I. Chuẩn kiến thức
• Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
• Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản.
• Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.
II. Chuẩn kỹ năng
• Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
• Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, Phòng máy.
2. Học sinh
• Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
iáo án, sơ đồ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Trong 1 bảng, mỗi hàng thể hiện thông tin về 1 đối tượng nên sẽ không có 2 hàng giống nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, thông thường không cần đến tất cả các thuộc tính trong bảng để phân biệt các cá thể. VD: bảng Người Mượn (H72 /SGK), thuộc tính Số thẻ có thể dùng để phân biệt các HS -> có 1 khoá Số thẻ. VD: Bảng Mượn Sách (H74 /SGK) thuộc tính Số thẻ, Mã số sách có đủ để phân biệt các lần mượn sách không? Như vậy cần phải thêm thuộc tính Ngày mượn để phân biệt -> có 3 thuộc tính để phân biệt các bộ và sẽ là khoá của bảng. GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa: Song nếu các em không ghi 1 trong 2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra? GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính. GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về 1 đối tượng xuất hiện hơn 1 lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa chính. GV: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết lập sự liên kết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt. - Dựa vào liên kết bảng Mượn Sách và Sách ta biết thông tin gì? - Thuộc tính đóng vai trò liên kết 2 bảng là gì? Dựa vào mối liên kết giữa các bảng Người Mượn, Sách, Mượn Sách để biết được thông tin về người mượn sách, và sách được mượn, thời gian mượn.... tạo thành CSDL quan hệ đơn giản phục vụ việc quản lí mượn sách thư viện. - HS lắng nghe, đọc SGK. -HS: Trong bảng Mượn Sách Số thẻ, Mã số sách không đủ phân biệt vì 1 HS có thể mượn đi mượn lại 1 cuốn sách HS: Có thể không ghi địa chỉ người gửi, nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người nhận. - HS lắng nghe, ghi bài - HS: Biết thông tin chi tiết về cuốn sách được mượn, ngày mượn. - Thuộc tính Mã Số Sách. 2. Cơ sở dữ liệu quan hệ. b) Khoá và liên kết giữa các bảng * Khoá Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất: - Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa. - Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên. * Khoá chính - Một bảng có thể có nhiều khoá. Trong các khóa của 1 bảng người ta thường chỉ định 1 khóa làm khóa chính Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống. Chú ý : -Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. - Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất. Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này. V. Củng cố. Khái niệm mô hình DL quan hệ Khái niệm CSDL quan hệ Các đặc trưng của một quan hệ Khoá, khoá chính và liên kết giữa các quan hệ VI. Dặn dò. Trả lời các câu hỏi sau bài học ở SGK Xem trước bài thực hành 10 Tiết PPCT: 39. BTTH10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (t1) I. Chuẩn kiến thức. Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quan đến một cá thể được quản lý. Khái niệm liên kết và cách xác lập liên kết giữa các bảng. II. Chuẩn kỹ năng. Tạo bảng và chọn được khoá cho bảng. Xác lập được các thao tác liên kết giữa các bảng. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, máy chiếu hoặc phòng máy. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi, SBT. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra trong quá trình làm bài tập. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Phân nhóm làm bài tập - Phân vị trí từng nhóm làm bài tập - Những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS - Để thời gian 5 phút để học sinh đọc kĩ những yêu cầu của bài thực hành. - Hướng dẫn cách thức thực hiện buổi thực hành của HS - Chú ý lắng nghe, thực hiện theo sự phân công của GV - Xem nội dung bài tập thực hành - Nêu các yêu cầu kiến thức cần vận dụng để hoàn thành thực hành - Chú ý lắng nghe, quan sát ghi nhớ những yêu cầu của GV * Tổ chức làm bài tập thực hành Nội dung bài: Sở Giáo dục của 1 tỉnh tổ chức kì thi để kiểm tra chất lượng môn Toán cho các lớp 12 của tỉnh. Trong CSDL quản lý kì kiểm tra này có ba bảng dưới đây: Bảng Thí Sinh: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường. Bảng Đánh phách: STT, SBD, Phách. Bảng điểm thi: STT, Phách, Điểm Bảng Kết quả thi được tạo từ 3 bảng trên: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường, Điểm - Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung bài tập, suy nghĩ cách làm. - Yêu cầu HS xác định khóa. Gọi HS lên bảng xác định khóa và giải thích lý do. - Giáo viên nhận xét, bổ sung những phần sai, thiếu và đánh giá . - Liên kết giữa các bảng thông qua trường nào? - Mục đích của việc liên kết giữa các bảng nhằm mục đích gì? GV yêu cầu HS thể hiện mối liến kết giữa các bảng đó. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ logic giữa các bảng - GV yêu cầu học sinh tạo 3 bảng trên máy tính. - HS nghiên cứu bài tập. - HS trả lời câu hỏi: Bảng Thí Sinh khoá là SBD.Bảng Đánh phách khoá là STT.Bảng Điểm thi khoá là Phách - HS giải thích cơ bản lý do chọn khóa. - Chú ý nghe giảng và ghi bài - Chú ý các phần giáo viên sửa trên bảng, Chỗ nào sai thì cần phải sửa ngay. - Tạo mối liên kết giữa các bảng thông qua các trường làm khoá. - Mục đích của việc liên kết giữa các bảng là nhằm tổng hợp, kết xuất và biểu diễn dữ liệu một cách đầy đủ. Vì mỗi bảng trong CSDL là quản lý một đối tượng. - HS tiến hành thực hiện trên vở tạo liên kết giữa các bảng. - HS suy nghĩ và trả lời. - Thực hiện tạo 3 bảng theo yêu cầu của GV *Bài tập 1. Bài 1/88: Em hãy chọn khoá cho mỗi bảng trong CSDL dưới và giải thích sự lựa chọn đó. + Bảng Thí Sinh có khoá là SBD do hai thí sinh khác nhau chắc chắn có hai số báo danh khác nhau, và có thể lấy số báo danh là thông tin ngắn gọn cho mỗi thí sinh. + Bảng Đánh phách có khoá là STT, hoặc SBD, hoặc Phách: do không thể có 2 HS cùng SBD, hoặc 2 HS có cùng số Phách , thì đó là đánh sai Phách. + Bảng Điểm thi có khoá là Phách: do nếu chọn Điểm thì có thể có HS có bài bằng điểm nhau. 2. Bài 2/88. Hãy chỉ ra các mối liên kết cần thiết của ba bảng để có được kết quả thi thông báo cho HS. V. Củng cố. Cách lựa chọn khoá cho bảng. Cách thao tác tạo liên kết và tổng hợp thông tin từ nhiều bảng. VI. Dặn dò Xem và suy nghĩ cách thực hiện Bài 3- Trang 88 SGK. Tiết PPCT: 40 BTTH10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ( tt) I. Chuẩn kiến thức. Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quan đến một cá thể được quản lý. II. Chuẩn kỹ năng. Tạo bảng và biết cách lấy thông tin từ nhiều bảng. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, máy chiếu, phòng máy. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi, SBT. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra trong quá trình làm bài tập. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Phân nhóm làm bài tập - Phân vị trí từng nhóm làm bài tập - Những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS - Để thời gian 5 phút để học sinh đọc kĩ những yêu cầu của bài thực hành. - Hướng dẫn cách thức thực hiện buổi thực hành của HS - Chú ý lắng nghe, thực hiện theo sự phân công của GV - Xem nội dung bài tập thực hành - Nêu các yêu cầu kiến thức cần vận dụng để hoàn thành thực hành - Chú ý lắng nghe, quan sát ghi nhớ những yêu cầu của GV * Tổ chức làm bài tập thực hành Nội dung bài: Trong CSDL quản lý kì kiểm tra này có ba bảng dưới đây: Bảng Thí Sinh: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường. Bảng Đánh phách: STT, SBD, Phách. Bảng điểm thi: STT, Phách, Điểm Bảng Kết quả thi được tạo từ 3 bảng trên: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường, Điểm - GV yêu cầu mở CSDL đã tạo bảng tiết trước. - Yêu cầu HS xác định khóa cho các bảng đã được tạo, tạo liên kết giữa các bảng trên Access - Yêu cầu tạo mẫu hỏi. - Yêu cầu tạo báo cáo cho câu 3c và 3d. - GV gợi ý: + Câu 3c, trường gộp nhóm là gì? + Câu 3d cần sắp xếp kết quả thi như thế nào? Vậy trường cần sắp xếp là gì? - GV hướng dẫn HS làm thực hành. - Trong quá trình làm bài thực hành HS có những vướng mắc gì GV giải đáp, sửa chữa. - Quan sát HS thực hành. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. - HS mở CSDL tạo bảng, nhập dữ liệu . - HS tạo liên kết giữa các bảng. - HS: Tạo mẫu hỏi. Chạy xem kết quả mẫu hỏi, quan sát kết quả. - HS chú ý nghe giảng, rút kinh nghiệm và ghi bài. - HS thực hiện tạo báo cáo theo yêu cầu đề bài - HS trả lời: Gộp nhóm theo Trường - HS trả lời: sắp xếp điểm thi giảm dần - HS trả lời: trường cần sắp xếp là Điểm - HS làm theo sự phân công của GV. - HS chú ý nghe giảng - HS thực hành trên máy theo yêu cầu của GV. - HS chú ý theo dõi Bài 3. Hãy dùng hệ quản trị CSDL Access để làm các việc sau: a. Tạo lập CSDL nói trên (nhập dữ liệu giả định ít nhất 10 bản ghi) b. Đưa ra kết quả thi thông báo cho thí sinh. c. Đưa ra kết quả thi theo trường. d. Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi. V. Củng cố. Cách lựa chọn khoá cho bảng. Cách thao tác tạo liên kết và tổng hợp thông tin từ nhiều bảng. VI. Dặn dò Đọc trước nội dung §11. Các thao tác với CSDL quan hệ. Tiết PPCT: 41 §11. CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ I. Chuẩn kiến thức. Biết được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ. II. Chuẩn kỹ năng. Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi, SBT. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ( không) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tạo lập cơ sở dữ liệu GV: Tương tự như chức năng của 1 hệ QTCSDL, chức năng của 1 hệ QTCSDL là cung cấp công cụ để tao lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước chính để tạo CSDL? GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm khóa, khóa chính và tiêu chí để chọn khóa chính - HS lắng nghe. HS: Trả lời câu hỏi. - Tạo bảng. - Chọn khóa chính cho bảng. - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. - Tạo liên kết bảng. - HS trả lời các câu hỏi của GV 1. Tạo lập cơ sở dữ liệu * Tạo bảng: Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước: - Đặt tên trường. - Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường. - Khai báo kích thước của trường. * Ví dụ: ( lấy hình minh họa ở SGK) + Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính. + Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. + Tạo liên kết bảng. Hoạt động 2: Cập nhật dữ liệu GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào? GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng. - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 SGK để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn. - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, bớt để phản ánh đúng thực tế HS: Tạo cấu trúc bảng. Nhập dữ liệu. - HS chú ý lắng nghe. 2. Cập nhật dữ liệu - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa. + Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. + Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. + Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. V.Củng cố. Nhắc lại các thao tác tạo mới và cập nhật dữ liệu VI. Dặn dò. Xem trước nội dung phần tiếp theo của §11. Các thao tác với CSDL quan hệ. Tiết PPCT: 42 §11. CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ( tt) I. Chuẩn kiến thức. Biết được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ. II. Chuẩn kỹ năng. Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II và thực hiện được các thao tác. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi, SBT. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra trong quá trình học nội dung mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó: Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo gì? GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê danh sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn. SQL là một công cụ mạnh cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL. GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế toán, tài chính, công văn Đối tượng báo cáo trong Access có thể giúp chúng ta thực hiện được những yêu cầu, quy định đó ®Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các lớp 12 trong trường. - HS lắng nghe, ghi bài - HS trả lời: Bảng chữ cái của trường tên hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh. - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe, ghi bài 3. Khai thác CSDL a. Sắp xếp các bản ghi : Một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. - Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường. b. Truy vấn CSDL: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau: + Định vị các bản ghi. + Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin. + Liệt kê một tập con các bản ghi. + Thực hiện các phép toán. + Xóa một số bản ghi. + Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác. c. Xem dữ liệu Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu. + Xem toàn bộ bảng. + Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng. + Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. d. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn. V. Củng cố. Nhắc lại những nội dung đã học: Các bước tạo CSDL Mục đích cập nhật dữ liệu VI.Dặn dò Trả lời các câu hỏi: 1à 5 trang 93 Chương IV: KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Tiết PPCT: 43. §12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Chuẩn kiến thức. Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán. Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức. II.Chuẩn kỹ năng. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, máy chiếu, bài giảng điện tử. 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi, SBT. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Các em thường sử dụng máy tính để chứa dữ liệu gì ? - GV Mỗi người chúng ta có thể sử dụng máy tính cá nhân để lưu trữ như địa chỉ bạn bè, điểm học tập, hay đơn giản là lưu các danh mục bài hát, đĩa CD... . Như vậy mỗi cá nhân đều có thể tự tạo lập CSDL cập nhập và khai thác cơ sở dữ liệu đó. - GV: Bản thân cơ sở dữ liệu dù lớn hay nhỏ đều được tổ chức theo hai loại kiến trúc: tập trung và phân tán. Tuy nhiên đối với các hệ CSDL lớn tổ chức phân tán mới có giá trị kinh tế - Tuỳ theo mô hình và đặc thù hoạt động mà mỗi tổ chức lựa chọn kiến trúc CSDL phù hợp GV: Em hiểu thế nào là cụm từ"cá nhân" ? GV: Do 1 người đảm nhận tất cả các công việc do đó việc sử dụng và phát triển các hệ CSDL cá nhân có ưu, nhược điểm gì? - GV lấy ví dụ thực tế: Trong hệ thống ngân hàng ngoài trụ sở chính có rất nhiều chi nhánh nhỏ ở các địa phương, hoặc các máy rút tiền tự động ở khắp nơi nhưng khi ta rút tiền đều phải liên lạc về ngân hàng để lấy thông tin về tài khoản của chúng ta. ® Đó chính là một mô hình của hệ CSDL trung tâm trong thực tế, trong đó ngân hàng chính là trung tâm, chứa CSDL là tài khoản của ta, còn các máy rút tiền sử dụng CSDL lấy từ trung tâm - GV: Tương tự như trên thì em nào có thể rút ra một hệ CSDL trung tâm có đặc điểm gì? - GV: Đối với hệ CSDL trung tâm máy chủ có thể là một máy hoặc nhiều máy tùy vào quy mô của tổ chức. Các hệ CSDL này thường rất lớn và có nhiều người dùng. - GV: Như vậy hệ CSDL trung tâm có ưu nhược điểm gì? - GV tổng kết, giảng giải. - GV: Đối với hệ CSDL khách chủ các thành phần của hệ CSDL tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm 2 thành phần là thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cung cấp tài nguyên - GV Các em đã làm quen với mô hình mạng khách chủ, vậy trong mô hình mạng khách chủ, máy nào cung cấp tài nguyên? Máy nào yêu cầu tài nguyên? - GV: Trong mô hình mạng khách chủ, máy chủ sẽ cung cấp tài nguyên khi máy khách yêu cầu. Hệ CSDL khách chủ cũng tương tự vậy - GV: Như vậy thành phần cung cấp tài nguyên thường được cài đặt tại đâu? - GV Thành phần yêu cầu tài nguyên thường cài đặt ở đâu? ® Phần mềm CSDL sẽ được cài đặt trên máy khách và máy chủ. - GV: Như vậy tất cả các xử lý của hệ QTCSDL trên máy chủ đều được thực hiện trên máy khách. - GV:Hãy nêu một số ưu điểm của hệ CSDL khách-chủ? GV: Cũng giống với hệ CSDL trung tâm, hệ CSDL khách chủ cũng có nhiều người sử dụng nên tính bảo mật và an toàn thông tin là không cao - HS trả lời: Bài hát, game... - HS nghe giảng - HS nghe giảng và ghi bài - HS: Cá nhân theo em hiểu là của một người - HS: khá đơn giản và dễ dàng, tuy nhiên các thao tác với CSDL chỉ dùng trên máy có cài đặt CSDL - HS nghe giảng - HS: + Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm + Nhiều ngươi dùng từ xa có thể truy cập CSDL - HS Nghe giảng và ghi bài - HS: Có nhiều người cùng sử dụng một lúc nhưng việc bảo mật an toàn dữ liệu không cao. - HS nghe giảng - HS trả lời: Thành phần cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ) +Còn thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách). - HS trả lời: Máy chủ - HS: Máy khách - HS lắng nghe, ghi bài - HS: + Nâng cao khả năng thực hiện; + Chi phí cho phần cứng giảm; + Bổ sung thêm máy khách dễ dàng. - HS ghi bài và nghe giảng 1. Các hệ CSDL tập trung Đặc điểm: -Toàn bộ dữ liệu lưu trữ trong một máy hoặc một dàn máy. - Người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua phương tiện truyền thông dữ liệu Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập trung: a. Hệ CSDL cá nhân Đặc điểm: - Là hệ CSDL có một người dùng. Người này vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật và bảo trì CSDL, đồng thời cũng là người khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các báo cáo. - Hệ QTCSDL được cài đặt tại máy có chứa CSDL - Việc truy cập CSDL được thực hiện tại máy đó - Ưu điểm: Việc bảo mật và an toàn thông tin tương đối dễ dàng. - Nhược điểm: + Người dùng không thể sử dụng cơ sở dữ liệu từ xa + Các thao tác với CSDL chỉ dùng trên máy có cài đặt CSDL b. Hệ CSDL trung tâm Là hệ CSDL được cài đặt trên máy tính trung tâm. - Đặc điểm: + Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm. + Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL. - Ưu điểm: + Nhiều người có thể sử dụng CSDL cùng lúc + Có thể sử dụng CSDL từ xa - Nhược điểm: + Việc bảo mật và an toàn dữ liệu không cao + Các xử lý của CSDL chỉ thực hiện trên máy tính trung tâm c. Hệ CSDL khách - chủ - Trong kiến trúc khách-chủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên. Hình. Hệ CSDL khách - chủ Hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy tính. - Thành phần cung cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ) - Còn thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách). - Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các giao diện khi thực hiện chương trình. - Kiến trúc loại này có một số ưu điểm. + Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riêng nó. + Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL. + Chi phí truyền thông giảm. + Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu. + Bổ sung thêm máy khách là dễ dàng. - Tuy nhiên, hệ CSDL khách chủ tính bảo mật và an toàn dữ liệu là khó V. Củng cố. Kiến trúc của hệ CSDL có 2 loại là: Kiến trúc tập trung và Kiến trúc phân tán Có 3 loại kiến trúc tập trung và đặc điểm cũng như ưu nhược điểm của từng loại là Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân Hệ cơ sở
Tài liệu đính kèm: