LESSON PLAN
Unit 6: Excursion
Part A: Reading
1. Class description: 10A3: 42 students (Ss): 22 girls and 20 boys
2. Time: 45minutes
3. Objectives:
By the end of the lesson, students should be able to:
a) Knowledge:
• General knowledge:
- Get information about some famous places in Viet Nam
• Language:
- Know expression for describing some beauty places.
- Structure: Use “be going to” and the present progressive (with a future meaning)
- Remember new words related to famous places in Viet Nam.
b) Skill:
- Scan for specific information.
- Read for detailed information from textbook.
- Skim for the gist of the text.
đẩy sự hiểu biết giữa các dân tộc trên thế giới mà còn là bảo vệ người dân khỏi bị áp bức. Nói chung, tuy nhiên, báo chí nên đọc cẩn thận, vì khả năng gây hại của nó là rất lớn, đó là chúng có ảnh hưởng sâu sắc đến tâm trí độc giả của họ. E. LANGUAGE FOCUS Pronunciation 47 /ei / /ai/ /ɔɪ/ play time voice today wildlife noise radio height toy newspaper buy enjoy they type destroy • Practise these sentences. 1. I'm afraid you’ve made a mistake. 2. They changed the timetable at the end of April. 3. I have ninety-nine pages to type by Friday. 4. Would you like to go for a ride with me on Friday? 5. This is the noisiest Rolls Royce I've ever heard. 6. While you're changing the oil, I'll go and visit my boy. *Dịch nghĩa: 1. Tôi e rằng bạn đã phạm sai lầm. 2. Họ đã thay đổi lịch trình vào cuối tháng Tư. 3. Tôi có chín mươi chín trang để đánh vào thứ Sáu. 4. Bạn có muốn đi cùng tôi vào thứ Sáu? 5. Đây là chiếc Rolls Royce ồn ào nhất mà tôi từng nghe. 6. Trong khi bạn đang thay dầu, tôi sẽ đi thăm cậu bé của tôi. Grammar and vocabulary Exercise 1: Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box. (Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung. ) 48 do be watch live meet have take Trả lời: 1. have been 2. has lived 3. have met 4. have done 5. have had 6. have taken 7. have watched Exercise 2: Complete the following sentences, using for, since or ago. (Điền các câu sau, dùng for, since hoặc ago.) 1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City______1999. 2. Hoa and Quan quarreled with each other some time_______ . 49 3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it______ ages. 4. We haven't had a good meal______three weeks. 5. ______ Christmas, the weather has been quite good. 6. They have known each other______a long time. 7. They first met a long time_______. 8. They arrived home ten minutes_______. 9. It's two years_______ I last saw Quoc Anh. 10. How long is it_______you last saw' Linda? Trả lời: 1. since 2. ago 3. for 4. for 5. Since 6. for 7. ago 8. ago 9. since 10. since *Hoàn Thành: 1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City since 1999. 2. Hoa and Quan quarreled with each other some time ago . 3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it for ages. 4. We haven't had a good meal for three weeks. 5. Since Christmas, the weather has been quite good. 6. They have known each other for a long time. 7. They first met a long time ago . 8. They arrived home ten minutes ago . 9. It's two years since I last saw Quoc Anh. 10. How long is it since you last saw' Linda? dịch nghĩa : 1. Lan và Minh đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1999. 2. Hoa và Quan cãi nhau với nhau một thời gian trước đây. 3. Ngôi nhà rất dơ bẩn. Chúng tôi đã không làm sạch nó cho lứa tuổi. 4. Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần. 5. Kể từ Giáng sinh, thời tiết khá tốt. 6. Họ đã quen nhau trong một thời gian dài. 7. Họ lần đầu tiên gặp nhau một thời gian dài trước đây. 8. Họ về nhà mười phút trước. 50 9. Đó là hai năm kể từ lần cuối tôi nhìn thấy Quốc Anh. 10. Bạn từ bao giờ mới thấy Linda? Exercise 3: Complete the following sentences, using the information in the box. (Điền các câu sau, dùng thông tin trong khung.) a. We could not see what was going on. b. He had to cancel the appointment. c. We kept the fire burning all day. d. He managed to come to school. e. There were enough seats for everyone. f. We all wore shorts. g. They enjoyed living there. f. Everyone is living on beans. i. The council demolished it. j. We have managed to get some beef. *Dịch nghĩa: a. Chúng tôi không thể nhìn thấy những gì đang diễn ra. b. Ông đã phải hủy bỏ cuộc hẹn. c. Chúng tôi giữ ngọn lửa cháy cả ngày. d. Anh ấy đã đến trường. e. Có đủ chỗ cho mọi người. f. Chúng tôi đều mặc quần short. g. Họ thích sống ở đó. f. Mọi người đều sống trên đậu. 51 tôi. Hội đồng đã phá hủy nó. j. Chúng tôi đã quản lý để có được một số thịt bò. Trả lời: 1. c - f 2. b - d 3. a - e 4. h - j 5. i - g UNIT 8. THE STORY OF MY VILLAGE Chuyện làng tôi 1. crop (n) [krɔp]: vụ mùa 2. produce (v) [prə'dju:s]: làm , sản xuất 3. harvest (v) ['hɑ:vist]: thu họach 4. rice field (n) ['rais'fi:ld]: cánh đồng lúa 5. make ends meet (v): kiếm đủ tiền để sống 6. to be in need of (a) : thiếu cái gì 7. straw (n) [strɔ:]: rơm 8. mud (n) [mʌd]: bùn 9. brick (n) [brik]: gạch 10. shortage (n) ['∫ɔ:tidʒ]: túng thiếu 11. manage ['mænidʒ] (v) to do sth : giải quyết , xoay sở. 12. villager (n) ['vilidʒə]: dân làng 13. techical high school (n): trường trung học kĩ thuật 14. result in (v) [ri'zʌlt]: đưa đến, dẫn đến. 15. introduce (v) [,intrə'dju:s]: giới thiệu 16. farming method (n) [fɑ:miη, 'meθəd]: phương pháp canh tác 17. bumper crop (n): mùa màng bội thu 18. cash crop (n) ['kæ∫krɒp]: vụ mùa trồng để bán 19. export (v) ['ekspɔ:t]: xuất khẩu 20. thanks to (conj.): nhờ vào 21. knowledge (n) ['nɔlidʒ]: kiến thức 22. bring home [briη, houm]: mang về 52 23. lifestyle (n) [laifstail]: lối sống 24. better (v) ['betə]: cải thiện, làm cho tốt hơn. 25. science (n) ['saiəns] : khoa học 26. medical centre (n) ['medikl,'sentə]: trung tâm y tế 27. canal (n) [kə'næl]: kênh 28. lorry (n) ['lɔri]: xe tải 29. resurface (v) [,ri:'sə:fis]: trải lại, thảm lại (mặt đường) 30. muddy (a) ['mʌdi]: lầy lội 31. flooded (a) [flʌded]: bị ngập lụt 32. cart (v) [kɑ:t]: chở bằng xe bò, chở bằng xe ngựa kéo. 33. loads ['loudz] of (n): nhiều 34. suburbs (n) ['sʌbə:bz]: khu vực ngọai ô 35. pull down (v) [pul, daun]: phá bỏ 36. cut down (v) [kʌt, daun]: chặt bỏ 37. atmosphere (n) ['ætməsfiə]: bầu không khí 38. peaceful (a) ['pi:sfl]: yên tĩnh 39. enclose (v) [in'klouz]: gửi kèm 40. entrance (n) ['entrəns]: lối vào, cổng vào 41. go straight [streit] ahead (exp.): đi thẳng về phía trước 42. crossroads (n) ['krɔsroudz]: giao lộ, bùng binh REPORTED SPEECH: Statements (Lời tường thuật / lời nói gián tiếp/ xâu phát biểu) Lời tường thuật / lời nói gián tiếp là lời nói được thuật lại theo từ ngữ của người người thuật lại nhưng không đổi ý. e.g.: My friend told me (that) he would come the next weekend. (Bạn tôi bảo tôi (rằng) anh ấy sẽ đến ngày cuối tuần tới.) (Direct speech: My friend said to me, “I'll come next weekend.”) Lời tường thuật gồm có hai phần, mệnh đề tường thuật và lời nói gián tiếp / tường thuật. My friend told me: mệnh đề tường thuật he would come the next weekend:lời tường thuật *Quy tắc chung (General rules): Khi đổi Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp chúng ta theo những quy tắc sau về: 53 + động từ tường thuật (reporting verbs), + thì của Lời nói trực tiếp(tenses). + Ngôi Persons), + Từ chỉ thời gian nơi chốn và một sổ từ đặc biệt (Time, Place, and peculiar words). 1. Động từ tường thuật (Reporting verbs): động từ tường thuật được đổi theo ý nghĩa và dạng câu cùa Lời nói trực tiếp. Những động từ tường thuật thường dùng: say, tell, ask. want to know, request, advise, invite, suggest... *SAY: Thường được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói trực tiếp. e.g.: He said, "There’s been a fire in the town." (Anh ấy nói. "Có một đám cháy trong thành phố.") He said (that) there had been a fire in the town. Ann said to Tom. “Are you going to the lecture?” (Ann nói với Mary. “Bạn đi nghe bài diễn thuyết không?”) + Ann asked Tom if/ whether he was going to the lecture. - SAY: có thể được dùng ở mệnh đề tường thuật của lời nói gián tiếp, nhưng SAY TO được thay bằng động từ thích hợp với ý của Lời nói trực tiếp ( SAY TO không được dùng cho Lời nói gián tiếp). - SAY TO luôn có túc từ theo sau. - TELL: chỉ được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói gián tiếp và được theo sau bởi một túc từ (Personal object) e.g.: He said to me. "It's very nice of you." (Anh ấy nói với tôi," Bạn tử tế quá.") + He told me (that) it was very nice of me. 2. Thì (Tense) a. Lời nói trực tiếp không đổi thì (No tense change). * Động từ mệnh đề tường thuật ờ thì: Hiện tại đơn (Simple Present), Tương lai đơn (Simple Future) và Hiện tại hoàn thành đơn (Simple Present Perfect) * Động từ mệnh đề tường thuật ớ Thì Quá khứ (Simple past). nhưng diễn tả: - một chân lý(the truth). sự kiện hiển nhiên (an evidence), một định luật khoa học hay thiên nhiên (scientific or natural law), - sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt. - sự kiện khi thuật lại vẫn không đổi, - mệnh đề chỉ ước muôn (“WISH" clauses): sau động từ “WISH” hay “WOULD RATHER” - với “SHOULD, OUGHT TO. HAD BETTER”. USED TO. - câu điều kiện không thật. 54 e.g.: He says. “I’m going to study engineering.” + He says (that) he's going to study engineering. + He said, “The earth goes round the sun.” + He said(that) the earth goes round the sun. Chú ý: ở những trường hợp này, chúng ta không đổi thì , từ chi thời gian/ nơi chốn, nhưng đổi ngôi. b. Trường hợp đổi thì (Tense change). - Khi động từ tường thuật ở Thì quá khứ đơn (Simple past), động từ của Lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau: Direct speech Present (simple / continuous) Past (simple/ continuous) Present perfect (simple/continuous) Future(simple/continuous) Future perfect (simple/ continuous) Past perfect (simple/ continuous) Indirect speech * Past (simple/continuous) * Past perfect (simple / continuous) * Past perfect (simple/continuous) * Present conditional tense (simple/ continuous) (Past of modal + V / be +V-ing) * Past conditional tense (Past of modal + have + p.p./ have + been +V-ing) * không đổi e.g.: He said, “The train arrived an hour ago.” (Anh ấy nói. “Xe lửa đến cách đây một giờ.") He said (that) the train had arrived an hour before. c. Ngôi (Persons) c1. Ngôi thứ nhất (First persons): I. me. my, mine, myself, we. us, our ... được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật (người nói). e.g.: He said . “I watch TV every evening.” 55 (Anh ấy nói. “Tôi xem ti vi mỗi tối.") He said (that) he watched TV every morning. c2. Ngôi thứ hai (Second persons): You, your, yours, yourself, yourselves Động từ tường thuật không có túc từ. e.g.: He said. “Your English is very good.” (Anh ấy nói. “Tiếng Anh của bạn rất tốt".) He said (that) his English was vey good. Ngôi thứ hai đựơc đổi thành ngôi thứ ba. Động từ tường thuật có túc từ: e.g.: He said to me, “You must Study harder.” (Anh ấy nói với tôi, “Bạn phải học chăm chỉ hơn) He told me (that) I had to study harder. He said to Mary , “Is your bike blue?” (Anh ấy nói với Mary. “Phải xe đạp của bạn màu xanh không?") He asked Mary if her bike was blue. Ngôi thứ hai được theo ngôi của túc từ. c3. Ngôi thứ ba (Third persons): he, she. it. they, his. her. their... không đổi. e.g.: He said, "Their children are studying at university.” (Anh ấy nói, “Con của họ đang học đại học.") He said (that) their children were studying at university. d.Từ chỉ thời gian nơi chốn (Time or Place words) d1. Từ chí thời gian: khi động từ tường thuật Thì Quá khứ đơn. Từ chỉ thời gian hay nơi chốn được đổi như sau: 56 Direct now ago today tonight yesterday yesterday morning/afternoon/ tomorrow tomorrow morning / afternoon/ the day before yesterday the day after tomorrow last week / month/ year/... next week / month/ year/... Indirect then, at once, immediately before that day that night the previous day, the day before the previous morning/afternoon/ the next day, the following day the following morning /afternoon/... two days before in two days’ time the previous week / month/ year/... the following week / month/ year/ .. e.g.: He said, "I'll meet you tomorrow morning." (Anh ấy nói, “Tôi sẽ gặp bạn sáng mai. ”) He told me (that) he would meet me the next morning. d2. Từ chi nơi chốn (Place words) *HERE: khi chỉ một vị trí cụ thể: HERE * THERE. e.g.: He said, “Did you meet him here?.'' (Anh ấy nói. “Phái bạn gặp anh ấy ờ đây không?" He asked me if I had met him there. *HERE: Có thể đổi theo ý nghĩa của tình huống. 57 e.g.: He said. “Come here. John.”Anh ấy nói, “John lại đây. ’’) He told John to sit next to him. *THIS/THESE. THIS / THESE + từ chỉ thờii gian: được đối thành THAT/ THOSE. e.g.: He said, “The train will come this evening." (Anh ấy nói. "Xe lửa sẽ đến chiều nay.") He said (that) the train would come that evening. THIS / THESE + danh từ, được đổi thành THE. e.g. He said, "like this kind of music" (Anh ấy nói, 'Tôi thích loại nhạc này.") He said (that) he liked the kind of music. THIS / THESE: là đại từ (demonstrative pronouns: chỉ thị đại từ): THIS/THESE được đổi thành IT/ THEM/THEY e.g.- He said to me. "Do you like this!" (Anh ấy nói với tôi. 'Bạn thích cái này không?") He asked me if I liked it. Bill said. "These are my books.” (Bill nói, "Đây là những cuốn sách của tôi. ”) He said (that) they were his books. d.Transforming a statement to Indirect speech (Đổi câu phát biếu sang lời nói gián tiếp ). Khi đối câu phát biểu sang lời nói gián tiếp, chúng ta thực hiện những bước sau: - động từ tường thuật: SAY có thể giữ nguyên. SAY TO được thaỵ thế bằng TELL SAY / SAY TO được thay bằng động từ tường thuật tương ứng với ý của lời nói gián tiếp, thêm liên từ THAT sau mênh được tường thuật, tuy nhiên từ THAT thường được bỏ. Thì, ngôi và từ chỉ thời gian / nơi chốn của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc. e.g.: Bill said. “There was a class discussion last Tuesday.” (Bill nói. "Thứ Ba rồi có giờ thảo luận ở lớp.") Bill said (that) there had been a class discussion on the previous Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1) 1. Form (Dạng) 58 “If” clause main clause simple present - present of modal + V - imperative or request e.g.: If you study harder, you can succeed in the exam. (Nếu bạn học chăm hơn, bạn có thể thành công ở kỳ thi.) If it rains, we'll stay home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.) If he comes today, phone me at once. (Nếu hôm nay anh ấy đến, điện cho tôi ngay.) 2. Use (Cách dùng). Câu điều kiện loại I :diễn tả điều kiện có thế thật hoặc xảy ra ở tương lai. A.READING BEFORE YOU READ Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions. (Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.) 1. What are the people in the picture doing?(Những người trong bức tranh đang làm gì?) 2. How are they working?(Họ làm việc như thế nào?) 3. What do you think of the crop?(Bạn nghĩ gì về vụ mùa?) 4. What helps produce good crops?(Điều gì giúp sản xuất cây trồng tốt?) 59 Trả lời: 1. They're harvesting the crop/ rice from the fields. 2. They’re working hard and merrily. 3. I think it’s a good crop/ bumper crop. 4.To get good crops, besides good farming mcthod(s), it requires hard work and suitable weather. *Dịch nghĩa: 1. Họ đang thu hoạch vụ mùa / lúa gạo từ đồng ruộng. 2. Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ. 3. Tôi nghĩ đó là vụ mùa vụ / vụ mùa bội thu. 4. Để có được mùa màng tốt, ngoài các phương pháp canh tác tốt, cần phải làm việc chăm chỉ và thời tiết phù hợp WHILE YOU READ Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tâp theo sau.) Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives. 60 The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends. “Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did." Dịch bài: Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè. "Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây." Task 1: The words in A appear in the readine passage. Match them with their definitions in B. (Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.) A B 1. make ends meet(làm cho đủ) 2. in need of many things(cần rất nhiều thứ) 3. bettering one's life(cải thiện cuộc sống của một người) 4. bumper crops(Bôị thu) 5. cash crops(hoa màu) a. making one's life better(làm cho cuộc sống của một người tốt hơn) b. have just enough money to pay for the things that you need(có đủ tiền để trả cho những thứ mà bạn cần) c. crops to be sold, not for use by the people who grow it(các loại cây trồng được bán, không phải để sử dụng bởi những người trồng nó) d. having to have many things that you do not have(phải có nhiều thứ mà bạn không có) e. good crops(mùa màng tốt) 61 Trả lời: 1.b 2. d 3.a 4. e 5. c Task 2: The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table. (Bài đọc kế cho chúng ta về nhiều điều thay đổii ở làng. Hoàn thành
Tài liệu đính kèm: