BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sửa lỗi và thực hiện các bước giải bài toán trên máy tính.
- Biết cách viết câu lệnh điều khiển trong chương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và làm các bài tập.
3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Để củng cố lại các kiến thức chuẩn bị kiểm tra ta vào tiết bài tập.
Ngày soạn: 21/11/2017 Ngày dạy: 23/11/2017 Tuần: 14 Tiết: 27 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sửa lỗi và thực hiện các bước giải bài toán trên máy tính. - Biết cách viết câu lệnh điều khiển trong chương trình. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và làm các bài tập. 3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong nội dung bài học. 3. Bài mới: * Hoạt động khởi động: Để củng cố lại các kiến thức chuẩn bị kiểm tra ta vào tiết bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (43’) Bài tập vận dụng. + GV: Hướng dẫn HS làm một số bài tập vận dụng như sau: 1. Hãy cho biết mỗi biểu thức điều kiện sau cho kết quả đúng hay sai. a) 5 + 3 > 9 b) 12 mod 3 = 0 c) 12 div 3 = 3 d) x2 < 1 e) 5 3 2. Hãy cho biết các câu lệnh sau sai ở điểm nào? a) If a:=b then a:=a+b; b) If a+b=10; then write(‘la so 10); c) If a>10 then m:=n; a:=a+1; d) If Tuoi >= 18 then write(‘da truong thanh’); else write(‘tre em’); 3. Cho x:= 5; y:= 8 hãy cho biết kết quả tương ứng của các câu lệnh sau a) If 15 mod x = 0 then x:=x*y; b) If y div x = 0 then x:= x*y else x:= x+1; c) If x * 2 = 0 then x:= x + y else x:= x – y; d) If x * 2 0 then x:= x + y else x:= x – y; 4. Cho thuật toán sau, em hãy viết chương trình để xác định số nguyên nhập từ bàn phím là số 0, số âm hay số dương? - Bước 1: Đọc a từ bàn phím. - Bước 2: Nếu a = 0 à In ra “đó là số không”, à Bước 5. - Bước 3: Nếu a > 0 à In ra “đó là số dương”, à Bước 5. - Bước 4: In ra “đó là số âm”. - Bước 5: Dừng, chờ xem kết quả. - Bước 6: Kết thúc. + GV: Chỉnh sửa các sai sót cho HS trong quá trình các em thực hiện. + GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác viết chương trình trên. + GV: Quan sát và yêu cầu HS tự thực hiện theo cá nhân. + GV: Lấy một bài thực hiện còn thiếu sót trình chiếu và yêu cầu các bạn khác nhận xét bổ sung. + GV: Nhận xét và sửa các lỗi sai mà HS thường gặp. + GV: Yêu cầu một số HS lên thao tác lại các nội dung đã chỉnh sửa. + GV: Trình chiếu một bài hoàn chỉnh của HS và nhận xét. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Vận dụng các kiến thức đã được học vào làm bài: + HS: Dựa vào điều kiện và trình bày tại sao đúng và sai. a) Sai: 8 không lớn hơn 9 b) Đúng 12 chia hết cho 3 c) Sai: 12 div 3 = 4 d) Đúng hoặc sai tùy vào giá trị của x. Nếu x = {-1;1} thì phát biểu là đúng. e) Đúng vì 5 khác 3. + HS: Dựa vào cú pháp câu lệnh và chỉ ra điểm sai. a) Thừa dấu hai chấm ( : ) ở biểu thức điều kiện. b) Thừa dấu chấm phẩy ( ; ) sau biểu thức điều kiện. c) Đúng cú pháp, nhưng phép gán a := a + 1; không phụ thuộc vào điều kiện trong câu lệnh. d) Sai cú pháp vì trước else có dấu chấm phẩy ( ; ). + HS: Vận dụng tìm ra kết quả của câu lệnh. a) x = 40 b) x = 6 c) x = -3 d) x = 13 + HS: Dựa vào thuật toán của GV đưa ra và thực hiện viết chương trình. + HS: Chương trình. Program songuyen; Uses crt; Var a: integer; Begin Clrscr; Write(‘Nhap so nguyen a’); Readln(a); If a=0 then writeln(‘do la so khong’) else If a>0 then writeln(‘do la so nguyen’) else write(‘do la so am’); Readln; End. + HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn gợi mở của GV đưa ra. + HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác trên. + HS: Thực hiện các thao tác theo từng cá nhân. + HS: Quan sát nhận xét và góp ý bổ sung sai sót của các bạn. + HS: Chú ý lắng nghe và sửa chữa những sai sót thường gặp. + HS: Một số HS lên bảng thao tác lại các nội dung đã chỉnh sửa. + HS: Quan sát và học tập bài làm tốt. + HS: Chú ý lắng nghe hiểu bài. I. Bài tập vận dụng. 1. Hãy cho biết mỗi biểu thức điều kiện sau cho kết quả đúng hay sai. a) 5 + 3 > 9 b) 12 mod 3 = 0 c) 12 div 3 = 3 d) x2 < 1 e) 5 3 2. Hãy cho biết các câu lệnh sau sai ở điểm nào? a) If a:=b then a:=a+b; b) If a+b=10; then write(‘la so 10); c) If a>10 then m:=n; a:=a+1; d) If Tuoi >= 18 then write(‘da truong thanh’); else write(‘tre em’); 3. Cho x:= 5; y:= 8 hãy cho biết kết quả tương ứng của các câu lệnh sau a) If 15 mod x = 0 then x:=x*y; b) If y div x = 0 then x:= x*y else x:= x+1; c) If x * 2 = 0 then x:= x + y else x:= x – y; d) If x * 2 0 then x:= x + y else x:= x – y; 4. Cho thuật toán sau, em hãy viết chương trình để xác định số nguyên nhập từ bàn phím là số 0, số âm hay số dương? - Bước 1: Đọc a từ bàn phím. - Bước 2: Nếu a = 0 à In ra “đó là số không”, à Bước 5. - Bước 3: Nếu a > 0 à In ra “đó là số dương”, à Bước 5. - Bước 4: In ra “đó là số âm”. - Bước 5: Dừng, chờ xem kết quả. - Bước 6: Kết thúc. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung tiết bài tập. 5. Dặn dò: (1’) - Xem lại nội dung bài. Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: