Giáo án Tiếng Anh 10 - Bài ôn tập

LESSON PLAN

Unit 6: Excursion

Part A: Reading

1. Class description: 10A3: 42 students (Ss): 22 girls and 20 boys

2. Time: 45minutes

3. Objectives:

By the end of the lesson, students should be able to:

a) Knowledge:

• General knowledge:

- Get information about some famous places in Viet Nam

• Language:

- Know expression for describing some beauty places.

- Structure: Use “be going to” and the present progressive (with a future meaning)

- Remember new words related to famous places in Viet Nam.

b) Skill:

- Scan for specific information.

- Read for detailed information from textbook.

- Skim for the gist of the text.

 

pdf 95 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Anh 10 - Bài ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đẩy sự hiểu biết giữa các dân tộc trên thế 
giới mà còn là bảo vệ người dân khỏi bị áp bức. 
Nói chung, tuy nhiên, báo chí nên đọc cẩn thận, vì khả năng gây hại của nó là rất lớn, đó là chúng có ảnh 
hưởng sâu sắc đến tâm trí độc giả của họ. 
E.​ ​LANGUAGE​ ​FOCUS 
Pronunciation 
47 
/ei​ ​/ /ai/ /ɔɪ/ 
play time voice 
today wildlife noise 
radio height toy 
newspaper buy enjoy 
they type destroy 
•​ ​Practise​ ​these​ ​sentences. 
1.​ ​I'm​ ​afraid​ ​you’ve​ ​made​ ​a​ ​mistake. 
2.​ ​They​ ​changed​ ​the​ ​timetable​ ​at​ ​the​ ​end​ ​of​ ​April. 
3.​ ​I​ ​have​ ​ninety-nine​ ​pages​ ​to​ ​type​ ​by​ ​Friday. 
4.​ ​Would​ ​you​ ​like​ ​to​ ​go​ ​for​ ​a​ ​ride​ ​with​ ​me​ ​on​ ​Friday? 
5.​ ​This​ ​is​ ​the​ ​noisiest​ ​Rolls​ ​Royce​ ​I've​ ​ever​ ​heard. 
6.​ ​While​ ​you're​ ​changing​ ​the​ ​oil,​ ​I'll​ ​go​ ​and​ ​visit​ ​my​ ​boy. 
*Dịch nghĩa: 
1. Tôi e rằng bạn đã phạm sai lầm. 
2. Họ đã thay đổi lịch trình vào cuối tháng Tư. 
3. Tôi có chín mươi chín trang để đánh vào thứ Sáu. 
4. Bạn có muốn đi cùng tôi vào thứ Sáu? 
5. Đây là chiếc Rolls Royce ồn ào nhất mà tôi từng nghe. 
6. Trong khi bạn đang thay dầu, tôi sẽ đi thăm cậu bé của tôi. 
Grammar​ ​and​ ​vocabulary 
Exercise​ ​1:​​ ​Complete​ ​the​ ​letter,​ ​using​ ​the​ ​present​ ​perfect​ ​of​ ​the​ ​verbs​ ​in​ ​the​ ​box. 
(​Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung. ) 
48 
 do be watch live 
meet have take 
Trả lời: 
1.​ ​have​ ​been​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​2.​ ​has​ ​lived​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​3.​ ​have​ ​met 
4.​ ​have​ ​done​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​5.​ ​have​ ​had​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​6.​ ​have​ ​taken 
7.​ ​have​ ​watched 
Exercise​ ​2:​​ ​Complete​ ​the​ ​following​ ​sentences,​ ​using​ ​​for,​ ​since​​ ​or​ ​​ago​. 
(Điền các câu sau, dùng for,​ ​since​ hoặc ago​.) 
1.​ ​Lan​ ​and​ ​Minh​ ​have​ ​lived​ ​in​ ​Ho​ ​Chi​ ​Minh​ ​City______1999. 
2.​ ​Hoa​ ​and​ ​Quan​ ​quarreled​ ​with​ ​each​ ​other​ ​some​ ​time_______​ ​. 
49 
3.​ ​The​ ​house​ ​is​ ​very​ ​dirty.​ ​We​ ​haven’t​ ​cleaned​ ​it______​ ​ages. 
4.​ ​We​ ​haven't​ ​had​ ​a​ ​good​ ​meal______three​ ​weeks. 
5.​ ​______​ ​Christmas,​ ​the​ ​weather​ ​has​ ​been​ ​quite​ ​good. 
6.​ ​They​ ​have​ ​known​ ​each​ ​other______a​ ​long​ ​time. 
7.​ ​They​ ​first​ ​met​ ​a​ ​long​ ​time_______. 
8.​ ​They​ ​arrived​ ​home​ ​ten​ ​minutes_______. 
9.​ ​It's​ ​two​ ​years_______​ ​I​ ​last​ ​saw​ ​Quoc​ ​Anh. 
10.​ ​How​ ​long​ ​is​ ​it_______you​ ​last​ ​saw'​ ​Linda? 
Trả lời: 
1.​ ​since​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​2.​ ​ago​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​3.​ ​for​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​4.​ ​for 
5.​ ​Since​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​6.​ ​for​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​7.​ ​ago​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​8.​ ​ago 
9.​ ​since​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​10.​ ​since 
*Hoàn​ ​Thành: 
1.​ ​Lan​ ​and​ ​Minh​ ​have​ ​lived​ ​in​ ​Ho​ ​Chi​ ​Minh​ ​City​ ​​since​​ ​1999. 
2.​ ​Hoa​ ​and​ ​Quan​ ​quarreled​ ​with​ ​each​ ​other​ ​some​ ​time​ ​​ago​​ ​. 
3.​ ​The​ ​house​ ​is​ ​very​ ​dirty.​ ​We​ ​haven’t​ ​cleaned​ ​it​ ​​for​​ ​​ ​ages. 
4.​ ​We​ ​haven't​ ​had​ ​a​ ​good​ ​meal​ ​​for​​ ​three​ ​weeks. 
5.​ ​​Since​​ ​Christmas,​ ​the​ ​weather​ ​has​ ​been​ ​quite​ ​good. 
6.​ ​They​ ​have​ ​known​ ​each​ ​other​ ​​for​​ ​​ ​a​ ​long​ ​time. 
7.​ ​They​ ​first​ ​met​ ​a​ ​long​ ​time​ ​​ago​​ ​. 
8.​ ​They​ ​arrived​ ​home​ ​ten​ ​minutes​ ​​ago​ ​​. 
9.​ ​It's​ ​two​ ​years​ ​​since​​ ​​ ​I​ ​last​ ​saw​ ​Quoc​ ​Anh. 
10.​ ​How​ ​long​ ​is​ ​it​ ​​since​​ ​you​ ​last​ ​saw'​ ​Linda? 
​ ​​dịch nghĩa ​ ​: 
1. Lan và Minh đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1999. 
2. Hoa và Quan cãi nhau với nhau một thời gian trước đây. 
3. Ngôi nhà rất dơ bẩn. Chúng tôi đã không làm sạch nó cho lứa tuổi. 
4. Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần. 
5. Kể từ Giáng sinh, thời tiết khá tốt. 
6. Họ đã quen nhau trong một thời gian dài. 
7. Họ lần đầu tiên gặp nhau một thời gian dài trước đây. 
8. Họ về nhà mười phút trước. 
50 
9. Đó là hai năm kể từ lần cuối tôi nhìn thấy Quốc Anh. 
10. Bạn từ bao giờ mới thấy Linda? 
Exercise​ ​3:​​ ​​Complete​ ​the​ ​following​ ​sentences,​ ​using​ ​the​ ​information​ ​in​ ​the​ ​box. 
(Điền các câu sau, dùng thông tin trong khung.) 
a.​ ​We​ ​could​ ​not​ ​see​ ​what​ ​was​ ​going​ ​on. 
b.​ ​He​ ​had​ ​to​ ​cancel​ ​the​ ​appointment. 
c.​ ​We​ ​kept​ ​the​ ​fire​ ​burning​ ​all​ ​day. 
d.​ ​He​ ​managed​ ​to​ ​come​ ​to​ ​school. 
e.​ ​There​ ​were​ ​enough​ ​seats​ ​for​ ​everyone. 
f.​ ​We​ ​all​ ​wore​ ​shorts. 
g.​ ​They​ ​enjoyed​ ​living​ ​there. 
f.​ ​Everyone​ ​is​ ​living​ ​on​ ​beans. 
i.​ ​The​ ​council​ ​demolished​ ​it. 
j.​ ​We​ ​have​ ​managed​ ​to​ ​get​ ​some​ ​beef. 
*Dịch nghĩa: 
 a. Chúng tôi không thể nhìn thấy những gì đang diễn ra. 
b. Ông đã phải hủy bỏ cuộc hẹn. 
c. Chúng tôi giữ ngọn lửa cháy cả ngày. 
d. Anh ấy đã đến trường. 
e. Có đủ chỗ cho mọi người. 
f. Chúng tôi đều mặc quần short. 
g. Họ thích sống ở đó. 
f. Mọi người đều sống trên đậu. 
51 
tôi. Hội đồng đã phá hủy nó. 
j. Chúng tôi đã quản lý để có được một số thịt bò. 
Trả lời: 
1.​ ​c​ ​-​ ​f​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​2.​ ​b​ ​-​ ​d​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​3.​ ​a​ ​-​ ​e 
4.​ ​h​ ​-​ ​j​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​5.​ ​i​ ​-​ ​g 
UNIT​ ​8.​ ​THE​ ​STORY​ ​OF​ ​MY​ ​VILLAGE 
Chuyện làng tôi 
1. crop (n) [krɔp]: vụ mùa 
2. produce (v) [prə'dju:s]: làm , sản xuất 
3. harvest (v) ['hɑ:vist]: thu họach 
4. rice field (n) ['rais'fi:ld]: cánh đồng lúa 
5. make ends meet (v): kiếm đủ tiền để sống 
6. to be in need of (a) : thiếu cái gì 
7.​ ​straw​ ​(n)​ ​[strɔ:]:​ ​rơm 
8.​ ​mud​ ​(n)​ ​[mʌd]:​ ​bùn 
9. brick (n) [brik]: gạch 
10. shortage (n) ['∫ɔ:tidʒ]: túng thiếu 
11. manage ['mænidʒ] (v) to do sth : giải quyết , xoay sở. 
12.​ ​villager​ ​(n)​ ​['vilidʒə]:​ ​dân​ ​làng 
13. techical high school (n): trường trung học kĩ thuật 
14. result in (v) [ri'zʌlt]: đưa đến, dẫn đến. 
15. introduce (v) [,intrə'dju:s]: giới thiệu 
16.​ ​farming​ ​method​ ​(n)​ ​[fɑ:miη,​ ​'meθəd]:​ ​phương​ ​pháp​ ​canh​ ​tác 
17. bumper crop (n): mùa màng bội thu 
18. cash crop (n) ['kæ∫krɒp]: vụ mùa trồng để bán 
19. export (v) ['ekspɔ:t]: xuất khẩu 
20. thanks to (conj.): nhờ vào 
21. knowledge (n) ['nɔlidʒ]: kiến thức 
22. bring home [briη, houm]: mang về 
52 
23. lifestyle (n) [laifstail]: lối sống 
24. better (v) ['betə]: cải thiện, làm cho tốt hơn. 
25. science (n) ['saiəns] : khoa học 
26. medical centre (n) ['medikl,'sentə]: trung tâm y tế 
27.​ ​canal​ ​(n)​ ​[kə'næl]:​ ​kênh 
28. lorry (n) ['lɔri]: xe tải 
29. resurface (v) [,ri:'sə:fis]: trải lại, thảm lại (mặt đường) 
30. muddy (a) ['mʌdi]: lầy lội 
31. flooded (a) [flʌded]: bị ngập lụt 
32. cart (v) [kɑ:t]: chở bằng xe bò, chở bằng xe ngựa kéo. 
33. loads ['loudz] of (n): nhiều 
34. suburbs (n) ['sʌbə:bz]: khu vực ngọai ô 
35. pull down (v) [pul, daun]: phá bỏ 
36. cut down (v) [kʌt, daun]: chặt bỏ 
37. atmosphere (n) ['ætməsfiə]: bầu không khí 
38.​ ​peaceful​ ​(a)​ ​['pi:sfl]:​ ​yên​ ​tĩnh 
39. enclose (v) [in'klouz]: gửi kèm 
40. entrance (n) ['entrəns]: lối vào, cổng vào 
41. go straight [streit] ahead (exp.): đi thẳng về phía trước 
42. crossroads (n) ['krɔsroudz]: giao lộ, bùng binh 
REPORTED​ ​SPEECH​:​ ​Statements 
(Lời tường thuật / lời nói gián tiếp/ xâu phát biểu) 
Lời tường thuật / lời nói gián tiếp là lời nói được thuật lại theo từ ngữ của người người thuật lại nhưng không 
đổi ý. 
e.g.:​ ​My​ ​friend​ ​told​ ​me​ ​(that)​ ​he​ ​would​ ​come​ ​the​ ​next​ ​weekend. 
(Bạn tôi bảo tôi (rằng) anh ấy sẽ đến ngày cuối tuần tới.) 
(Direct​ ​speech:​ ​My​ ​friend​ ​said​ ​to​ ​me,​ ​“I'll​ ​come​ ​next​ ​weekend.”) 
Lời tường thuật gồm có hai phần, mệnh đề tường thuật và lời nói gián tiếp / tường thuật. 
My friend told me: mệnh đề tường thuật 
he would come the next weekend:lời tường thuật 
*Quy tắc chung (General rules): Khi đổi Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp chúng ta theo những quy tắc sau 
về: 
53 
+ động từ tường thuật (reporting verbs), 
+ thì của Lời nói trực tiếp(tenses). 
+​ ​Ngôi​ ​Persons), 
+ Từ chỉ thời gian nơi chốn và một sổ từ đặc biệt (Time, Place, and peculiar words). 
1. Động từ tường thuật (Reporting verbs): động từ tường thuật được đổi theo ý nghĩa và dạng câu cùa Lời nói 
trực tiếp. Những động từ tường thuật thường dùng: say, tell, ask. want to know, request, advise, invite, 
suggest... 
*SAY​: Thường được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói trực tiếp. 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​"There’s​ ​been​ ​a​ ​fire​ ​in​ ​the​ ​town." 
(Anh ấy nói. "Có một đám cháy trong thành phố.") 
He​ ​said​ ​​ ​(that)​ ​there​ ​had​ ​been​ ​a​ ​fire​ ​in​ ​the​ ​town. 
Ann​ ​said​ ​to​ ​Tom.​ ​“Are​ ​you​ ​going​ ​to​ ​the​ ​lecture?” 
(Ann nói với Mary. “Bạn đi nghe bài diễn thuyết không?”) 
+​ ​Ann​ ​asked​ ​Tom​ ​if/​ ​whether​ ​he​ ​was​ ​going​ ​to​ ​the​ ​lecture. 
- SAY​: có thể được dùng ở mệnh đề tường thuật của lời nói gián tiếp, nhưng ​SAY TO được thay bằng động từ 
thích hợp với ý của Lời nói trực tiếp ( SAY​ ​TO​ không được dùng cho Lời nói gián tiếp). 
-​ ​SAY​ ​TO​ luôn có túc từ theo sau. 
- TELL​: chỉ được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói gián tiếp và được theo sau bởi một túc từ (Personal 
object) 
e.g.:​ ​He​ ​said​ ​to​ ​me.​ ​"It's​ ​very​ ​nice​ ​of​ ​you." 
(Anh ấy nói với tôi," Bạn tử tế quá.") 
+​ ​He​ ​told​ ​me​ ​(that)​ ​it​ ​was​ ​very​ ​nice​ ​of​ ​me. 
2.​ ​Thì​​ ​(Tense) 
a. Lời nói trực tiếp không đổi thì (No tense change). 
* Động từ mệnh đề tường thuật ờ thì: Hiện tại đơn (Simple Present), Tương lai đơn (Simple Future) và Hiện tại 
hoàn​ ​thành​ ​đơn​ ​(Simple​ ​Present​ ​Perfect) 
* Động từ mệnh đề tường thuật ớ Thì Quá khứ (Simple past). nhưng diễn tả: 
- một chân lý(the truth). sự kiện hiển nhiên (an evidence), một định luật khoa học hay thiên nhiên (scientific or 
natural​ ​law), 
- sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt. 
- sự kiện khi thuật lại vẫn không đổi, 
- mệnh đề chỉ ước muôn (“WISH" clauses): sau động từ “WISH” hay “WOULD RATHER” 
- với “SHOULD, OUGHT TO. HAD BETTER”. USED TO. 
- câu điều kiện không thật. 
54 
e.g.:​ ​He​ ​says.​ ​“I’m​ ​going​ ​to​ ​study​ ​engineering.” 
+​ ​He​ ​says​ ​(that)​ ​he's​ ​going​ ​to​ ​study​ ​engineering. 
+​ ​He​ ​said,​ ​“The​ ​earth​ ​goes​ ​round​ ​the​ ​sun.” 
+​ ​He​ ​said(that)​ ​the​ ​earth​ ​goes​ ​round​ ​the​ ​sun. 
Chú ý: ở những trường hợp này, chúng ta không đổi thì , từ chi thời gian/ nơi chốn, nhưng đổi ngôi. 
b. Trường hợp đổi thì (Tense change). 
- Khi động từ tường thuật ở Thì quá khứ đơn (Simple past), động từ của Lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc 
sau: 
Direct​ ​speech 
Present​ ​(simple​ ​/​ ​continuous) 
Past​ ​(simple/​ ​continuous) 
Present​ ​perfect​ ​(simple/continuous) 
Future(simple/continuous) 
Future​ ​perfect​ ​(simple/​ ​continuous) 
Past​ ​perfect​ ​(simple/​ ​continuous) 
Indirect​ ​speech 
*​ ​Past​ ​(simple/continuous) 
*​ ​Past​ ​perfect​ ​(simple​ ​/​ ​continuous) 
*​ ​Past​ ​perfect​ ​(simple/continuous) 
*​ ​Present​ ​conditional​ ​tense 
(simple/​ ​continuous) 
(Past​ ​of​ ​modal​ ​+​ ​V​ ​/​ ​be​ ​+V-ing) 
*​ ​Past​ ​conditional​ ​tense 
(Past​ ​of​ ​modal​ ​+​ ​have​ ​+​ ​p.p./​ ​have​ ​+​ ​been​ ​+V-ing) 
* không đổi 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​“The​ ​train​ ​arrived​ ​an​ ​hour​ ​ago.” 
(Anh ấy nói. “Xe lửa đến cách đây một giờ.") 
He​ ​said​ ​(that)​ ​the​ ​train​ ​had​ ​arrived​ ​an​ ​hour​ ​before. 
c.​ ​Ngôi​​ ​(Persons) 
c1. Ngôi thứ nhất ​ ​(First​ ​persons): 
I. me. my, mine, myself, we. us, our ... được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật (người nói). 
e.g.:​ ​He​ ​said​ ​.​ ​“I​ ​watch​ ​TV​ ​every​ ​evening.” 
55 
(Anh ấy nói. “Tôi xem ti vi mỗi tối.") 
He​ ​said​ ​(that)​ ​he​ ​watched​ ​TV​ ​every​ ​morning. 
c2. Ngôi thứ hai ​ ​(Second​ ​persons): 
You,​ ​your,​ ​yours,​ ​yourself,​ ​yourselves 
Động từ tường thuật không có túc từ. 
e.g.:​ ​He​ ​said.​ ​“Your​ ​English​ ​is​ ​very​ ​good.” 
(Anh ấy nói. “Tiếng Anh của bạn rất tốt".) 
He​ ​said​ ​(that)​ ​his​ ​English​ ​was​ ​vey​ ​good. 
Ngôi thứ hai đựơc đổi thành ngôi thứ ba. 
Động từ tường thuật có túc từ: 
e.g.:​ ​He​ ​said​ ​to​ ​me,​ ​“You​ ​must​ ​Study​ ​harder.” 
(Anh ấy nói với tôi, “Bạn phải học chăm chỉ hơn) 
He​ ​told​ ​me​ ​(that)​ ​I​ ​had​ ​to​ ​study​ ​harder. 
He​ ​said​ ​to​ ​Mary​ ​,​ ​“Is​ ​your​ ​bike​ ​blue?” 
(Anh ấy nói với Mary. “Phải xe đạp của bạn màu xanh không?") 
He​ ​asked​ ​Mary​ ​if​ ​her​ ​bike​ ​was​ ​blue. 
Ngôi thứ hai được theo ngôi của túc từ. 
c3. Ngôi thứ ba ​ ​(Third​ ​persons): 
he, she. it. they, his. her. their... không đổi. 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​"Their​ ​children​ ​are​ ​studying​ ​at​ ​university.” 
(Anh ấy nói, “Con của họ đang học đại học.") 
He​ ​said​ ​(that)​ ​their​ ​children​ ​were​ ​studying​ ​at​ ​university. 
d.Từ chỉ thời gian nơi chốn ​ ​(Time​ ​or​ ​Place​ ​words) 
d1. Từ chí thời gian​: khi động từ tường thuật Thì Quá khứ đơn. Từ chỉ thời gian hay nơi chốn được đổi như 
sau: 
56 
Direct 
now 
ago 
today 
tonight 
yesterday 
yesterday​ ​morning/afternoon/ 
tomorrow 
tomorrow​ ​morning​ ​/​ ​afternoon/ 
the​ ​day​ ​before​ ​yesterday 
the​ ​day​ ​after​ ​tomorrow 
last​ ​week​ ​/​ ​month/​ ​year/... 
next​ ​week​ ​/​ ​month/​ ​year/... 
Indirect 
then,​ ​at​ ​once,​ ​immediately 
before 
that​ ​day 
that​ ​night 
the​ ​previous​ ​day,​ ​the​ ​day​ ​before 
the​ ​previous​ ​morning/afternoon/ 
the​ ​next​ ​day,​ ​the​ ​following​ ​day 
the​ ​following​ ​morning​ ​/afternoon/... 
two​ ​days​ ​before 
in​ ​two​ ​days’​ ​time 
the​ ​previous​ ​week​ ​/​ ​month/​ ​year/... 
the​ ​following​ ​week​ ​/​ ​month/​ ​year/​ ​.. 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​"I'll​ ​meet​ ​you​ ​tomorrow​ ​morning." 
(Anh ấy nói, “Tôi sẽ gặp bạn sáng mai. ”) 
He​ ​told​ ​me​ ​(that)​ ​he​ ​would​ ​meet​ ​me​ ​the​ ​next​ ​morning. 
d2. Từ chi nơi chốn ​ ​(Place​ ​words) 
*HERE: khi chỉ một vị trí cụ thể: HERE * THERE. 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​“Did​ ​you​ ​meet​ ​him​ ​here?.'' 
(Anh ấy nói. “Phái bạn gặp anh ấy ờ đây không?" 
He​ ​asked​ ​me​ ​if​ ​I​ ​had​ ​met​ ​him​ ​there. 
*HERE: Có thể đổi theo ý nghĩa của tình huống. 
57 
e.g.: He said. “Come here. John.”Anh ấy nói, “John lại đây. ’’) 
He​ ​told​ ​John​ ​to​ ​sit​ ​next​ ​to​ ​him. 
*THIS/THESE. 
THIS / THESE + từ chỉ thờii gian: được đối thành THAT/ THOSE. 
e.g.:​ ​He​ ​said,​ ​“The​ ​train​ ​will​ ​come​ ​this​ ​evening." 
(Anh ấy nói. "Xe lửa sẽ đến chiều nay.") 
He​ ​said​ ​(that)​ ​the​ ​train​ ​would​ ​come​ ​that​ ​evening. 
THIS / THESE + danh từ, được đổi thành THE. 
e.g.​ ​He​ ​said,​ ​"like​ ​this​ ​kind​ ​of​ ​music" 
(Anh ấy nói, 'Tôi thích loại nhạc này.") 
He​ ​said​ ​(that)​ ​he​ ​liked​ ​the​ ​kind​ ​of​ ​music. 
THIS / THESE: là đại từ (demonstrative pronouns: chỉ thị đại từ): THIS/THESE được đổi thành IT/ THEM/THEY 
e.g.-​ ​He​ ​said​ ​to​ ​me.​ ​"Do​ ​you​ ​like​ ​this!" 
(Anh ấy nói với tôi. 'Bạn thích cái này không?") 
He​ ​asked​ ​me​ ​if​ ​I​ ​liked​ ​it. 
Bill​ ​said.​ ​"These​ ​are​ ​my​ ​books.” 
(Bill nói, "Đây là những cuốn sách của tôi. ”) 
He​ ​said​ ​(that)​ ​they​ ​were​ ​his​ ​books. 
d.Transforming​ ​a​ ​statement​ ​to​ ​Indirect​ ​speech 
(Đổi câu phát biếu sang lời nói gián tiếp ). 
Khi đối câu phát biểu sang lời nói gián tiếp, chúng ta thực hiện những bước sau: 
- động từ tường thuật: 
SAY có thể giữ nguyên. 
SAY TO được thaỵ thế bằng TELL 
SAY / SAY TO được thay bằng động từ tường thuật tương ứng với ý của lời nói gián tiếp, thêm liên từ THAT 
sau mênh được tường thuật, tuy nhiên từ THAT thường được bỏ. 
Thì, ngôi và từ chỉ thời gian / nơi chốn của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc. 
e.g.:​ ​Bill​ ​said.​ ​“There​ ​was​ ​a​ ​class​ ​discussion​ ​last​ ​Tuesday.” 
(Bill nói. "Thứ Ba rồi có giờ thảo luận ở lớp.") 
Bill​ ​said​ ​(that)​ ​there​ ​had​ ​been​ ​a​ ​class​ ​discussion​ ​on​ ​the​ ​previous 
Conditional​ ​sentence​ ​type​ ​1​ (Câu điều kiện loại 1) 
1. Form (Dạng) 
58 
“If”​ ​clause​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​main​ ​clause 
simple​ ​present​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​-​ ​present​ ​of​ ​modal​ ​+​ ​V 
-​ ​imperative​ ​or​ ​request 
e.g.:​ ​If​ ​you​ ​study​ ​harder,​ ​you​ ​can​ ​succeed​ ​in​ ​the​ ​exam. 
(Nếu bạn học chăm hơn, bạn có thể thành công ở kỳ thi.) 
If​ ​it​ ​rains,​ ​we'll​ ​stay​ ​home. 
(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.) 
If​ ​he​ ​comes​ ​today,​ ​phone​ ​me​ ​at​ ​once. 
(Nếu hôm nay anh ấy đến, điện cho tôi ngay.) 
2.​ ​Use​ ​(Cách​ ​dùng). 
Câu điều kiện loại I :diễn tả điều kiện có thế thật hoặc xảy ra ở tương lai. 
A.READING 
BEFORE​ ​YOU​ ​READ 
Work​ ​in​ ​pairs.​ ​Look​ ​at​ ​the​ ​picture.​ ​Discuss​ ​the​ ​questions. 
(Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.) 
1. What are the people in the picture doing?(Những người trong bức tranh đang làm gì?) 
2. How are they working?(Họ làm việc như thế nào?) 
3. What do you think of the crop?(Bạn nghĩ gì về vụ mùa?) 
4. What helps produce good crops?(Điều gì giúp sản xuất cây trồng tốt?) 
59 
 Trả lời: 
1.​ ​They're​ ​harvesting​ ​the​ ​crop/​ ​rice​ ​from​ ​the​ ​fields. 
2.​ ​They’re​ ​working​ ​hard​ ​and​ ​merrily. 
3.​ ​I​ ​think​ ​it’s​ ​a​ ​good​ ​crop/​ ​bumper​ ​crop. 
4.To​ ​get​ ​good​ ​crops,​ ​besides​ ​good​ ​farming​ ​mcthod(s),​ ​it​ ​requires​ ​hard​ ​work​ ​and​ ​suitable​ ​weather. 
*Dịch nghĩa: 
1. Họ đang thu hoạch vụ mùa / lúa gạo từ đồng ruộng. 
2. Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ. 
3. Tôi nghĩ đó là vụ mùa vụ / vụ mùa bội thu. 
4. Để có được mùa màng tốt, ngoài các phương pháp canh tác tốt, cần phải làm việc chăm chỉ và thời tiết phù 
hợp 
WHILE​ ​YOU​ ​READ 
Read​ ​the​ ​passage,​ ​and​ ​then​ ​do​ ​the​ ​tasks​ ​that​ ​follow. 
(Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tâp theo sau.) 
Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly 
make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in 
houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, 
the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science 
and​ ​technology,​ ​their​ ​children​ ​could​ ​find​ ​a​ ​way​ ​of​ ​bettering​ ​their​ ​lives. 
60 
The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they 
introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash 
crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, 
they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their 
motorbikes​ ​to​ ​do​ ​some​ ​shopping​ ​or​ ​to​ ​visit​ ​their​ ​friends. 
“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I 
always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents 
did." 
Dịch bài: 
Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như 
không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách 
đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố 
gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái 
cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. 
Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, 
chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng 
cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã 
có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố 
mua sắm hay thăm bạn bè. 
"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn 
bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng 
trước đây." 
Task​ ​1:​ ​The​ ​words​ ​in​ ​A​ ​appear​ ​in​ ​the​ ​readine​ ​passage.​ ​Match​ ​them​ ​with​ ​their​ ​definitions​ ​in​ ​B. 
(Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.) 
A B 
1. make ends meet(làm cho đủ) 
2. in need of many things(cần rất nhiều thứ) 
3. bettering one's life(cải thiện cuộc sống 
của một người) 
4. bumper crops(Bôị thu) 
5.​ ​cash​ ​crops(hoa​ ​màu) 
a. making one's life better(làm cho cuộc sống của một người tốt 
hơn) 
b. have just enough money to pay for the things that you 
need(có đủ tiền để trả cho những thứ mà bạn cần) 
c. crops to be sold, not for use by the people who grow it(các 
loại cây trồng được bán, không phải để sử dụng bởi những 
người trồng nó) 
d. having to have many things that you do not have(phải có 
nhiều thứ mà bạn không có) 
e. good crops(mùa màng tốt) 
61 
Trả lời: 
1.b​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​2.​ ​d​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​3.a​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​4.​ ​e​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​5.​ ​c 
Task​ ​2:​ ​The​ ​reading​ ​passage​ ​tells​ ​us​ ​about​ ​many​ ​changes​ ​in​ ​the​ ​village.​ ​Complete​ ​the​ ​following​ ​table. 
(Bài đọc kế cho chúng ta về nhiều điều thay đổii ở làng. Hoàn thành 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfUnit 6 An excursion_12209706.pdf