Giáo án Tin học 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Nguyễn Thị Ngọc Hân - Trường THCS Tân Thuận Đông

I. MỤC ĐÍCH :

1. Kiến thức

• Biết khái niệm biến, hằng;

• Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng;

• Biết vai trò của biến trong lập trình;

• Hiểu lệnh gán.

2. Kỹ năng

 Khai báo, sử dụng được biến trong một bài tập cụ thể.

3. Thái độ

 Nghiêm túc trong học tập

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 1. Phương pháp: Thuyết trình , vấn đáp và trực quan,.

 2. Phương tiện:

 GV: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan.

 HS: Xem bài mới trước ở nhà

 

doc 11 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Nguyễn Thị Ngọc Hân - Trường THCS Tân Thuận Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Ngày soạn: 02/09/2010
Tiết: 11	Ngày dạy: 30/09/2010 
Bài 4 : SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH :
1. Kiến thức
Biết khái niệm biến, hằng;
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng;
Biết vai trò của biến trong lập trình;
Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
	Khai báo, sử dụng được biến trong một bài tập cụ thể.
3. Thái độ
	Nghiêm túc trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	1. Phương pháp: Thuyết trình , vấn đáp và trực quan,..
	2. Phương tiện:
	 	GV: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan.
	HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp (1')
	2. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra 15 phút.
Đề: Hãy viết các biểu thức toán học sau bằng các kí hiệu trong ngôn ngữ Pascal:
Bài mới: (3')
 Gợi động cơ: Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính là xử lí dữ liệu. Trước khi được máy tính xử lí, mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ, nếu muốn cộng hai số a và b, trước hết hai số đó sẽ được nhập và lưu trong bộ nhớ máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiện phép cộng a + b. Vậy làm thế nào chương trình biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề đã nêu:
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội Dung
20’
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến là công cụ trong lập trình (20')
- Giáo viên treo 2 bảng phụ:
Bảng 1:
VD 1: Chương trình tính diện tích hình tròn
Begin
 Write ('Dien tich hinh tron co ban kinh r=2 la: ', 3.14*2*2);
 readln;
End.
Bảng 2:
VD 2: Chương trình tính diện tích hình tròn.
Var 
 R: Integer;
Begin
 Write ('Nhap ban kinh hinh tron R=: '); readln(R);
 Write ('Dien tich hinh tron la: ', 3.14*R*R);
 readln;
end.
-Ở ví dụ 1 màn hình kết quả sẽ có gì khi nhấn Alt+F9,Crtl + F9 và Alt+F5?
-Ở ví dụ 2 màn hình kết quả sẽ có gì khi nhấn Alt+F9,Crtl + F9 và Alt+F5?
→Nhận xét
- Vậy hai chương trình này có điểm nào giống và khác nhau?
 - Với cách viết như VD1 nếu muốn tính diện tích của một hình tròn khác thì lại phải vào chương trình để sửa lại nên sẽ rất mất thời gian, đó là chưa kể người sử dụng phải biết lập trình, hiểu chương trình thì mới sửa được. Ở đoạn chương trình trên cô đã sử dụng biến nhớ R để lưu trữ giá trị bán kính mà người dùng nhập vào bộ nhớ chương trình cho phép người sử dụng nhập từ bàn phím bán kính của hình tròn, sau đó tính toán diện tích và hiển thị kết quả ra màn hình.
- Vậy R gọi là gì?
→Trong Pascal R được gọi là biến.
- Vậy biến trong chương trình dùng để làm gì? Và có đặc điểm gì?
 -Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là gì? 
→Nhận xét
- Giáo viên yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/29
 GV yêu cầu HS viết lệnh in kết quả của 15+5 ra màn hình.
 GV: Nếu để in 2 giá trị bất kì ra màn hình được nhập trước từ bàn phím thì câu lệnh trên có còn đúng hay không? Sửa lại cho đúng
- Nhận xét
Giáo viên yêu cầu học đọc vd2 SGK/30.
 * Gv giới thiệu ví dụ 2: 
Giả sử cần tính giá trị của các biểu thức và và ghi kết quả ra màn hình. 
Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp. Tuy nhiên, để ý rằng tử số trong các biểu thức là như nhau. Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong một biến trung gian X, sau đó thực hiện các phép chia.
- Quan sát theo dõi, ghi nhận lại
- Nhớ lại kiến thức, thảo luận trả lời
-Hiểu được hoạt động chương trình ở VD 2
-Thảo luận, nêu điểm giống khác của chương trình
- Thấy được sự khác nhau của hai chương trình, và ưu điểm của chương trình 2.
- Liên hệ với khái niệm biến mà các em đã được làm quen trong môn Toán, trả lời.
- Suy luận, kết hợp SGK trả lời
- Biết được khái niệm biến, ghi nhận.
- Đó là giá trị của biến.
- Đọc ví dụ
- Writeln(15+5);
HS: Ta gán sử dụng biến X để lưu số hạng thứ nhất được nhập vào từ bàn phím, sử dụng biến Y để lưu số hạng thứ hai được nhập vào từ bàn phím.
Writeln(X+Y);
- Hiểu được ví dụ.
 - Đọc vd.
 HS thực hiện: 
1. Biến là công cụ trong lập trình
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
15’
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách khai báo biến (15')
 - GV: Đưa ví dụ sau : a) R=2, b) R=2,5. Yêu cầu HS nêu tên biến và giá trị của biến thuộc loại số gì?
- GV Để sử dụng được biến trong chương trình thì biến phải được khai báo trước khi sử dụng. Giáo viên giới thiệu cách khai báo biến
- Giáo viên treo bảng phụ có VD lên bảng
 và giải thích ví dụ. Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ Pascal, Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu đã học.
GV hỏi HS: từ khóa được dùng để khai báo biến là gì?
Biến m.n thuộc kiểu gì?
Biến S, dientich thuộc kiểu gì ?
 - Biến thong_bao thuộc kiểu gì ?
- Vậy cú pháp khai báo biến trong Pascal?
- Giáo viên nhấn mạnh: "Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình cú pháp khai báo biến có thể khác nhau"
- HS: Tên biến: R, a) giá trị số nguyên, b) giá trị số thực.
- Biết được, muốn sử dụng biến phải khai báo. Ghi bài.
- Quan sát, hiểu ví dụ.
- HS: var là từ khóa dùng để khai báo,
 - m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
- dientich là các biến có kiểu thực (real), 
- thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Var 
:;
- Ghi nhớ chú ý
2. Khai báo biến:
Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
VD:
Var m, n: integer;
 S, dientich: Real;
 Thongbao: String;
IV. Củng cố: (5')
	Giáo viên chốt lại kiến thức, yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học
V. Dặn dò: (1')
	Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem trước phần còn lại của bài.
VI. Rút kinh nghiệm:
Thời gian: 
Nội dung:
Phương pháp: 
Học sinh:
Tuần: 7	Ngày soạn: 02/09
Tiết: 12 	Ngày dạy: 25/09 
Bài 4 : SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC ĐÍCH :
1. Kiến thức
Biết khái niệm biến, hằng;
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng;
Biết vai trò của biến trong lập trình;
Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
	Khai báo, sử dụng được biến trong một bài tập cụ thể
3. Thái độ
	Nghiêm túc trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	1. Phương pháp: Thuyết trình , vấn đáp và trực quan,..
	2. Phương tiện:
	GV: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan
	HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Yêu cầu:	
	- Biến dùng để làm gì? Cách khai báo biến? 
* Đáp án: 
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
* Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu của biến
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của HS
Nội Dung
16’
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách sử dụng biến trong chương trình (16')
- GV: Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các biến trong chương trình.
- Giới thiệu cách sử dụng biến trong chương trình.
- GV lưu ý HS: Kiểu dữ liệu của giá trị được gán cho biến phải trùng với kiểu của biến và khi được gán một giá trị mới, giá trị cũ của biến bị xoá đi. Ta có thể thực hiện việc gán giá trị cho biến tại bất kì thời điểm nào trong chương trình. 
- GV nhấn mạnh: Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cách viết lệnh gán cũng có thể khác nhau. Ví dụ, trong ngôn ngữ Pascal, người ta dùng phép gán là dấu kép ":=" để phân biệt với phép so sánh là dấu bằng (=). 
- Treo bảng phụ :
Lệnh
Ý nghĩa
x:=12;
x:=y;
x:=(a+b)/2;
x:=x+1;
- Yêu cầu học sinh điền vào ý nghĩa của lệnh
- GV giải thích
- Ghi bài
- Ghi nhớ chú ý để làm bài tập
- Ghi nhớ lời giảng của giáo viên.
- Quan sát bảng phụ
- Lên bảng điền vào ý nghĩa của lệnh.
- Cả lớp nhận xét
- Hiểu, ghi nhận.
4. Sử dụng biến trong chương trình :
Các thao tác có thể thực hiện với các biến là
- Gán giá trị cho biến;
 + Dùng phép gán:
 Câu lệnh gán giá trị cho biến có dạng:
 Tên biến ¬ Biểu thức cần gán giá trị cho biến;
 Trong ngôn ngữ Pascal, kí hiệu phép gán là dấu :=
 + Dùng lệnh nhập giá trị từ bàn phím
 Trong Pascal là lệnh 
 Read (Tênbiến); hoặc Readln(Tênbiến);
- Tính toán với các biến. 
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng (15')
- GV: Ngoài công cụ chính để lưu trữ dữ liệu là biến, các ngôn ngữ lập trình còn có công cụ khác là hằng. Khác với biến, hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
- Giống như biến, muốn sử dụng hằng, ta cũng cần phải khai báo tên của hằng. Tuy nhiên hằng phải được gán giá trị ngay khi khai báo. 
- Tên hằng cũng phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
- GV lấy VD về khai báo hằng trong pascal và giải thích cho HS
const là từ khoá để khai báo hằng, 
Các hằng pi, bankinh được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2 .
Với khai báo trên, để tính chu vi của hình tròn, ta có thể dùng câu lệnh sau:
	chuvi:=2*pi*bankinh;
- GV: Vậy lợi ích của việc sử dụng hằng là gì?
- Nhận xét, đưa ra vài ví dụ không hợp lệ về hằng.
- Lắng nghe, ghi nhận
Hiểu được ví dụ trong SGK
- Thảo luận trả lời
- Nhận biết các lệnh không hợp lệ.
4. Hằng
 - Hằng là đại lượng dùng để lưu dữ liệu có giá trị không đổi trong suốt chương trình
 -Việc khai báo hằng gồm: Khai báo tên hằng, sau đó gán ngay giá trị cho hằng.
VD:
Const pi = 3.14;
 Bankinh = 2;
IV. Củng cố: (5')
- Nhắc lại cách sử dụng biến trong chương trình
- Hằng là đại lượng như thế nào?
- Cách khai báo hằng?
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hằng và biến, cách khai báo?
- Làm câu 1, 2, 3 SGK/33
V. Dặn dò: (2')
Xem lại bài và đọc trước bài thực hành 3 “Sử dụng biến trong chương trình ”.
Làm các bài tập 4,5 SGK/33
VI. Rút kinh nghiệm:
Thời gian: 
Nội dung:
Phương pháp: 
Học sinh:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Sử dụng biến trong chương trình - Nguyễn Thị Ngọc Hân - Trường THCS Tân Thuận Đông.doc