BÀI 6 – BIỂU MẪU (SGK TIN HỌC 12)
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a)Kiến thức:
• Hiểu được khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
• Nắm được các lệnh và thao tác cơ bản: Tạo biểu mẫu đơn giản, chỉnh sửa biểu mẫu.
• Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
b)Kỹ năng:
• Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản
• Biết dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa biểu mẫu (đơn giản):
o Thay đổi nội dung các tiêu đề
o Sử dụng phông chữ Tiếng Việt
o Thay đổi kích thước trường
o Di chuyển các trường
• Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu : thêm, sửa, xóa bản ghi.
• Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi.
c)Thái độ:
• Học sinh tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
• Ghi chép bài đầy đủ .
• Quan sát các thao tác thực hành của giáo viên.
BÀI 6 – BIỂU MẪU (SGK TIN HỌC 12) Kiến thức, kỹ năng, thái độ a)Kiến thức: Hiểu được khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu. Nắm được các lệnh và thao tác cơ bản: Tạo biểu mẫu đơn giản, chỉnh sửa biểu mẫu. Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu. b)Kỹ năng: Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản Biết dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa biểu mẫu (đơn giản): Thay đổi nội dung các tiêu đề Sử dụng phông chữ Tiếng Việt Thay đổi kích thước trường Di chuyển các trường Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu : thêm, sửa, xóa bản ghi. Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi. c)Thái độ: Học sinh tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. Ghi chép bài đầy đủ . Quan sát các thao tác thực hành của giáo viên. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh Phát triển phẩm chất tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hình thành năng lực trình bày, trao đổi, thảo luận, mức độ đúng đắn phù hợp . Hình thành khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. Xác định chủ đề bài học Tên chủ đề: BÀI 6 – BIỂU MẪU-SKG TIN HỌC 12 Khái quát các hoạt động học tập: Hoạt động khởi động: 5-8 phút Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu biết công dụng của biểu mẫu và tạo một biểu mẫu đơn giản nhập dữ liệu cho bảng. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng tương tác, máy tính. Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu mong muốn được học thêm cách tạo biểu mẫu đơn giản. Nội dung hoạt động: N1. Tình huống xuất phát HĐ của GV: Chiếu tình huống N1.HD1: Một học sinh có tên là Nguyễn Văn Minh đang có tên trong bảng danh sách học sinh. Nếu em muốn xem điểm Tin của học sinh Nguyễn Văn Minh thì em cần làm như thế nào? HĐ của HS: Trả lời: B1. Mở CSDL Quanly_HS, chọn bảng Hocsinh. B2. Dò tìm tên học sinh Nguyễn Văn Minh, dò tìm điểm Tin của học sinh. Tình huống xảy ra: Chúng ta có thể nhìn nhầm điểm Tin của học sinh Nguyễn Văn Minh sang điểm của người phía trên hoặc phía dưới, dẫn đến sai thông tin. HĐ của GV: Chiếu hình ảnh bảng và biểu mẫu. HĐ của HS: So sánh, đưa ra nhận xét giao diện nhập và hiển thị thông tin giữa bảng và biểu mẫu. HĐ của GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh, đưa ra công dụng của biểu mẫu: Biểu mẫu cho phép xem và cập nhập thông tin nhanh, chính xác, rõ ràng, dễ nhìn hơn bảng. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1 Hoạt động tạo biểu mẫu mới: 5 – 8 phút Mục tiêu: Giúp HS biết ý nghĩa và cách thức để thực hiện các thao tác tạo biểu mẫu đơn giản. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa thực tiển và tin học. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng tương tác, máy tính. Sản phẩm: Tạo một biểu mẫu đơn giản, hoàn thiện thiết kế cho biểu mẫu. Nội dung hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Hãy nêu các bước tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ + Thực hiện trình tự các bước và giải thích cụ thể GV chiếu các yêu cầu cần HS thực hiện GV chiếu yêu cầu 1 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần. GV chiếu yêu cầu 2 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần GV chiếu yêu cầu 3 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần + Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. + Quan sát GV thực hiện. Học sinh lên thực hiện trên bảng tương tác: HS1: lên mở CSDL Lớp theo dõi HS2: thực hiện HS suy nghĩ, thực hiện. Tạo biểu mẫu mới + Nháy đúp Create form by using wizard + Trong hộp thoại Form Wizard: - Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; - Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fields - Nháy Next để tiếp tục. Mở bảng HOC_SINH trong CSDL QuanLi_HS.MDB trên màn hình Desktop. Tạo biểu mẫu đơn giản để nhập liệu cho bảng HOC_SINH bao gồm tất cả các trường. Lưu tên là NHAP_LIEU_HOC_SINH. HS đưa ra các bước để thực hiện thao tác cập nhật. 2.2 Hoạt động chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế : 8 – 10 phút Mục tiêu: Giúp HS biết ý nghĩa và cách thức để thực hiện các thao tác sửa thiết kế của biểu mẫu. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa thực tiển và tin học. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng tương tác, máy tính. Sản phẩm: Tạo một biểu mẫu đơn giản. Nội dung hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV chiếu yêu cầu 1 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần GV chiếu yêu cầu 2 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần GV chiếu yêu cầu 3 Quan sát, hỗ trợ HS khi cần GV chiếu kết quả thảo luận của các nhóm Yêu cầu các nhóm nhận xét GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập HS. GV kết luận. HS1: thực hiện HS2: thực hiện HS3: thực hiện Thảo luận của các nhóm. HS nhận xét HS ghi nhận Thay đổi nội dung các thành phần sau : + MAHS => Mã học sinh + HO => Họ và đệm + TEN => Tên + NGSINH => Ngày sinh + PHAI => Giới tính + MATRUONG => Mã trường Chỉnh sửa các trường cho thẳng hàng, bằng nhau. Di chuyển trường PHAI lên bên trên trường NGSINH. HS đưa ra các bước để thực hiện thao tác cập nhật. Hoạt động luyện tập, vân dụng : 10 – 15 phút Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện các thao tác tạo biểu mẫu đơn giản để nhập dữ liệu cho bảng, sử dụng chế độ thiết kế để chỉnh sửa biểu mẫu, cập nhật dữ liệu. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn và tin học. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng tương tác, máy tính. Sản phẩm: Biểu mẫu đơn giản, xem và chỉnh sửa biểu mẫu. Nội dung hoạt động: GV đưa ra tình huống: ND1.TH.VD: Một đại lý bán hàng điện tử cần tin học hóa quá trình quản lý công việc bán hàng của mình, sau quá trình phân tích thực tế thì cần thiết kế biểu mẫu để dễ dàng cập nhật dữ liệu cho bảng : NHANVIEN NHANVIEN MANV HODEM TEN NGAYSINH A1 Nguyễn Văn Bình 25/08/1975 A2 Lê Quỳnh Hoa 04/02/1980 A3 Hoàng Thùy Linh 02/12/1969 A4 Trầnh Thanh Tuấn 15/05/1979 A5 Hà Quang Long 24/08/1976 Hãy trả lời và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Em hãy tạo biểu mẫu gôm tất cả các trường cho bảng NHANVIEN trong CSDL QL_HANGNHAP? 2. Em hãy chỉnh sửa giao diện biểu mẫu cho phù hợp? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV trình chiếu biểu mẫu NHANVIEN ở chế độ Forms view - GV: Trình chiếu câu hỏi Quan sát và hỗ trợ thêm cho học sinh - GV: Đánh giá kết quả thực hiện của học sinh Học sinh quan sát Học sinh thảo luận nhóm Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính Hoạt động tìm tòi mở rộng : 5 – 8 phút Mục tiêu: Giúp HS biết ý nghĩa và cách thức để thực hiện các thao tác trên biểu mẫu. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn và tin học. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành theo nhóm. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng tương tác, máy tính. Sản phẩm: Các thao tác của HS đối với bài tập đã học trên. Yêu cầu : Sử dụng biểu mẫu NHANVIEN trong cơ sở dữ liệu QL_NHAPHANG.mdb để thực hiện các thao tác sau : ND1.TH.VDT.1: Thêm mới hai khách hàng sau vào bảng NHANVIEN MANV HODEM TEN NGAYSINH A6 Nguyễn Văn Quang 25/08/1975 A7 Lê Thúy Hương 04/02/1980 ND2.TH.VDT.2: Sửa ngày sinh của khách hàng có MANV là A3 từ “02/12/1969” thành “02/12/1989”. ND2.TH.VDT.3: Xóa thông tin của khách hàng có MANV là A4.
Tài liệu đính kèm: