I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được mạng có dây và không dây,
- Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày dạy: 25/08/2015 Tuần: 1 Tiết: 2 BÀI 1: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN. - Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được mạng có dây và không dây, - Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ. 3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2: 9A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu 1: Vì sao cần mạng máy tính? Câu 2: Khái niệm mạng máy tính. Nêu các thành phần của mạng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu phân loại mạng máy tính + GV: Yêu cầu HS đọc SGK. + GV: Đưa ra các mô hình mạng trong thực tế cho các em quan sát và nêu ra những đặc điểm từ mô hình đó. + GV: Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp? * Mạng có dây và mạng không dây. + GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào? + GV: Môi trường truyền dẫn của mạng có dây là gì? + GV: Môi trường truyền dẫn của mạng không dây dây là gì? + GV: Mạng không dây có ưu điểm gì nổi bật? + GV: Giải thích cho HS tại sao lại có những ưu điểm trên. * Mạng cục bộ và mạng diện rộng. + GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào? + GV: Mạng cục bộ là gì? Mạng diện rộng là gì? + GV: Yêu cầu một số HS trả lời nội dung câu hỏi. + GV: Nhận xét câu trả lời. + GV: Đưa ra các mô hình cho HS quan sát và nhận biết. + HS: Tìm hiểu nội dung mục 1. + HS: Quan sát kết hợp với tìm hiểu SGK trả lời các nội dung câu hỏi mà GV yêu cầu. + HS: Một vài mạng thường gặp: - Mạng có dây và mạng không dây; - Mạng cục bộ và mạng diện rộng. + HS: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. + HS: Mạng có dây sử dụng trong môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cắp xoắn, cáp quang). + HS: Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại. + HS: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. + HS: Dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính. + HS: Trả lời: - Mạng cục bộ (Lan) hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi nhỏ. - Mạng diện rộng (Wan) kết nối trong phạm vi rộng + HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết dựa trên mô hình. 3. Phân loại mạng máy tính. a) Mạng có dây và mạng không dây - Mạng có dây. - Mạng không dây. b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng - Mạng cục bộ (Lan). - Mạng diện rộng (Wan). Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng. + GV: Yêu cầu HS đọc mục 4. + GV: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì? + GV: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào? + GV: Theo em máy chủ thường là máy như thế nào? + GV: Theo em máy trạm là máy như thế nào? + GV: Đưa ra các ví dụ minh họa cho HS quan sát. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Đọc và tìm hiểu SGK. + HS: Là mô hình khách – chủ (client – server). + HS: Chia thành hai loại chính là máy chủ (sever) và máy trạm (client, workstation) + HS: Máy chủ (server): tìm hiểu bài trong SGK. + HS: Máy trạm (client, workstation): tìm hiểu trong SGK. + HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra nhận biết. + HS: Ghi bài vào vở. 4. Vai trò của máy tính trong mạng. + Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server): - Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh. - Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. + GV: Yêu cầu HS đọc mục 5. + GV: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. + GV: Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì? + GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại câu trả lời. + GV: Yêu cầu một em nhắc lại. + GV: Cho HS đưa ra các ví dụ mà các em đã sử dụng trong thực tế. + GV: Giải thích thêm về lợi ích to lớn của mạng máy tinh hiện nay. + GV: Đưa ra các ví dụ minh họa, nhận xét chốt nội dung bài. + HS: Đọc và tìm hiểu SGK. + HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung lợi ích của mạng máy tính. + HS: Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. + HS: Đưa ra các ví dụ mà các em đã từng được sử dụng. + HS: Lắng nghe, tìm hiểu thêm thông tin. + HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức nội dung bài học. 5. Lợi ích của mạng máy tính. - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. 4. Củng cố: (4’) - Phân loại mạng máy tính? Vai trò của máy tính trong mạng? - Lợi ích của mạng máy tính? 5. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài đã học. Học bài kết hợp với SGK. Đọc trước nội dung bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: