Giáo án Tin học 6 năm 2009

MỤC TIÊU CHƯƠNG.

* Kiến thức.

 - Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu, các dạng thông tin phổ biến.

 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

 - Hiểu cấu trúc sơ lược của máy tính điện tử và một vài thành phần cơ bản nhất của máy tính. Bước đầu biết khái niệm phần cứng và phần mềm máy tính.

 - Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử.

* Kĩ năng.

 - Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.

 - Biết cách bật/tắt máy tính.

 - Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.

* Thái độ.

 - Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.

 

doc 127 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong môi trường Windows XP.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà.
III - Phương pháp
	- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp
B - kiểm tra bài cũ
	? Vị trí của các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ làm việc. Tác dụng của chúng.
C - Bài mới
	Đặt vấn đề: Có nhiều hệ điều hành khác nhau trong đó có hệ điều hành Windows của hãng Microsoft. Phiên bản đang được phổ biến hiện nay trên thế giới là Windows XP. Chúng ta đi nghiên cứu về HĐH này.
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh thao tác kích hoạt một biểu tượng trên màn hình nền.
GV: Nhắc lại các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ.
GV: hướng dẫn học sinh cách di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn.
GV: Hướng dẫn học sinh cách kết thúc một phiên làm việc.
GV: Hướng dẫn học sinh cách thoat khỏi hệ thống - tắt máy tính.
HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Ghi chép lại.
HS: Nghe và ghi nhớ.
HS: Nghe và thực hiện lại thao tác trên máy. 
HS: Thực hành theo chỉ dẫn.
HS: Thực hành.
4. Cửa sổ
- Kích hoạt một biểu tượng trên màn hình nền. Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ.
- Biết được các nút tương ứng để phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ làm việc tương ứng. 
- Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí mong muốn. 
5. Kết thúc phiên làm việc Log Off
- Nháy chuột vào Start, nháy Log Off, và nháy tiếp vào Log Off một lần nữa.
6. Ra khỏi hệ thống
- Nháy nút Start, chọn Turn Off Computer, chọn Turn Off.
D - Củng cố
	- Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
V - Rút Kinh Nghiệm
Ngày soạn: 15/12/2009.
Ngày giảng: 22/12/2009	
Tiết 28 - bài tập
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh hiểu và giải được các bài tập có liên quan đến Hệ điều hành.
	- Học sinh làm bài để hiểu và nắm vững hơn về tổ chức thông tin trên máy.
2. Kỹ năng
	- Học sinh có khả năng giải được các bài tập cùng dạng.
3. Thái độ
	- Học sinh cso tác phong nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn lại lý thuyết và nghiên cứu trước các bài tập trong SGK.
III - Phương pháp
- GV đưa ra yêu cầu và hướng dẫn - HS giải bài.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
	? Các cách đặt tay ở các hàng phím trên bàn phím.
	? Khái niệm Hệ điều hành.
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp.
Hướng dẫn giải:
 Trước hết học sinh phải nhớ lại kiến thức về thế nào là Hệ điều hành? Như vậy phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón tay không phải là Hệ điều hành.
 Vì nó không điều khiển mọi hoạt động của máy tính cũng như việc thực hiện các phần mềm khác.
GV: Ra bài tập và hướng dẫn học sinh cách giải bài.
Hướng dẫn giải:
 Đây là một câu hỏi dạng mở rộng, là học sinh lớp 7 các em có ít kĩ năng với những bài dạng này nên giáo viên cần gợi ý sao cho các em hiểu được tài nguyên máy tính là tất cả các thiết bị phần cứng, phần mềm và dữ liệu có trên máy tính.
GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp.
GV: Ra yêu cầu đề bài, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp.
HS: Nghiên cứu đề bài và làm tại lớp.
HS: Nghiên cứu đề bài và làm tại lớp.
HS: Giải bài.
HS: Nghiên cứu yêu càu của bài, dựa theo hướng dẫn của giáo viên giải bài.
Bài 1: Bài 5 trang 41
Phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón có phải là Hệ điều hành không? Vì sao?
Bài 2: Bài 6 trang 43
Em hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính theo sự hiểu biết của mình.
Bài 3: Bài 4 trang 47
Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc hai thư mục có tên giống nhau được hay không?
Lời giải:
Không. (nếu tính cả đường dẫn).
Bài 4: Bài 2 trang 51
Có cách nào để biết rằng hiện tại em mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Nêu rõ cách nhận biết.
Lời giải:
Mỗi cửa sổ đang mở sẽ được thể hiện bằng một nút trên thanh công việc.
D - Củng cố
	- Nhắc lại các kiến thức lý thuyết đã học và các cách làm 1 bài tập Tin học.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Xem lại các dạng bài tập và chuẩn bị Bài thực hành số 3.
V - Rút Kinh Nghiệm
Tuần 18
Ngày soạn: 19/12/2009.
Ngày giảng: /12/2009	
Bài thực hành số 3
các thao tác với thư mục
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Làm quen với hệ thống quản lí thư mục trong Windows XP.
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà.
III - Phương pháp
- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong giờ
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Các em muốn xem nội dung của My Computer có nghĩa là các em mở My Computer ra.
- Hướng dẫn học sinh cách mở biểu tượng trên màn hình.
GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của ổ đĩa trong máy tính.
GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của các thư mục trong máy tính.
HS: Nghe và quan sát trong sách giáo khoa, liên hệ thực hành trên màn hình máy tính.
HS: Quan sát và thực hành theo chỉ dẫn.
HS: Quan sát và thực hành theo chỉ dẫn.
1. Sử dụng My Computer
- Để xem những gì có trên máy tính.
Cách thực hiện: Nháy đúp biểu tượng để mở My Computer.
Cửa sổ My Computer mở ra cho thấy biểu tượng các đĩa và thư mục bên trong.
2. Xem nội dung đĩa
Cách thực hiện: Nháy đúp vào biểu tượng của ổ đĩa, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc của ổ đĩa gồm các tệp và các thư mục con.
3. Xem nội dung thư mục
Cách thực hiện: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của thư mục, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung gồm các tệp và các thư mục con.
D - Củng cố
	- Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
V - Rút Kinh Nghiệm
Ngày soạn: 19/12/2009.
Ngày giảng: /12/2009	
Bài thực hành số 3
các thao tác với thư mục (t2)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Làm quen với hệ thống quản lí thư mục trong Windows XP.
2. Kỹ năng
	- Biết tạo thư mục mới, đổi tên và xoá thư mục đã có.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành.
III - Phương pháp
	- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
	? Thao tác xem nội dung đĩa và nội dung thư mục.
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Các dữ liệu, chương trình và các tệp tin trong máy tính cần được tổ chức hợp lí và có nơi để lưu giữ chúng, bởi vậy chúng ta có thể tạo ra các thư mục để đáp ứng các yêu cầu này.
GV: Hướng dẫn HS cách tạo thư mục mới trong máy tính.
GV: Trong cùng một thư mục hay một cửa sổ không thể có hai thư mục có tên giống nhau. Vì vậy ta phải đổi tên một trong thư mục đó.
- Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên thư mục.
GV: Những thư mục không cần thiết ta có thể xoá đi.
- Hướng dẫn học sinh các bước xoá một thư mục trong máy tính.
HS: Nghe và quan sát trên máy tính.
HS: Thực hành theo từng bước hướng dần của giáo viên.
HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HS: Theo hướng dẫn của giáo viên tiến hành xoá các thư mục mới tạo ra.
4. Tạo thư mục mới
Cách thực hiện:
Bước 1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục đó.
Bước 2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ thư mục, trỏ vào New, trỏ tới Folder rồi nháy chuột.
Bước 3: Gõ tên cho thư mục mới rồi nhấn phím Enter.
5. Đổi tên thư mục
Cách thực hiện:
Bước 1: Nháy chuột lên thư mục cần đổi tên.
Bước 2: Nháy chuột vào tên thư mục một lần nữa.
Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
6. Xoá thư mục
Các bước thực hiện:
Bước 1: Nháy chuột để chọn thư mục cần xoá.
Bước 2: Nhấn phím Delete. 
D - Củng cố
- Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà.
V - Rút Kinh Nghiệm
Tuần 19
Ngày soạn: 22/12/2009.
Ngày giảng: /12/2009	
Bài thực hành số 4:
các thao tác với tệp tin
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Các tệp tin và cách quản lý các tệp tin trong Windows XP.
2. Kỹ năng
	- Thực hiện được các thao tác đổi tên, xoá, sao chép và di chuyển tệp tin.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành.
III - Phương pháp
	- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
	? Các bước của thao tác xoá thư mục.
	C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Nhắc học sinh nhớ lại cách Khởi động My Computer.
GV: Cũng như với các thư mục đôi khi chúng ta cần đổi tên hay xoá các tệp tin đã có trong máy tính.
- Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên tệp tin trong máy tính.
- Hướng dẫn học sinh các bước xoá tệp tin trong máy tính.
GV: Đôi khi có những tệp tin chúng ta cần sao chép chúng đến những thư mục khác.
- Hướng dẫn học sinh các bước sao chép một tệp tin vào thư mục khác.
HS: Nhớ lại và thực hành trên màn hình máy tính.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính.
HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính.
HS: Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin, sao chép tệp tin đó sang thư mục vừa tạo.
1. Khởi động My Computer
- Nháy đúp biểu tượng của My Computer.
- Mở một thư mục có chứa ít nhất một tệp tin.
2. Đổi tên tệp tin, xoá tệp tin
a) Đổi tên tệp tin
Các bước thực hiện:
Bước 1: Nháy chuột vào tên của tệp tin.
Bước 2: Nháy chuột vào tên tệp một lần nữa.
Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
b) Xoá tệp tin
Các bước thực hiện:
Bước 1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xoá.
Bước 2: Nhấn phím Delete.
3. sao chép tệp tin vào thư mục khác
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn tệp tin cần sao chép.
Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy.
Bước 3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới.
Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
D - Củng cố
	- Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà.
V - Rút Kinh Nghiệm
Ngày soạn: 22/12/2009.
Ngày giảng: /12/2009	
Bài thực hành số 4:
các thao tác với tệp tin (t2)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Các tệp tin và cách quản lý các tệp tin trong Windows XP.
2. Kỹ năng
	- Thực hiện được các thao tác di chuyển tệp tin, xem nội dung tệp và chạy chương trình.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành.
III - Phương pháp
	- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ 
? Các bước của thao sao chép tệp tin sang thư mục khác.
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Đôi khi ta cần di chuyển các tệp tin sang một thư mục khác cho phù hợp với nội dung của chúng.
- Hướng dẫn học sinh các bước di chuyển một tệp tin từ thư mục này sang một thư mục khác.
GV: Muốn biết nội dung tệp tin ta phải biết cách xem nội dung của tệp tin đó.
- Hướng dẫn học sinh các bước xem nọi dung của một tệp tin trong amý tính.
HS: Nghe thuyết trình của giáo viên và ghi chép.
HS: Thực hành di chuyển các tệp tin đã có trong máy.
HS: Nghe thuyết trình của giáo viên.
HS: Nghe và ghi chép.
4. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn tệp tin cần di chuuyển.
Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut.
Bước 3: Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin.
Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
5. Xem nội dung tệp và chạy chương trình
Các bước thực hiện:
Bước 1: Nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin.
Bước 2: Nếu tệp tin là một chương trình thì khi nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin, chương trình sẽ được khởi động.
D - Củng cố
	- Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà.
	- Ôn lại các kiến thức cũ, chú ý các thao tác để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra thực hành.
V - Rút Kinh Nghiệm
Tuần 20
Ngày soạn: 24/12/2009.
Ngày giảng: /12/2009	
kiểm tra thực hành
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh nắm vững được các kiến thức cơ bản nhất về Hệ điều hành trong Windows XP.
2. Kỹ năng
	- Biết và thực hành tốt các thao tác với máy tính.
	- Thành thục với các thao tác xem nội dung, đổi tên, sao chép, di chuyển hay xoá đối với thư mục và tệp tin.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc trong việc học tập, có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành.
III - Phương pháp
	- GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Ra yêu cầu, gợi ý và để học sinh thực hiện.
GV: Hướng dẫn học sinh với những tình huống khó.
GV: Kiểm tra, chữa bài và cho điểm.
HS: Chép lại các yêu cầu bài vào vở ghi.
HS: Làm bài thực hành theo nhóm – Các nhóm có thể so sánh, trao đổi kiến thức.
Yêu cầu 1:
Mở và xem nội dung của My Computer.
Yêu cầu 2:
Mở và xem nội dung của My Documents.
Yêu cầu 3:
Bước 1: Tạo hai thư mục mới với tên là Album cua em và Ngoc Mai trong thư mục My Documents.
Bước 2: Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin. Sao chép tệp tin đó vào thư mục Album cua em.
Bước 3: Di chuyển tệp tin từ thư mục Album cua em sang thư mục Ngoc Mai.
Bước 4: Đổi tên tệp tin vừa được di chuyển vào thư mục Ngoc Mai sau đó xoá tệp tin đó. 
Bước 5: Xoá cả hai thư mục Album cua em và Ngoc Mai.
D - Củng cố: 
E - Hướng dẫn về nhà
	- Ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho bài ôn tập cuối kỳ.
V - Rút Kinh Nghiệm
	- Hs thực hành tốt nội dung bài tập
Ngày soạn: 25/12/2009.
Ngày giảng: /1/2009	
Tiết theo PPCT: Tiết 34.
ôn tập
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh nắm vững kiến thức lí thuyết.
	Windows XP.
2. Kỹ năng
	- Biết vận dụng thực hành tốt các thao tác với máy tính.
	- Thành thục với các thao tác xem nội dung, đổi tên, sao chép, di chuyển hay xoá đối với thư mục và tệp tin.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc, chú ý cao độ trong ôn tập, có ý thức khi thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ, phòng máy.
2. Học sinh: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong học kỳ I.
III - Phương pháp
	- Thuyết trình, minh hoạ và thực hành trực tiếp trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
-Kết hợp trong giờ
C - Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Nội dung
GV: Nhắc lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản đã học.
GV: Giải đáp và chữa một số bài tập khó trong sách giáo khoa.
GV: Hướng dẫn thực hành với các kĩ năng căn bản về gõ mười ngón và các thao tác với chuột. 
GV: Hướng dẫn một số bài thực hành về các thao tác với thư mục và tệp tin.
HS: Chú ý lắng nghe, ôn lại - Ghi chép nếu cần.
HS: Được cho thời gian tự giác làm.
- Ghi chép và sửa những bài làm sai hay chưa làm được.
HS: Thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên.
HS: Thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên.
I - Lý thuyết
1. Khái niệm thông tin.
2. Sự phong phú của thông tin.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
4. Phần cứng, phần mềm máy tính.
5. Các thiết bị trong máy tính.
6. Chuột và bàn phím.
7. Hệ điều hành.
8. Tổ chức thông tin trong amý tính.
9. Thư mục và tệp tin.
II - Bài tập
1. Bài tập 5 trang 5
Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, máy trợ thính
2. Bìa tập 3 trang 9
Thông tin được thống nhất theo dạng số, dung lượng lưu trữ nhỏ, dễ xử lí thông tin.
3. Bài tập 3 trang 13
Máy tính hiện nay chưa có năng lực tư duy, không phân biệt được mùi vị, không có cảm giác
4. Bài 5 trang 41
Phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón không phải là Hệ điều hành. Vì phần mềm đó không điều khiển được phần cứng, không tổ chức thực hiện được các chương trình phần mềm.
5. Bài 5 trang 47
Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc hai thư mục có tên giống nhau miễn là chúng không trong cùng một thư mục mẹ.
- Cách cầm chuột, các phím chuột, các thao tác với chuột.
- Cách đặt tay trên các hàng phím, kĩ năng gõ 10 ngón.
- Các thao tác chính với thư mục.
- Các thao tác chính với tệp tin.
D - Củng cố
	- Hệ thống lại tất cả các kiến thức lí thuyết, các thao tác đã thực hành.
E - Hướng dẫn về nhà
	- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
V - Rút Kinh Nghiệm
- Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung giáo án
- Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính
Tuần 21
Ngày soạn: 28/12/2009.
Ngày giảng: /1/2009	
	 Tiết theo PPCT: Tiết 35.
kiểm tra học kỳ I - đề lý thuyết
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh nắm vững kiến thức của cả học kỳ I.
2. Kỹ năng
	- Xử lí được mọi tình huống câu hỏi và bài tập trong nội dung Tin học 7 - Kỳ I
3. Thái độ
	- Nghiêm túc làm bài kiểm tra, ý thức tập trung cao độ; phát huy hết khả năng, vốn kiến thức.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài kiểm tra.
2. Học sinh: Kiến thức.
III - Phương pháp
`- Làm bài trực tiếp trên giấy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định lớp:	 
B - kiểm tra bài cũ
C - Nội dung bài kiểm tra
Kiểm tra học kì I
Môn: Tin Học 
Họ và tên: ...........................................................................................
Lớp: ................................................................................................
Điểm: ........
Phần I (7Đ: 0,5Đ/1): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Cái gì điều khiển máy tính?
	A. Màn hình	B. Chuột	C. Hệ điều hành	D. Bàn phím
Câu 2: Trong những liệt kê dưới đây, đâu là phần mềm máy tính?
	A. Bàn phím	B. ổ đĩa	C. CPU	D. Ms Word
Câu 3: Các thiết bị sau đâu không phải thiết bị nhập dữ liệu?
	A. Chuột	B. Màn hình	C. Máy quét	D. Bàn phím
Câu 4: Có mấy loại bộ nhớ?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 5: Các thiết bị sau, đâu không phải là thiết bị lưu dữ liệu?
	A. Loa	B. Đĩa mềm	C. USB	D. Đĩa cứng
Câu 6: Các tệp tin sau đâu là tệp văn bản?
	A. Tiếng kêu	B. Video	C. Thư từ	D. Phần mềm trò chơi
Câu 7: Với việc học gõ 10 ngón, câu phát biểu nào dưới đây là sai?
	A. Tốc độ gõ nhanh hơn	 B. Tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn
	C. Nhanh mỏi tay hơn	 	 D. Gõ chính xác hơn
Câu 8: Cấu trúc chung của máy tính gồm mấy khối chức năng?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 9: Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin?
A. Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dung lượng lưu trữ	B. 1
C. Không chứa được	 D. 10
Câu 10: Trong những liệt kê dưới đây, loại thông tin nào máy tính chưa xử lí được?
	A. Các kí tự, kí hiệu	B. Các loại mùi, vị
	C. Gửi và nhận thư điện tử	D. Các bức tranh
Câu 11: Các kí hiệu sau, đâu là nút phóng to cửa sổ trên màn hình nền?
 A. B. C. D.
Câu 12: Các thao tác chính với tệp và thư mục là:
A. Xoá thư mục, tệp tin	 B. Xem, tạo thư mục và tệp tin
C. Sao chép, di chuyển thư mục, tệp tin	D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 13: Lệnh nào cho phép lưu nội dung tệp đang soạn với tên mới?
A. New	B. Save	C. Save As	D. Print
Câu 14: Máy tính có thể điều khiển được:
A. Phi thuyền không gian	B. Máy bay
C. Tàu thuỷ	D. Cả ba ý trên đều đúng
Phần II (2Đ: 0,5Đ/1 câu): Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào □ sao cho thích hợp:
1.□ Hiện nay nhà nào có máy tính thì không cần dùng đầu đĩa.
2.□ Trong thư mục gốc không bao giờ có hai thư mục con có tên giống nhau.
3.□ Tệp tin luôn chứa được tệp tin khác.
4.□ Người ta thường tạo nhiều thư mục khác nhau để chứa những thông tin khác nhau.
Phần III (1Đ): Trả lời câu hỏi: Em có thích học tin học không? Tại sao? 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
đáp án và biểu điểm
Phần I (7Đ: 0,5Đ/1): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 11: C
Câu 12: D
Câu 13: C
Câu 14: D
Phần II (2Đ: 0,5Đ/1 câu): Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào □ sao cho thích hợp:
Đ
Đ
S
Đ
Phần III (1Đ): Trả lời câu hỏi: Em có thích học tin học không? Tại sao? 
(Học sinh có thể trả lời “Có” hoặc “Không” + Giải thích phong phú, hấp dẫn thì được điểm tối đa).
D - Củng cố
E - Hướng dẫn về nhà
	- Chuẩn bị tốt cho Chương 4: Soạn Thảo Văn Bản.
Ngày soạn: 28/12/2009.
Ngày giảng: /1/2009	
Tiết theo PPCT: Tiết 36.
kiểm tra học kỳ I - đề thực hành
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Học sinh nắm vững kiến thức, các kĩ năng cơ bản của cả học kỳ I.
2. Kỹ năng
	- Có kĩ năng thao tác tốt với chuột và bàn phím.
3. Thái độ
	- Nghiêm túc làm bài kiểm tra, ý thức tập trung cao độ; phát huy hết khả năng, vốn kiến thức.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phòng máy tính, đề bài kiểm tra.
2. Học sinh: Các kiến thức, kĩ năng đã học.
III - Phương pháp
	- Thực hành trên máy.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổ

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Thong_tin_va_tin_hoc.doc