I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng: Phát hiện vấn đề.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ngày soạn: 25/08/2015 Ngày dạy: 27/08/2015 Tuần: 1 Tiết: 2 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: Phát hiện vấn đề. 3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu 1: Chương trình máy tính là gì? Thế nào là ngôn ngữ lập trình? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (16’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình. + GV: Yêu cầu HS đọc mục 1. + GV: Nêu ví dụ minh họa về một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình. + GV: Trình bày ví dụ giải thích các lệnh trong chương trình cho các em nắm bắt. Program CT_Dau_tien; Uses crt; Begin Writeln(‘chao cac ban’); End. + GV: Yêu cầu HS nhận xét về ví dụ trên về số dòng lệnh, mỗi dòng lệnh được tạo ra như thế nào. + GV: Đưa ra một số chương trình nhiều dòng lệnh khác nhau yêu cầu học sinh so sánh. + GV: Giải thích cho HS nắm bắt được tại sao lại có nhiều dòng lệnh như vậy để các em nắm bắt. + GV: Đưa ra một số ví dụ các chương trình để các em hình dung. + GV: Giới thiệu các thành phần trong chương trình. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK. + HS: Quan sát ví dụ. Chú ý lắng nghe và tìm hiểu về ví dụ mà GV đưa ra. + HS: Chú ý quan sát theo hướng dẫn của GV tìm hiểu nội dung bài học. - Lệnh khai báo tên chương trình. - Lệnh khai báo thư viện. - Từ khóa bắt đầu thân chương trình. - Lệnh in ra màn hình dòng chữ “chao cac ban”. - Từ khóa kết thúc chương trình. + HS: Chương trình GV đưa ra chỉ có 5 dòng lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái. + HS: Quan sát chương trình của GV đưa ra và trình bày chương trình sau có nhiều dòng lệnh hơn. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe hiểu nội dung GV truyền đạt. + HS: Quan sát và hiểu mục đích của ngôn ngữ lập trình. + HS: Tập trung chú ý nghe giảng, nhận biết các thành phần. + HS: Thực hiện ghi bài. 1. Ví dụ về chương trình. Program CT_Dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì. + GV: Yêu cầu HS đọc mục 2. + GV: Vậy theo em ngôn ngữ lập trình được tạo thành như thế nào? + GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình. + GV: Theo em bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm những gì? + GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào? + G: Vậy quy tắc viết câu lệnh được hiểu là gì? + GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì? + GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào? + GV: Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như thế nào? + GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình. + GV: Cho một số HS nhắc lại nội dung tóm tắt. + GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích tóm tắt lại cho HS nắm chắc nội dung bài học. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK. + HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. + HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó. + HS: Thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy, + HS: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định. + HS: Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. + HS: Chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi cho người viết chương trình. + HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác định thao các thao tác mà máy tính cần thực hiện. + HS: Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện. + HS: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh, sao cho có thể tạo thành mộ chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. + HS: Thực hiện ghi bài. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh, sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 4. Củng cố: (4’) - Ngôn ngữ lập trình gồm những gì. 5. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài đã học. Xem phần tiếp theo của bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: