I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
- Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc ,tìm các cặp góc bằng nhau.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn hình học .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới + Đồ dùng học tập: Thước thẳng, thước đo góc.
= 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Đáp án: HS1: - Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. (4 đ) - Vẽ hình: (6 đ) HS2: - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. (4 đ) - Vẽ hình: (như trên) (6 đ) Đặt vấn đề: Ở bài học hôm trước chúng ta đó được học về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào làm bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS Gv Gv Gv Gv Gv Gv ?k Gv Gv Gv Gv ?k Gv ?k Gv Treo bảng phụ vẽ lại hình bài 17 (Sgk-87). Yêu cầu cả lớp thực hiện kiểm tra trên hình vẽ trong SGK Gọi 3 Hs lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không? Chốt lại: Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ta được hai đường thẳng vuông góc. Cho Hs làm bài 18 (Sgk-87) Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình theo các bước: - Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. - Dùng eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. - Dùng eke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. Theo dõi Hs cả lớp làm và hướng dẫn thao tác cho đúng. Nêu cách vẽ? Cho Hs hoạt động theo nhóm làm bài 19 (sgk-87) trong 5 phút để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. Gọi đại diện các nhóm trình bày, tổ chức thảo luận trước lớp. . Chốt lại cách vẽ. Gọi Hs đọc đề bài 20 (Sgk-87) 3 điểm A, B, C có thể có những vị trí nào? Gọi 2 Hs lên vẽ hình và nêu cách vẽ: TH1: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. TH2: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 khi 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng? Lưu ý trường hợp 6’ 8’ 0 x d2 d1 y B C A 11’ 10’ Bài 17 (Sgk-87) Hoạt động cá nhân làm bài. Hs lên bảng kiểm tra. a, a a' b, a a' c, a a' Bài 18 (Sgk-87) Đọc nội dung bài tập 18 Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. Nhắc lại cách vẽ. - Vẽ góc xOy = 450 - Lấy A thuộc góc xOy. - Vẽ qua A vẽ d1 Ox; d2 Oy Bài 19 (Sgk-87) Thảo luận nhóm làm bài. Các nhóm trình bày theo các trình tự khác nhau. * Trình tự 1: - Vẽ d1 tuỳ ý - Vẽ d2 cắt d1 tại O và góc tạo với d1 góc 600. - Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2. - Vẽ AB d1 tại B (B d1) - Vẽ BC d2 tại C (C d2) * Trình tự 2: - Vẽ 2 đường thẳng d1 cắt d2 tại O tạo thành góc 600. - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1. - Vẽ đ/t BC Od2 điểm C Od2 - Vẽ đoạn BA Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2. * Trình tự 3: - Vẽ 2 đường thẳng d1 d2 = {O} tạo thành góc 600. - Lấy C tuỳ ý trên tia Od2. - Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. - Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2 * Cách vẽ: - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. - Vẽ A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2 - Vẽ đoạn thẳng AB d1 tại B. - Vẽ đoạn thẳng BC d2 tại C. Bài 20 (Sgk-87) Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra: - 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 2 Hs lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. * A, B, C thẳng hàng. - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm. - Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. - Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. *A, B, C không thẳng hàng: - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Vẽ d1 là trung trực của AB. - Vẽ d2 là trung trực của BC. Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì trung trực của đoạn AB và BC không có điểm chung. - Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì 2 đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm. 3. Củng cố, luyện tập: (Đã kết hợp ở trên) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Học lí thuyết: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp. - Làm bài 12, 13, 14, 15 (SBT/75) - Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” Nhận xét sau khi dạy: . Ngày soạn: 09/9/2014 Ngày dạy: 12/9 (7B) 13/9 (7A) Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tính chất: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2. Kĩ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: Góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. - Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học hình học, khoa học tư duy lôgíc. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập kiến thức cũ + Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) * ĐVĐ( 1’): Chúng ta đã biết nếu 1 đường thẳng cắt 1 đường thẳng sẽ tạo ra 4 góc. Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì các góc tạo bởi có tên gọi là gì và trong trường hợp đặc biệt các cặp góc có mối quan hệ gì. Ta vào bài học hôm nay: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv Tg Hoạt động của Hs Gv Gv Gv ? Gv ? ? Gv Gv Gv Gv Gv Gv Gv ? Gv ? ?k ? ? ? Gv Gv Gv ? ? ? ? Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng và đặt tên cho 8 góc tạo thành như hình vẽ. Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu cặp góc so le trong và góc đồng vị: - Góc A1 và B3; - Góc A1 và B1; Giới thiệu kỹ hơn thuật ngữ cặp góc so le trong: 2 góc nằm ở giải trong của hai đường thẳng và nằm ở hai phía đối với cát tuyến. Quan sát hình vẽ trên bảng hãy chỉ ra cặp góc so le trong ? Giới thiệu tiếp cặp góc đồng vị: Cặp góc đồng vị gồm 1 góc nằm ở giải trong và 1 góc nằm ở ngoài cả 2 góc nằm cùng phía đối với cát tuyến. Nhìn hình và chỉ ra các cặp góc đồng vị? Có mấy cặp góc so le trong, mấy cặp góc đồng vị? Cho Hs hoạt động cá nhân làm ?1 trong sgk-88 Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. Gọi Hs dưới lớp nhận xét, chuẩn kiến thức. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì mối quan hệ hai cặp góc so le trong còn lại; hai góc đồng vị có quan hệ gì ta sang phần 2. Cho Hs quan sát hình 13 trên bảng phụ. Cho Hs sử dụng thước đo góc đo cặp góc so le trong còn lại và nhận xét. Cho Hs đo tiếp 4 cặp góc đồng vị và nhận xét. Qua đo đạc cho biết nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b trong góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì ta kết luận được điều gì? Ta sử dụng phương pháp suy luận để xét mối quan hệ của 2 góc SLT và hai góc đồng vị khi có đường thẳng cắt 2 đường thẳng và hai góc đồng vị tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau. Hãy tóm tắt bài dưới dạng cho và tìm. Biết ta tính số đo ntn? Tại sao? Tương tự hãy tính số đo = ? = ? Tại sao? Hãy so sánh với Qua suy luận cho biết nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì cặp góc SLT còn lại và cặp góc đồng vị có quan hệ gì? Đó chính là t/c các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Cho Hs cả lớp làm bài tập 22 (SGK- 89). Hình vẽ bảng phụ. Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và và giải thích. Còn cặp góc trong cùng phía nào khác không? Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? Kết hợp giữa t/c đã học và nhận xét trên hãy phát biểu tổng hợp lại: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì ta có điều gì ? 13’ 20’ 9’ 1. Góc so le trong, góc đồng vị A 2 2 4 3 4 1 3 1 B Quan sát và trả lời. + Cặp góc so le trong là: A1 và B3; A4 và B2; A1 và B3; A4 và B2. + Cặp góc đồng vị là: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 Có 2 cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị. ?1 (Sgk-88) Đọc nội dung ?1 z t u v y B A 1 2 3 4 4 1 3 2 1 Hs lên bảng thực hiện , bên dưới cùng làm và nhận xét bài làm rồi nhận xét. 2. Tính chất Đọc hình 13 Có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và B có . Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Đo và nhận xét. Vậy hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Nêu tóm tắt nội dung bài toán. Cho Tìm a, so sánh b, So sánh với c, Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó. Đứng tại chỗ trình bày. Giải a, Có và là 2 góc kề bù (Tính chất 2 góc kề bù) Nên Tương tự: (Tính chất 2 góc kề bù) Nên Vậy b, Theo đầu bài cho và (1) có: Cặp góc SLT còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. * Tính chất (Sgk-89) Đọc lại t/c trong Sgk-89 Bài tập 22. (SGK-89). Tìm hiểu đề bài và quan sát hình vẽ và là hai góc trong cùng phía. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Cặp góc trong cùng phía: Â1 và , và . Ta có: + = 1800. + = 1800 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 (Hay hai góc trong cùng phía bù nhau) Phát biểu: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì: - Hai góc SLT còn lại bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3. Củng cố, luyện tập: ( Đã kết hợp trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 phút) - Học lí thuyết: Tính chất; nhận biết các cặp góc đồng vị, so le trong, cùng phía. - Làm bài tập: 22, 23 (Sgk-89); Bài 16 đến 20 (SBT/75, 76, 77) - Hướng dẫn bài 22. Sử dụng tính chất, cặp góc so le trong hoặc kề bù - Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song - Ôn lại đ/n hai đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng (Lớp 6). Nhận xét sau khi dạy: . Ngày soạn: 14/9/2014 Ngày dạy: 17/9 (7B) 19/9 (7A) Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song "Nếu một đường thẳng cắt hai thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b". 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo Eke và thước kẻ hoặc chỉ riêng Eke để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học hình học, khoa học tư duy lôgíc. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, thước thẳng, êke, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. b) Cho hình vẽ: - Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại ? Đáp án a, Tính chất: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì: - Hai góc SLT còn lại bằng nhau. ( 2đ) - Hai góc đồng vị bằng nhau. (2 đ) - Hai góc trong cùng phía bù nhau. (2 đ) b, Â2 = 1150 ; Â1 = 650 ; Â3 = 650. (2 đ) = 650 ; = 650 ; = 1150. (2 đ) ĐVĐ: 2’ ? Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? Hs: Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. ? Thế nào là hai đường thẳng song song? Hs: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Gv: ë lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được 2 đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ 2 đường thẳng song song như thế nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Gv Tg Hoạt động của Hs Gv ? Gv Gv Gv ? Gv Gv ? Gv ? Gv ? ? Gv ? Gv Gv Cho Hs nhắc lại kiến thức lớp 6 (Sgk-90) Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? Cách làm như trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được. Muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta cần phải dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho Hs cả lớp làm ?1 Sgk đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. (Gv treo bảng phụ H.17 a, b, c Sgk/90) Hình a Hình b Hình c Gọi 1 Hs lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu dự đoán. Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c) Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau. Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đ/t song2 Trong t/c này cần có dấu hiệu gì và suy ra được điều gì? Giới thiệu: Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu: a // b Em hãy diễn đạt các cách khác nhau để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song. a Quay lại hình vẽ: b Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không? Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào? Treo bảng phụ nội dung ?2 và hình 18, hình 19. Cho h/s trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 trong Sgk - 90 - Gọi 1 đến 2 nhóm trình bày. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a ? Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình bằng eke và thước thẳng thao tác như Sgk - Cả lớp cùng thao tác vào vở. Giới thiệu: Hai đường thẳng song song, hai tia song song. Ghi tóm tắt nội dung 2 đường thẳng song song, 2 tia song song. 5’ 14’ 10’ 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (Sgk-90) - Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. - Có thể ước lượng bằng mắt. Nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a song song với b - Có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a song song với b. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?1 (Sgk-90) Ước lượng bằng mắt và trả lời: - Đường thẳng a song song với b - Đường thẳng m song song với n - Đường thẳng d không song song với đường thẳng a. Dùng thước thẳng lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu dự đoán. Dự đoán: * Hình a: a // b. * Hình c: m // n. - Ở hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo 2 góc đó không bằng nhau. - Ở hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo 2 góc đó bằng nhau - Ở hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo 2 góc đó bằng nhau và đều bằng 600. *Tính chất: (Sgk-90) Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Trong t/c này cần có đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b có 1 cặp SLT hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra a và b song2 với nhau. - Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu: a // b Phát biểu: - Đường thẳng a song song với đường thẳng b - Đường thẳng b song song với đường thẳng a - a và b là hai đường thẳng song song - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung. Lên bảng làm theo gợi ý của giáo viên. (Gợi ý) Kiểm tra bằng cách vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b. Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không? Nêu nhận xét. 3.Vẽ hai đường thẳng song song Nêu trình tự vẽ: - Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450) của eke vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 600 (hoặc 300 hoặc 450) - Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450) ở vị trí so le trong (hoặc vị trí đồng vị ) với góc thứ nhất. ta được đường thẳng b // a. Lên bảng thực hiện. *Hai đường thẳng song song, hai tia song song: - Nếu biết hai đường thẳng sông song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. Cho xy // x'y'; A, B xy, C, D x'y'. tia Ax // Cx', tia Ay // Dy' 3. Củng cố luyện tập. (8’) Gv Gv Gv Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 24 (Sgk-91) Điền vào chỗ trống (...) trong các phát biểu sau: a, Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là: b, Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong b»ng nhau thì Cho Hs đọc và hoạt động cá nhân làm bài 25 Sgk – Tr 91 Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện vẽ hình vào vở rồi nhận xét. Treo bảng phụ nội dung bài tập: Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng? a, Hai đường thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. b, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song. Bài 24 (Sgk-91) a) Hai đường thẳng a, b song song được kí hiệu: a // b b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a và b song song với nhau. Bài 25 (SGK- 91) Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài. Đọc và trả lời. - Câu a sai vì 2 đường thẳng chứa 2 đo¹n thẳng đó có thể cắt nhau. - Câu b đúng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học lí thuyết: Thế nào là hai đường thẳng song song? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Tìm các cách vẽ hai đường thẳng song song. - Làm bài tập: 26, 27 (Sgk - 91) - Bài 21, 23, 24 (SBT-77,78) - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Nhận xét sau khi dạy: . Ngày soạn: 17/9/2014 Ngày dạy: 20/9 (7A,B) Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng song song. - Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. - Có kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn hình hoc, tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Giáo viên: thước thẳng, ê ke, bảng phụ. Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà. Thước thẳng, ê ke. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Làm bài tập 26 (Sgk – 91) Đáp án A B x y 1200 1200 * Dấu hiệu: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. ( 5 đ ) * Bài tập 26 (Sgk – 91) ( 5 đ ) Hai đường thẳng Ax và By có song song vì: AB cắt Ax, By tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau. (bằng 1200) ĐVĐ: (1’). Ở tiết học trước chúng ta đã được biết về dấu hiệu hai đường thẳng song song. Thông qua dấu hiệu đó chúng ta nhận biết chính xác được hai đường thẳng song song và có cách vẽ hai đường thẳng song song. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức đó vào giải một số bài tập. 2. Dạy bài nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Tg Hoạt động của Hs Gv ? ?k ? Gv Gv Gv Gv ? Gv Gv ? Gv ? Gv Gọi Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập. Để vẽ hai đường thẳng song song ta dựa vào yếu tố nào? Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn? Ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở. Lưu ý: D và D’ nằm trên hai tia đối nhau. Cho Hs hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ. - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ, trình bày cách vẽ. Ngoài cách vẽ đó ra ta còn cách vẽ nào khác? Yêu cầu Hs về nhà thực hiện vẽ theo cách đó. Gọi 1Hs đọc đề, tìm hiểu đề bài. Điểm O’ có những vị trí nào đối với ? Gọi 2 HS lên bảng vẽ và trong hai trường hợp. Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không ? Yêu cầu HS khá giỏi về nhà tập suy luận nhận xét này. 12’ 15’ 8’ Bài tập 27 (Sgk - 91) Đọc đề bài và tóm tắt. Cho tam giác ABC Yêu cầu: Vẽ đoạn thẳng AD = BC và AD // BC. Để vẽ hai đường thẳng song song ta cần tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. * Cách vẽ: + Đo + Vẽ tia Ax sao cho (so le trong) + Trên tia Ax xác định D sao cho: AD = BC Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD và AD' cùng song song BC và bằng BC. Lên bảng vẽ hình. Bài 28 (Sgk-91) Đọc nội dung bài 28 (Sgk - 91) Thảo luận, vẽ hình, nêu cách vẽ * Cách vẽ: + Vẽ đường thẳng xx' + Trên xx' lấy A bất kỳ. + Dùng eke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. + Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A) + Dùng eke vẽ ở vị trí so le trong với + Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx' x/ x A B 600 600 c y y’ Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. Bài tập 29 (Sgk- 92). Đọc và tìm hiểu đề bài. Điểm O’ nằm trong góc hoặc nằm ngoài góc. O y x O’ y’ x’ Lên bảng vẽ hình. O y x O’ y’ x’ Dùng thước đo góc để kiểm tra và rút ra nhận xét: - Hai góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. = 3. Củng cố, luyện tập: ( đã kết hợp ở trên) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Học lí thuyết: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song. - Làm bài tập: 24, 25, 26 (SBT-78). Bài 30 (Sgk – 92) - Chuẩn bị bài sau: Cho đường thẳng a và một điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ tất cả các đường thẳng b đi qua M và song song với a. Nhận xét sau khi dạy: . Ngày soạn: 21/9/2014 Ngày dạy: 24/9 (7A,B) Tiết 8. Tiªn ®Ò ¬clit vÒ ®êng th¼ng song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M a ) sao cho b // a. Nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - HS biết cách tính số đo các góc còn lại biết một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song và biết số đo của một trong các góc tạo thành bởi các đường thẳng đó. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, bước đầu có ý thức trình bày lời giải bằng những suy luận có căn cứ. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng phụ 2. Học sinh: SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Cho điểm M a. Vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a. (V
Tài liệu đính kèm: