương, chế độ tuyển dụng quan lại bằng hình thức thi cử là biểu hiện của sự tiến bộ và chính sách trọng người tài. Đó là sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần 	B. Nhà Hán 	C. Nhà Đường 	D. Nhà Minh
Câu 4: Dưới triều đại nào Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu á? 
A. Nhà Tần 	B. Nhà Đường 	C. Nhà Minh	D. Nhà Thanh 
 6. Dặn dò và cho bài tập về nhà : 
 _ Học thuộc bài cũ, làm bài tập cuối bài ở SGK, đọc bài mới tiếp theo .
 _ Bài tập : Kể tên các triều đại phong kiến TQ, thời gian tồn tại? Triều đại nào c/đ phong kiến đạt đến đỉnh cao ? Biểu hiện ?
VII. DỰ KIẾN THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC:
1. Thuận lợi:
- Học sinh có sự chuẩn bị chu đáo
- Lớp học sinh động.
- Hợp tác, thảo luận, tự tin trình bày.
2. Khó khăn: Thời gian.
3. Cách khắc phục: thực hiện mục 3 nhanh hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai 5 Trung Quoc thoi phong kien Giao an lien mon_12244033.docx