TUẦN 1
Toán
Tiết 1:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số;số liền trước,
số liền sau.
2.Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
3.Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
-Gv: Viết trước BT1 lên bảng như sgk ,sgk.
-Làm bảng số từ 10 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng , mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.
-HS: Sách Toán, bảng con , nháp, vở ghi bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
uy toán học cho học sinh II/ CHUẨN BỊ : Viết bảng bài 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : -Ghi : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 14l + 8l = 6l + 15l + 4l = -Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Em nêu cách tính 35l – 12l ? -Nhận xét Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l. -Hỏi : Có mấy cốc nước ? -Đọc số đo trên cốc. -Bài toán yêu cầu gì ? -Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ? -Kết quả là bao nhiêu ? -Phần b và c cho HS quan sát tranh ở sgk và tự làm bài. -Nhận xét Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét Bài 4. -HS thực hành Nhận xét HS Hoạt động 3 : Củng cố : - Nêu: Lít là đơn vị đo dung tích chất lỏng. - Có cái can 2 lít, nếu đổ nước đầy can đó thì được mấy lít nước? -Nhận xét tiết học -2 em lên bảng tính. Lớp bảng con. - Tính nhẩm. -3 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. 2 l + 1 l = 3l 15l-5l=10l 16l+5l=21l 35l-12l=23l 3l+2l-1l=4l 16l-4l+15l=27l -35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l -Quan sát. -Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l. -Đọc 1l, 2l, 3l. -Tính số nước của 3 cốc . -Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l. -1l + 2l + 3l = 6l b) 3l+5l=8l c)10l+20l=30l -Giải toán - Thùng nhất có 16 lít dầu, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 2 lít. - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? -Thuộc dạng ít hơn. Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai cólà: 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14 l dầu Thực hành đổ 1 l nước sang các cốc như nhau. -2 lít nước. Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng với các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : Hình vẽ bài 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Chữa bài: Yc HS nối tiếp nhau đọc kết quả Bài 2 : Treo tranh 25kg 20kg kg 30l 15l l a) Có mấy bao gạo, bao thứ nhất nặng bao nhiêu kg, bao thứ hai nặng bao nhiêu kg? - Bài toán yêu cầu làm gì? - Điền số nào vào các dấu chấm? - Phần b HD tương tự sau đĩ gọi 1 HS lên bảng điền. -Đặt câu hỏi hướng dẫn. -Nhận xét Bài 3 : Yc HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét Hoạt động 2: Củng cố : -Nêu cách thực hiện 68 + 32, 74 + 26 -Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Tiết toán sau kiểm tra định kì. -HS làm bài vào vở. 6+5=11 16+5=21 8+7=15 27+8=35 40+5=45 4+16=20 30+6=36 3+47=50 -HS nối tiếp báo cáo kết quả. a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. - Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ? -Lấy: 25 + 20 = 45 (kg) - số 45 b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ? -Lấy: 15 + 30 = 45 (l) - số 45 -Làm bài. Số hạng 43 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng 60 93 92 -Giải bài toán theo tóm tắt. -Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg. -Cả hai lần bán bao nhiêu kg. VD: Lần đầu cửa hàng bán được 45 kg gạo, lần sau cửa hàng bán được 38 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? -1 em lên bảng làm. Bài giải: Số gạo cả hai lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo. -1 em nêu. Tiết 44 Ơn tập I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg,lít - Biết giải bài toán với 1 phép cộng. -Yêu thích môn toán, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính: 26 + 71 = 24 + 61 = 38 – 51 = 75 – 51 = - Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a.11 ; 21 ; 45 ; 20 b.15 ; 36 ; 25 ; 50 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét Bài 2: Lần đầu cửa hàng bán được 55 kg gạo, lần sau cửa hàng bán được 28 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV hướng dẫn cách làm - Nhận xét Bài 3: Tính : 35kg + 20kg ; 15l + 30l ;26 l + 25l ; 15kg + 55 kg HD học sinhlàm bài Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố dặn dị : .Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương. - Hát - 2 HS lên bảng tính. - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS làm bài. - HS nêu và làm bài Số gạo cả hai lần bán là: 55 + 28 = 83 (kg) Đáp số:83 kg gạo. - Thực hiện phép tính cộng 35kg + 20kg = 55kg 15kg + 55 kg = 70 kg 15l + 30l = 45l 26 l + 25l = 51l Tiết 45 : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b ( với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : Các hình vẽ ở phần bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. -Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ? -Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ? -Bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng. Hoạt động 2 : Cách tìm số hạng trong một tổng. Trực quan : Hình vẽ 1. -Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ? -4 + 6 = ? -6 = 10 - ? -6 là số ô vuông của phần nào ? -4 là số ô vuông của phần nào ? -Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. -Tương tự em hãy nêu cách thực hiện tìm phần thứ hai? Trực quan : Hình 2. -Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng : x + 4 = 10 -Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ? -Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4. -Viết bảng : x = 6. -Tương tự : 6 + x = 10 -Em gọi tên các thành phần trong phép cộng -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 1:Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề -Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? -Muốn tìm tổng em làm như thế nào ? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? -Nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề - GV hỏi kết hợp tóm tắt. Tóm tắt. Có : 35 học sinh. Trai : 20 học sinh. Gái : học sinh? - HD HS dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán? -Nhận xét. Hoạt động 4 Củng cố : -Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Nhận xét tiết học.Tuyên dương, nhắc nhở - Dặn dò:Học thuộc ghi nhớ của bài. -6 + 4 = 10 -6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. -Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô. - 4 + 6 = 10. - 6 = 10 - 4 -Phần thứ nhất. -Phần thứ hai. -Vài em nhắc lại. - Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. Nhận xét.. -Theo dõi. -Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết) -HS đọc bài : x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 -1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp. 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 -Số hạng + số hạng = Tổng. -Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhiều em nhắc lại. -Đồng thanh. -Tìm x. -1 em đọc bài mẫu. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. a) x+3=9 b) x+5=10 x=9-3 x=10-5 x=6 x=5 c) x+2=8 e) 4+x=14 x=8-2 x=14-4 x=6 x=10 d) x+8=19 x=19-8 x=11 -Viết số thích hợp vào ô trống. -Là tổng các số hạng còn thiếu -Lấy số hạng + số hạng. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Số hạng 12 9 10 Số hạng 6 1 24 Tổng 18 10 34 -1 em đọc đề. Bài giải: Số học sinh gái có là : 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số : 15 học sinh. -1 em nêu. -Học thuộc bài. TUẦN 10 Tiết 46 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :KT bài cũ : -Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 41 + x = 75 -Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm ntn? -Nhận xét. Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1 : Gọi 3 em lên bảng - Câu a -Vì sao x = 10 – 8 -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét . Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề -Nhận xét . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Cam và quýt : 45 quả Trong đó cam : 25 quả Quýt : quả? -Vì sao tìm số quả quýt em lấy 45 trừ 25 ? Bài 5 : Vì sao khoanh vào chữ c? Nhận xét Hoạt động3.Củng cố : GV viết lên bảng x + 3 = 18 x = 18 – 3 x = 5 - Hỏi: Phép tính trên đúng hay sai? - Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -1 em nêu. -Luyện tập. -HS làm bài.3 em lên bảng a) x +8=10 b) x +7=10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 3 c) 30 + x = 57 x = 57 – 30 x = 28 -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm bài. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 -Tính 10 – 1 – 2 = 7 10 – 4 – 3 = 3 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 19 – 3 – 5 = 11 19 – 8 = 11 -1 em đọc đề. - Cam và quýt : 45 quả,trong đó cam : 25 quả. -Có bao nhiêu quả quýt? Bài giải: Có tất cả số quả quýt là : 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả quýt. -Vì 45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS trả lời -Tự làm : x = 0 x = 0; vì 0 + 5 = 5 - Đúng - TIẾT 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Biết thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ. 2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. 2. Học sinh : mỗi em 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. Sách, vở ghi bài, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8 a/ Nêu vấn đề : -Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 40 - 8 b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? -Viết bảng : 40 – 8 = 32. c/ Đặt tính và tính. - Đặt tính: Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 40 8 32 - Tính : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. d / Aùp dụng Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề Gọi 3 em lên bảng làm - Gọi 1 HS nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18 -Tiến hành tương tự như 40 – 8. - 40 18 22 -HDHS rút ra cách trừ: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề Gọi 3 em lên bảng làm -Nhận xét Bài 2. Gọi 1 HS đọc đề Gọi 3 em lên bảng làm -Nhận xét Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề. Tóm tắt: Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại: que tính? -2 chục bằng bao nhiêu ? -Nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố : -Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, -Nhận xét tiết học. -Số tròn chục trừ đi một số. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 40 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que . -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 32 que tính. -Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. - 40 – 8 = 32. -Nhiều em nhắc lại. -1 HS đọc đề -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở . - 60 - 50 - 90 9 5 2 51 45 88 -Nêu cách tính. -Nhiều em nhắc lại. -1 HS đọc đề -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở . - 80 - 30 - 90 17 11 54 63 19 36 Tìm X 3 em lên bảng làm a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20 x = 30 – 9 x = 20 – 5 x = 21 x = 15 c, x + 19 = 60 x = 60 – 19 x = 41 -1 em đọc đề. -20 que tính . Bài giải: Số que tính còn lại : 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số : 15 que tính. -2 em nêu Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. 2.Học sinh :Mỗi em1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. Sách, vở , nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : -Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Phép trừ 11 - 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ? -Viết bảng : 11 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? Hướng dẫn cách bớt hợp lý: -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 1 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 11 – 5 = ? -Viết bảng : 11 – 5 = 6 c/ Đặt tính và thực hiện . -HDHS đặt tính và tính : - 11 5 6 - Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. - Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu? Hoạt động 3 : Bảng công thức : 11 trừ đi một số. -Nhận xét. Hoạt động 4 : Luyện tập. Bài 1 : -Gọi 4 em lên bảng làm. -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ? Nhận xét. Bài 2: -Nhận xét. - Gọi 2 HS nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. Bài 3. Nhận xét. Bài 4 : -Gọi 1 HS đọc đề và làm bài Tóm tắt: Bình có : 11 quả Bính cho : 4 quả Bình còn: quả? Nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố :. -Nhận xét tiết học. -3 em lên bảng làm.Đặt tính và tính -Cả lớp làm bảng con. -11 trừ đi một số : 11 - 5 -Nghe và phân tích. -11 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 11 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính. -1 em trả lời. -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5 -Còn 6 que tính. -11 – 5 = 6. - 11 – 5 = 6. -Nhều em nhắc lại. -Thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11-2=9 11-3=8 11-4=7 11-5=6 11-6=5 11-7=4 11-8=3 11-9=2 -HTL bảng công thức. Đồng thanh. --4 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. a)9+2=11 8+3=11 7 + 4 = 11 2+9=11 3+8=11 4 + 7 =11 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 11-9=2 11-8=3 11 – 7 = 4 11-2=9 11-3=8 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 11- 5 = 6 -Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. -Làm bài vào vở: - 11 - 11 - 11 - 11 - 11 8 7 3 5 2 3 4 8 6 9 HS nêu HS đọc đề bài - 11 - 11 - 11 7 9 3 4 2 8 -1 HS đọc đề. Bài giải: Số quả bóng Bình còn lại là: 11 - 4= 7 ( quả) Đáp số: 7 quả bóng. Tiết 49 : 31 - 5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài. 2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp, mỗi em 3 bó 1 chục que tính và 1 que rơiø. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.Và hỏi một kết quả một vài phép tính -Nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5 A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 31 – 5. B/ Tìm kết quả ? -31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ? -Vậy 31 – 5 = ? Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26. -Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời. -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời. -Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que. -2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và tính : -Đặt tính :Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang. -Đặt tính : - 31 5 26 - Tính: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -GV nói tiếp : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 -Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Nhận xét. Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? Tóm tắt Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại : quả trứng? -Nhận xét Bài 4 : C B 0 A D -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? -Nhận xét. Hoạt động 4 :Củng cố : -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ? - Nhận xét tiết học. -3 em HTL và trả lời. -Nghe và phân tích -Phép trừ 31 – 5. -Thao tác trên que tính. -31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. -1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). - Vậy 31 – 5 = 26. -Cầm tay và nói : có 31 que tính. -Bớt 1 que rời. -Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que. - Là 26 que. -Nghe và nhắc lại. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - 51 - 41 - 61 - 31 - 81 8 3 7 9 2 43 38 54 22 79 - 21 - 71 - 11 - 41 - 91 1 6 8 5 9 17 65 3 36 82 -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. a,- 51 b, - 21 c, - 71 4 6 8 47 15 63 - HS trả lời -Làm bài. Bài giải. Số quả trứng còn lại là”: 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng. -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0. -1 em nêu. Tiết 50: 51 - 15 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở ghi bài, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số và trả lời một vài phép tính trong bảng. -Nhận xét. Hoạt động 2 :Phép trừ
Tài liệu đính kèm: