Giáo án Tin học tiểu học - Tuần 20 năm 2018

TIN HỌC LỚP 3KIỂMTRA

BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư (tiết 1)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê,ô, ơ, ư.

2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.

3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.

- Học sinh: Máy tính, tập, bút.

 

doc 12 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học tiểu học - Tuần 20 năm 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
Tiết 39,40
Ngày soạn: 25/01/2018
Ngày dạy: 
 TIN HỌC LỚP 3KIỂMTRA
BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư (tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê,ô, ơ, ư.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Word?
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn vào word và lưu văn bản.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ chữ cái có dấu....
a. Giới thiệu phần mềm Unikey:
- Gv hướng dẫn thao tác mở phần mềm Unikey.
 + Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền.
+ Xuất hiện giao diện của Unikey.
- GV hướng dẫn học sinh mở Unikey trên máy tính.
- GV nhận xét.
b. Gõ chữ cái tiếng Viêt thoe kiểu gõ Telex :
Kiểu gõ
Bảng mã
- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ Telex trong Unikey.
- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã Unicode và kiểu gõ Telex.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
aa
ô
oo
ê
ee
đ
dd
ơ
ow
ư
uw
ă
aw
- Học sinh thực hành thao tác gõ Telex các từ trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.
* Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, o, e, cần gõ hai lần chữ đó. (Ví dụ: aa→â).
 Gõ thêm chữ W sau các chữ a, o, u để được các chữ cái ă, ơ, ư. (Ví dụ: aw→ă).
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ tiếng việu theo kiểu gõ Telex.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
+++++++++++
BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư (tiết 2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Unikey?
- Em hãy cách gõ các chữ tiếng Việt theo kiểu gõ Telex.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ chữ cái có dấu....
a. Gõ chữ cái tiếng Viêt theo kiểu gõ Vni:
Kiểu gõ
Bảng mã
- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ Vni trong Unikey.
- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã Unicode và kiểu gõ Vni.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Vni:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
a6
ô
o6
ê
e6
ơ
o7
ư
u7
ă
a8
đ
d9
- Học sinh thực hành thao tác gõ Vni các từ trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
b. Thực hành Gõ chữ cái tiếng Viêt theo kiểu gõ Vni:
- Học sinh thực hành gõ một đoạn văn bản trang 68 SGK theo kểu gõ Vni và kiểu gõ Telex.
-So sánh thời gian khi gõ hai kiểu gõ và đưa ra nhận xét.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ tiếng việu theo kiểu gõ Vni.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Lắng nghe, quan sát.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
&&&&&&&&&&&&&&&
TIN HỌC LỚP 4
BÀI 6: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Luyện tập các thao tác trên trang soạn thảo văn bản đã học.
2. Kĩ năng: Thực hành thành thạo các thao tác trên trang soạn thảo.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định lớp.
2. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Nối theo mẫu.
- GV các em hãy quan sát hình và nối các chức năng tương ứng với hình.
- GV gọi một học sinh đứng dậy làm bài trước lớp, các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và chốt.
2. Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo bảng theo mẫu.
- GV thực hiện tạo bảng sau cho học sinh quan sát.
- Quan sát gv thực hiện và thực hành tạo bảng trên máy tính mình ngồi.
- GV đi quan sát và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét và chốt.
b) Chỉnh sửa bảng.
Bảng 1.
Chỉnh sửa thành Bảng 2.
- Quan sát gv thực hiện và thực hành tạo bảng trên máy tính mình ngồi.
- GV đi quan sát và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét và chốt.
3. Tìm hiểu một số loài động vật.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành gõ bài “Tìm hiểu một số loài động vật”.
- Hướng dẫn học sinh tìm hình ảnh phù hợp chèn vào văn bản.
- GV đi hướng dẫn và chỉnh sửa thêm.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
- GV giới thiệu cho các em chức năng
trong thẻ hôm và cho học sinh thực hành.
3. Củng cố và dặn dò.
 - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải.
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới.
- Học sinh tắt máy.
- HS giữ trật tự.
- HS lắng nghe, quan sát hình và làm bài.
- HS đứng dậy làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- HS thực hành gõ bài.
- HS quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- Tắt máy.
&&&&&&&&&&&&&&&
TIN HỌC LỚP 5
HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH: 
WINDOWS MOVIE MAKER 2.6 (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách sử dụng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh, video để xây dựng đoạn phim ngắn hoặc làm album ảnh.
2. Kĩ năng: Học sinh nắm được cách thao tác với phần mềm Windows movie maker 2.6. Nắm được công dụng của phần mềm, tạo được sản phẩmhoàn chỉnh từ phần mềm.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định lớp.
2. Bài mới:
- Phần mềm Windows Movie Marker 2.6 cho phép tích hợp các dữ liệu đa phương tiện đã có sẵn trong máy tính như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, hình động, video, thành một tệp video.
a. Giới thiệu phần mềm:
- GV hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm.
+ Nhấn đúp chuột vào biểu tượng để mở phần mềm.
+ Ta có giao diện của phần mềm Windows Movie Marker 2.6 
- GV cho học sinh khởi động và quan sát phần mềm.
b. Hướng dẫn sử dụng phần mềm
- GV giới thiệu cho học sinh các công cụ có trên phần mềm, và các chức năng của những công cụ đó:
+ Thanh công cụ
+ Màn hình xem kết quả
+ Nơi hiển thị các tệp tin được chọn
+ Vị trí công cụ chèn video, hình, nhạc.
+ Nơi chỉnh sửa/ tạo hiệu ứng cho tập tin.
- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hành.
- GV đi hướng dẫn và hỗ trợ thêm cho học sinh
3. Củng cố và dặn dò:
 - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải.
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới.
- Lắng nghe trật tự.
- Lắng nghe và quan sát.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe và quan sát giáo viên hướng dẫn.
- HS thực hành. 
- Lắng nghe và quan sát GV.
- Lắng nghe
&&&&&&&&&
HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH: 
WINDOWS MOVIE MAKER 2.6 (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách sử dụng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh, video để xây dựng đoạn phim ngắn hoặc làm album ảnh.
2. Kĩ năng: Học sinh nắm được cách thao tác với phần mềm Windows movie maker 2.6. Nắm được công dụng của phần mềm, tạo được sản phẩmhoàn chỉnh từ phần mềm.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại cách khởi động phần mềm Windows movie maker 2.6.
2. Các hoạt động:
a. Chèn ảnh và nhạc để trình chiếu:
- Bước 1: Nháy vào Import pictures để chèn tranh ảnh. Trên màn hình xuất hiện cửa sổ Import File. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn vào các ảnh cần chèn. Sau đó nháy vào Import.
- Bước 2: Kéo hình ảnh từ vị trí A rồi thả xuống vị trí B.
- GV cho học sinh thực hành và quan sát kết quả.
b. Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh:
- Bước 1: Nháy chọn Collections 
- Bước 2: Nháy chọn Video Effects.
- Bước 3: Chọn hiệu ứng bất kì, kéo giữ chuột rồi thả và hình ảnh cần thêm hiệu ứng.
- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hành.
c. Chỉnh sửa hiệu ứng chuyển cảnh cho hình ảnh:
- Bước 1: Nháy chọn Collections 
- Bước 2: Nháy chọn Video Transitions
- Bước 3: Chọn hiệu ứng bất kì, kéo giữ chuột rồi thả vào để thêm hiệu ứng.
- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hành.
c. Lưu bài làm:
- Sau khi hoàn thành sản phẩm em tiến hành lưu bài làm vào máy
+ Bước 1: Nháy chọn Finish Movie
+ Bước 2: Chọn Save to my computer để đặt tên và lưu.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải.
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
 - HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Năm Căn, ngày tháng. năm 2018
KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 20_12271652.doc