Giáo án Tin học 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Lê Thị Yến - Trường THCS Phú Thịnh

I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

• Biết được khái niệm bài toán, thuật toán.

• Biết cách xác định bài toán.

2) Kỹ năng:

• Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính.

3) Thái độ:

• Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .

II) CHUẨN BỊ

1) Giáo viên:

• Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.

2) Học sinh:

• Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Lê Thị Yến - Trường THCS Phú Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG NĂM HỌC 2012-2013
Tuần: 10	Ngày soạn: 15/10/2012
Tiết: 19	Ngày dạy: 21/10/2012
BÀI 5: TỪ BÀI TOÀN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được khái niệm bài toán, thuật toán.
Biết cách xác định bài toán.
Kỹ năng:
Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính.
Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .
CHUẨN BỊ
Giáo viên: 
Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?
 a. var diemtb: real; 	b. const n:= 3;
 c. var pi = 3.14;	d. const x: integer;
Câu 2: Hãy chỉ ra các lỗi sai nếu có trong chương trình dưới đây và sửa lại cho đúng
	Program cau2;
	Var a, b: Integer;	
	Const c:= 3;	
	Begin
	a:=10;
	b:=a/c;
	Write (b);	
	Readln;
	End.
Bài mới:
Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta sang một nội dung mới.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài toán và xác định bài toán.
- Bài toán 1: Tính diện tích tam giác ABC khi biết chiều dài một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó.
? Nhiệm vụ cần giải quyết là gì?
- Bài toán 2: Nấu một nồi cơm
? Công việc cần giải quyết là gì?
ð Bài toán là gì?
? Viết giả thiết, kết luận của bài toán 1.
- Để giải được bài toán trên ta phải xác định được giả thiết (điều kiện cho trước) và kết luận (kết quả cần thu được). Hai điều trên được gọi là các bước xác định bài toán trên
? Xác định bài toán là gì.
+ Xác định bài toán cho các ví dụ sau:
- Vd1: Tính diện tích tam giác.
- Vd2: Tìm đường đi tránh tác nghẽn giao thông.
- Vd3: Nấu món ăn.
- Vd4: Tính diện tích hình chữ nhật.
- Nhiệm vụ: tính diện tích tam giác ABC
- Công việc: Nấu cơm.
- Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
- GT: chiều dài 1 cạnh và đường cao tương ứng.
KL: Diện tích hình tam giác.
- Lắng nghe.
- Là xác định điều kiện cho trước và kết quả thu được.
- Điều kiện cho trước: chiều dài cạnh, độ dài đường cao.
Kết quả thu được: diện tìch tam giác.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu.
1. Bài toán và xác định bài toán.
- Bài toán là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán xác định điều kiện cho trước và kết quả thu được.
Vd:
Hoạt động 2: Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Sau khi tìm hiểu được thế nào là bài toán và xác định được bài toán, làm thế nào để giải bài toán được trên máy tính các em tìm hiểu phần 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính.
- Vd1: Tính tổng của 3 số sẽ cần mấy thao tác để thực hiện.
- Vd2: Để rôbốt nhặt đưôc rác bỏ vào thùng thì ta cần thực hiện bao nhiêu thao tác
- Tùy vào yêu cầu của mỗi bài toán nên mỗi bài sẽ có những thao tác để giải bài toán khác nhau. Số thao tác thực hiện giải bài toán gọi là dãy hữu hạn các thao tác. Và quá trình thực hiện dãy các thao tác hữu hạn đó gọi là thuật toán.
? Thuật toán là gì.
Quan sát hình.
- GV giải thích quá trình giải bài toán bằng máy tính.
? Giải bài toán bằng máy tính cần thực hiện mấy bước.
- GV nhận xét, giải thích từng bước.
- GV hệ thống lại kiến thức cho HS:
+ Thế nào là bài toán.
+ Thế nào là xác định bài toán.
+ Thế nào là thuật toán.
+ Các bước giải bài toán bằng máy tính:
 . Xác định bài toán.
 . Mô tả thuật toán (tiết sau).
 . Viết chương trình hoàn chỉnh (tiết sau).
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Lắng nghe.
- Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải 1 bài toán.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- 3 bước.
- Lắng nghe, ghi bài.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải 1 bài toán.
- Quá trình giả bài toán bằng máy tính: 
+ Xác định bài toán:
 . Xác định thông tin đã cho (INPUT).
 . Xác định thông tin cần tìm (OUTPUT).
+ Mô tả thuật toán: tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
+ Viết chương trình: dựa vào mô tả thuật toán và viết chương trình bằng 1 ngôn ngữ lập trình đã biết.
Củng cố:
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổn của 2 số a, b.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường của ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật với chiều dài: 10cm, chiều rộng: 6cm
Câu 5: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập 1/45/SGK.
xem trước phần 3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Từ bài toán đến chương trình - Lê Thị Yến - Trường THCS Phú Thịnh.doc