Giáo án Toán 2 cả năm - Trường Tiểu học Nghiêm Xuyên

TUẦN 1

Toán

 Tiết 1:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về:

-Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.

- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số;số liền trước,

số liền sau.

2.Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.

3.Thái độ : Yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ :

-Gv: Viết trước BT1 lên bảng như sgk ,sgk.

 -Làm bảng số từ 10 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng , mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.

-HS: Sách Toán, bảng con , nháp, vở ghi bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx 218 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 2 cả năm - Trường Tiểu học Nghiêm Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy toán học cho học sinh
II/ CHUẨN BỊ : 
 Viết bảng bài 2
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
-Ghi : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
 14l + 8l = 6l + 15l + 4l =
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Em nêu cách tính 35l – 12l ?
-Nhận xét
Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l.
-Hỏi : Có mấy cốc nước ?
-Đọc số đo trên cốc.
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ?
-Kết quả là bao nhiêu ?
-Phần b và c cho HS quan sát tranh ở sgk và tự làm bài.
-Nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét
Bài 4.
-HS thực hành
Nhận xét HS
Hoạt động 3 : Củng cố :
- Nêu: Lít là đơn vị đo dung tích chất lỏng.
- Có cái can 2 lít, nếu đổ nước đầy can đó thì được mấy lít nước? 
-Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng tính. Lớp bảng con.
- Tính nhẩm.
-3 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
2 l + 1 l = 3l 15l-5l=10l
16l+5l=21l 35l-12l=23l
3l+2l-1l=4l
16l-4l+15l=27l
-35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l
-Quan sát.
-Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l.
-Đọc 1l, 2l, 3l.
-Tính số nước của 3 cốc .
-Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l.
-1l + 2l + 3l = 6l
b) 3l+5l=8l
c)10l+20l=30l
-Giải toán
- Thùng nhất có 16 lít dầu, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 2 lít.
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
-Thuộc dạng ít hơn.
 Bài giải:
Số lít dầu thùng thứ hai cólà: 
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l dầu
Thực hành đổ 1 l nước sang các cốc như nhau.
-2 lít nước.
Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng với các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 Hình vẽ bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :
Chữa bài: Yc HS nối tiếp nhau đọc kết quả
Bài 2 : Treo tranh
25kg
20kg
 kg
30l
15l
  l	
a) Có mấy bao gạo, bao thứ nhất nặng bao nhiêu kg, bao thứ hai nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán yêu cầu làm gì? 
- Điền số nào vào các dấu chấm?
- Phần b HD tương tự sau đĩ gọi 1 HS lên bảng điền.
-Đặt câu hỏi hướng dẫn.
-Nhận xét
Bài 3 :
Yc HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố : -Nêu cách thực hiện 68 + 32, 74 + 26
-Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Tiết toán sau kiểm tra định kì.
-HS làm bài vào vở.
6+5=11 16+5=21
8+7=15 27+8=35
40+5=45 4+16=20
30+6=36 3+47=50
-HS nối tiếp báo cáo kết quả.
a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. 
- Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Lấy: 25 + 20 = 45 (kg)
- số 45
b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
-Lấy: 15 + 30 = 45 (l)
- số 45
-Làm bài.
Số hạng
43
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
60
93
92
-Giải bài toán theo tóm tắt.
-Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg.
-Cả hai lần bán bao nhiêu kg.
VD: Lần đầu cửa hàng bán được 45 kg gạo, lần sau cửa hàng bán được 38 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-1 em lên bảng làm.
 Bài giải:
Số gạo cả hai lần bán là: 
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg gạo.
-1 em nêu.
Tiết 44 Ơn tập
I. MỤC TIÊU 
– Biết thực hiện với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg,lít 
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng.
-Yêu thích môn toán, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính:
	26 + 71 =	24 + 61 =
	38 – 51 = 	75 – 51 =
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
 Bài 1 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a.11 ; 21 ; 45 ; 20
b.15 ; 36 ; 25 ; 50
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét
 Bài 2: Lần đầu cửa hàng bán được 55 kg gạo, lần sau cửa hàng bán được 28 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- GV hướng dẫn cách làm
- Nhận xét
Bài 3: Tính :
35kg + 20kg ; 15l + 30l ;26 l + 25l ; 15kg + 55 kg
HD học sinhlàm bài
 Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố dặn dị :
.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bài.
- HS nêu và làm bài
Số gạo cả hai lần bán là: 
55 + 28 = 83 (kg)
Đáp số:83 kg gạo.
- Thực hiện phép tính cộng 
35kg + 20kg = 55kg
15kg + 55 kg = 70 kg
15l + 30l = 45l
26 l + 25l = 51l
Tiết 45 : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b ( với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình vẽ ở phần bài học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
-Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ?
-Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ?
-Bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
Hoạt động 2 : Cách tìm số hạng trong một tổng.
Trực quan : Hình vẽ 1.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ?
-4 + 6 = ?
-6 = 10 - ?
-6 là số ô vuông của phần nào ?
-4 là số ô vuông của phần nào ?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Tương tự em hãy nêu cách thực hiện tìm phần thứ hai?
Trực quan : Hình 2.
-Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
Viết bảng : x + 4 = 10
-Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ?
-Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 
10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4.
-Viết bảng : x = 6.
-Tương tự : 6 + x = 10
-Em gọi tên các thành phần trong phép cộng 
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
Bài 1:Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
-Muốn tìm tổng em làm như thế nào ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề
- GV hỏi kết hợp tóm tắt.
 Tóm tắt.
Có : 35 học sinh.
Trai : 20 học sinh.
Gái :  học sinh?
- HD HS dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 Củng cố :
-Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Nhận xét tiết học.Tuyên dương, nhắc nhở
- Dặn dò:Học thuộc ghi nhớ của bài.
-6 + 4 = 10
-6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
-Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô.
- 4 + 6 = 10.
- 6 = 10 - 4
-Phần thứ nhất.
-Phần thứ hai.
-Vài em nhắc lại.
- Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. 
Nhận xét..
-Theo dõi.
-Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết)
-HS đọc bài : x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
-1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp.
 6 + x = 10 
 x = 10 – 6
 x = 4
-Số hạng + số hạng = Tổng.
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
-Tìm x.
-1 em đọc bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) x+3=9 b) x+5=10
 x=9-3 x=10-5
 x=6 x=5
c) x+2=8 e) 4+x=14
 x=8-2 x=14-4
 x=6 x=10
d) x+8=19
 x=19-8
 x=11
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Là tổng các số hạng còn thiếu
-Lấy số hạng + số hạng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
Số hạng 
12
 9
10
Số hạng
 6
 1
24
Tổng
18
10
34
-1 em đọc đề.
 Bài giải:
 Số học sinh gái có là :
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số : 15 học sinh.
-1 em nêu.
-Học thuộc bài.
TUẦN 10
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 
 41 + x = 75 
-Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm ntn?
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1 :
Gọi 3 em lên bảng
- Câu a -Vì sao x = 10 – 8
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét . 
Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề
-Nhận xét . 
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Cam và quýt : 45 quả
Trong đó cam : 25 quả
 Quýt :  quả?
-Vì sao tìm số quả quýt em lấy 45 trừ 25 ?
Bài 5 :
Vì sao khoanh vào chữ c?
Nhận xét
Hoạt động3.Củng cố :
GV viết lên bảng x + 3 = 18
 x = 18 – 3
 x = 5
- Hỏi: Phép tính trên đúng hay sai?
- Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-1 em nêu.
-Luyện tập.
-HS làm bài.3 em lên bảng
a) x +8=10 b) x +7=10
 x = 10 – 8 x = 10 – 7
 x = 2 x = 3
c) 30 + x = 57
 x = 57 – 30
 x = 28
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 
 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7
10 – 7 = 3
-Tính
10 – 1 – 2 = 7 10 – 4 – 3 = 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
19 – 3 – 5 = 11
19 – 8 = 11
-1 em đọc đề.
- Cam và quýt : 45 quả,trong đó cam : 25 quả.
-Có bao nhiêu quả quýt? 
 Bài giải:
Có tất cả số quả quýt là :
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số : 20 quả quýt.
-Vì 45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- HS trả lời
-Tự làm : x = 0
x = 0; vì 0 + 5 = 5
- Đúng
-
TIẾT 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh : mỗi em 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
 Sách, vở ghi bài, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
- Đặt tính: Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-
40
 8
32
- Tính : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
d / Aùp dụng 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
Gọi 3 em lên bảng làm
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18
-Tiến hành tương tự như 40 – 8.
-
40
18
22
-HDHS rút ra cách trừ: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề 
Gọi 3 em lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 2. Gọi 1 HS đọc đề 
Gọi 3 em lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 3 : 
-Gọi 1 em đọc đề.
 Tóm tắt:
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại: que tính?
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố : 
-Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 
-Nhận xét tiết học.
-Số tròn chục trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
- 40 – 8 = 32.
 -Nhiều em nhắc lại.
-1 HS đọc đề
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
-
60
-
50
-
90
 9
 5
 2
51
45
88
 -Nêu cách tính.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 HS đọc đề
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
-
80
-
30
-
90
17
11
54
63
19
36
Tìm X
3 em lên bảng làm
a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20
 x = 30 – 9 x = 20 – 5
 x = 21 x = 15
c, x + 19 = 60
 x = 60 – 19
 x = 41
-1 em đọc đề.
-20 que tính .
 Bài giải:
Số que tính còn lại :
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
-2 em nêu
Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh :Mỗi em1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Phép trừ 11 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
Hướng dẫn cách bớt hợp lý:
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
-HDHS đặt tính và tính :
-
11
 5
 6
- Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
- Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu?
 Hoạt động 3 : Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Bài 1 : -Gọi 4 em lên bảng làm.
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
Nhận xét.
Bài 2:
-Nhận xét.
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
 Bài 3.
Nhận xét.
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc đề và làm bài
 Tóm tắt:
Bình có : 11 quả
Bính cho : 4 quả
Bình còn:  quả?
Nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố :. 
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng làm.Đặt tính và tính
-Cả lớp làm bảng con.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
- 11 – 5 = 6.
-Nhều em nhắc lại.
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11-2=9
 11-3=8
 11-4=7
 11-5=6
 11-6=5
 11-7=4
 11-8=3
 11-9=2
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
--4 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
a)9+2=11 8+3=11 7 + 4 = 11 
 2+9=11 3+8=11 4 + 7 =11
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
 11-9=2 11-8=3 11 – 7 = 4
 11-2=9 11-3=8 11 – 4 = 7
 11 – 6 = 5
 11- 5 = 6
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
-Làm bài vào vở:
-
11
-
11
-
11
-
11
-
11
 8
 7
 3
 5
 2
 3 
 4
 8
 6
 9
HS nêu
HS đọc đề bài
-
11
-
11
-
11
 7
 9
 3
 4
 2
 8
-1 HS đọc đề.
 Bài giải: 
Số quả bóng Bình còn lại là: 
 11 - 4= 7 ( quả)
 Đáp số: 7 quả bóng.
Tiết 49 : 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp, mỗi em 3 bó 1 chục que tính và 1 que rơiø.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.Và hỏi một kết quả một vài phép tính
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 
31 - 5
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 31 – 5 = ? Giáo viện ghi bảng : 
31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.
-Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.
-2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và tính :
-Đặt tính :Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Đặt tính :
-
31
 5
26
- Tính: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-GV nói tiếp : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Nhận xét.
Bài 2 :
 -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 Tóm tắt 
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại : quả trứng?
-Nhận xét
Bài 4 : C B
 0 
 A D
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 :Củng cố : 
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
- Nhận xét tiết học.
-3 em HTL và trả lời.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. 
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác).
 - Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Là 26 que.
-Nghe và nhắc lại.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-
51
-
41
-
61
-
31
-
81
 8
 3
 7
 9
 2
43
38
54
22
79
-
21
-
71
-
11
-
41
-
91
 1
 6
 8
 5
 9
17
65
 3
36
82
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
a,-
51
b,
-
21
c,
-
71
 4
 6
 8
47
15
63
- HS trả lời
-Làm bài.
Bài giải.
Số quả trứng còn lại là”:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
-1 em nêu.
 Tiết 50: 51 - 15
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
2.Học sinh : Sách toán, vở ghi bài, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số và trả lời một vài phép tính trong bảng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 :Phép trừ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12262071.docx