Giáo án Toán 9 - Tiết 1 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

-Kỹ năng: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.

- Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lô gic.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

- GV: bảng phụ, phấn màu.

- HS: ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

 

doc 133 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 9 - Tiết 1 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghiệm của hệ hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
GV: ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; 1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình 
GV yêu cầu HS xét 2 phương trình (1) và (2)
HS thực hiện ?1.
GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình .
Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk
HĐ2: 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (18p)
+ Kỹ năng: Biết tìm nghiệm của hệ ptbn 2 ẩn bằng minh họa hình học
GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra:
H: Mỗi điểm thuộc đường thẳng 3x – 2y = 6 có tọa độ như thế nào đối với 3x – 2y = 6.
GV cho HS làm ?2.
H: Như vậy trên mặt phẳng tọa độ nếu điểm M(x0, y0) là điểm chung của 2 đường thẳng ax +by = c (d) và a’x + b’y = c’ (d’) thì cặp (x0, y0) gọi là gì ?
GV: Vậy tập hợp nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của 2 đường thẳng (d) và (d’).
HS ghi bài.
GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Xét hệ pt: 
GV: Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, rồi vẽ 2 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của chúng.
H: Hệ phương trình có nghiệm như thế nào ?
GV cho HS thử lại cặp ( 2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình không ?
Ví dụ 2: Xét hệ pt: 
Trước hết ta làm gì ?
GV có nhận xét gì về vị trí tương đối của 2 đường thẳng. 
Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?.
HS vẽ 2 đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ.
Ví dụ 3: Xét hệ pt: 
HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2.
Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng.
HĐ3: 3. Hệ phương trình tương đương (4p)
+ Kiến thức: Hiểu được đn hai hệ phương trình tương đương.
+ Kỹ năng: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.
GV: tương tự như đối với phương trình
HS nêu định nghĩa.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
* Tổng quát:
Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng:
 (I) ax + by = c
 dx + b’y = c’
Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình.
- Nếu 2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
- Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ ( x0; y0) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
Trên mặt phẳng tọa độ, nếu điểm M (x0, y0) là điểm chung của hai đường thẳng ax + by = c và đường thẳng a’x + b’y = c’ thì cặp số (x0, y0) có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: 
* Ví dụ 1:
Xét hệ phương trình: 
HS biến đổi: 
x + y = 3 y = - x + 3 (d1)
x – 2y = 0 y = (d2)
* (d1): y = - x + 3
 x = 0 y = 3 ta có ( 0 ; 3)
 y = 0 x = 3 ta có ( 3 ; 0)
* (d2): y = 
 x = 0 y = 0 ta có (0;0)
 x = 2 y = 1 ta có (2;1)
Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 )
y
1
M
2
x
O
* Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên mặt phẳng toạ độ:
 2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3
 2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1
* Ví dụ 3:
(HS làm tương tự như ví dụ 1)
* Tổng quát: (sgk)
3. Hệ phương trình tương đương.
* Định nghĩa: (sgk)
4. Củng cố: (6p)
- Làm bài tập 4 SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. 
- Giải bài tập 5 à 11 SGK trang 11, 12.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n:14/12/2013 Ngµy d¹y:..................
Tiết 36 BÀI 3 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Kỹ năng: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm, vô số nghiệm).
- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
-GV bảng phụ, thước, mặt phẳng tọa độ
-HS ôn giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
HS 1: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau:
HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng đồ thị: 
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: 1. Quy tắc thế (10p)
- Kiến thức: HS hiểu được quy tắc thế.
- Kỹ năng: HS thành thạo việc dùng quy tắc thế
GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế.
GV nêu tổng quát và ghi bảng.
HĐ2: 2. Áp dụng (17p)
- Kiến thức: HS nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Kỹ năng: HS thành thạo giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, biết các trường hợp hệ phương trình vô nghiệm – vô số nghiệm.
GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng.
?Để giải hệ pt trước hết ta làm gì?
? Trong hai pt của hệ ta nên chọ pt nào và biểu diến ẩn nào theo ẩn còn lại ?
? Tiếp theo ta cần làm gì ?
? Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có đặc điểm gì ?
? Tiếp theo ta làm gì ?
HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn.
?Tiếp theo ta làm gì ?
? Ta có kết luận gì ?
HS lên bảng thực hiện.
? Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế nào ?
GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1.
HS làm ?1/sgk
GV cho HS đọc chú ý trong sgk
GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng.
GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ.
GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng
HS thảo luận nhóm.
GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm. 
GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ.
HĐ 3: 3. Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế (5p)
?Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế ?
GV nêu lại và HS ghi vào vở.
1. Quy tắc thế:
* Quy tắc: sgk
* Tổng quát:
2. Áp dụng:
a) Ví dụ 1: Giải hệ ph­¬ng tr×nh sau bằng pp thế:
Giải:
Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất
b) Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
* Chú ý: sgk.
c) Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải:
Vậy hệ pt vô nhiệm.
d) Ví dụ 4: Giải hệ ph­¬ng tr×nh sau bằng pp thế:
Giải:(häc sinh tù lªn b¶ng lµm)
Vậy hệ pt có vô số nghiệm.
3. Các bước gải hệ phương trình bằng pp thế:
B1: Rút x hoặc y từ một ph­¬ng tr×nh của hệ. Thế vào ph­¬ng tr×nh còn lại của hệ ta được pt bậc nhất 1 ẩn.
B2: Giải ph­¬ng tr×nh bậc nhất 1 ẩn tìm nghiệm. Thế giá trị của ẩn tìm được vào pt còn lại tim giá trị của ẩn còn lại
B3: Kết luận nghiệm cho hệ ph­¬ng tr×nh 
4. Củng cố: (6p)
- Làm bài tập 12 SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học kỹ quy tắc thế. Cac bước giải hệ ph­¬ng tr×nh bằng pp thế.
- Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n: 03/01/2015 Ngµy d¹y:........./01/2015
Tuần: 20 ; Tiết 37 (theo PPCT) 
Bài 4 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 
- Kỹ năng : Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số.
- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ.
- HS: ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: 1. Quy tắc cộng đại số (10p)
- Kiến thức: HS hiểu được quy tắc cộng đại số.
- Kỹ năng: Biết dùng thành thạo quy tắc cộng đại số.
GV: xét hệ p.trình: (I) 
GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ?
GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số.
Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào?
GV: các hệ p.trình trên tương đương với nhau. Đó là bước 2 của quy tắc công đại số.
GV: hãy nhắc lại nội dung 2 bước của quy tắc cộng đại số.
GV gọi 1 HS làm ?1,
HĐ2: 2. Áp dụng (14 p)
- Kiến thức: HS biết giải hệ phương trình bằng pp cộng đại số.
- Kỹ năng: HS giải thành thạo hệ phương trình bằng pp cộng đại số
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)
Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II).
Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
Ví dụ 3: 
Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
GV cho HS đọc ví dụ 4.
GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2).
HS làm ?4.
Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng (7p)
HS đọc sgk 
1. Quy tắc cộng đại số.
 (sgk)
Ví dụ:
(I) 
Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có
(I)
2. Áp dụng.
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Các hệ số của y trong hai phương trình của (II) là hai số đối nhau.
Cộng từng vế của 2 ptrình ta được; 3x = 9
Do đó:
 (II) 
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất
 ( x ; y) = (3, -3)
 Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau.
Trừ từng vế ta được: 5y = 5 y = 1
Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 
 x = 3,5
Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất :
(x ; y) = ( 3,5 ; 1).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
Giải.
HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có;
Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất 
(x ; y) = ( 3 ; -1).
3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk)
4. Củng cố: (6p)
Giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số
a. 
b. 
GV cho HS làm bài tập nhóm.
 lớp làm câu a.
 lớp làm câu b.
HS nhận xét, sửa sai nếu có.
a. Giải.
Bước 1: Cộng từng vế 2 PT của (I) ta được : 
 3x +2x=10
 5x = 10 x = 2 
Bước 2: Dùng PT mới thay cho PT thứ 1 thì: (Hoặc thay cho PT (2)).
(I) y = y = 
 2x + y = -3 2x + = - 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 
(x;y) = ( 2; -3)
b. 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số.
- Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n: 03/01/2015 Ngµy d¹y:........./01/2015
Tuần: 20 ; Tiết 38 (theo PPCT) 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ, các dạng bài tập.
- HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
 HS1: Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế.
 HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế: 
	3. Giảng bài mới: Luyện tập
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên. (6p)
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số nguyên.
GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng.
HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán.
GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
HĐ2: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ. (7p)
GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số là phân số hoặc số thập phân) 
GV nêu đề bài 13b/sgk
GV nêu cách giải:
- Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình của hệ về pt có hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
HS lên bảng thực hành giải.
HĐ3: Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai. (7p)
GV Giới thiệu dạng hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng.
GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai ta tiến hàmh tương tự như hệ pt có hệ số nguyên.
GV hd HS thực hành giải.
HĐ4: Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu (7p)
GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mấu.
GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng
GV nêu cách giải:
- Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn 0.
- Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có hệ số nguyên.
- Giải hệ pt có hệ số nguyên.
- Đối chiếu nghiệm với đkxđ, chọn nghiệm và kl nghiệm.
GV hướng dẫn HS thực hành giải.
HĐ5: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số (8p)
GV gt hệ pt chứa tham số.
GV nêu đề bài 15/sgk. Ghi đề bài lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hành giải câu a.
Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.
Bài 16b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.
Bài 13b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải: 
(HS thực hành giải tiếp)
Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.
Bài 17a/sgk.Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:
Bài 16c/ sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:
Giải:
 ĐKXĐ: y0
Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất: 
Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.
Bài 15/sgk. Giải hệ pt 
a) a = -1.
Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được:
4. Củng cố: (2p)
Hệ thống kiến thức trong tiết luyện tập
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế
- Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n: 03/01/2015 Ngµy d¹y:........./01/2015
Tuần: 21 ; Tiết 39 (theo PPCT) 
LUYỆN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ, các dạng bài tập.
- HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Thay bằng kiểm tra 15 phút
Đề: 1
Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế. Áp dụng giải hệ phương trình sau bằng pp thế và pp cộng đại số 
Đáp án: Nêu đúng cách giải (3đ)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (10 ; 7)
Đề: 2
Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. Áp dụng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng đại số 
Đáp án: Nêu đúng cách giải (3đ)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (5 ; 3)
	3. Giảng bài mới: Luyện tập (24p)
Hoạt động của thầy vµ trß
Nội dung cần đạt
Bài 22/sgk
Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a. 
b. 
HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian 5p.
 lớp làm câu a.
lớp làm câu b. 
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
1 HS khác lên bảng giải câu c.
Bài 24/sgk Giải hệ p.trình.
a. 
GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn giản được không?
Hãy thực hiện
1 HS lên bảng giải hệ p.trình: 
Bài 26/sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A và B biết:
a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3)
GV hướng dẫn HS:
Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta phương trình nào ?
Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có phương trình nào ?
GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình : 
Hãy tìm a, b.
Bài 22/sgk: Giải.
a. 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệmduy nhất 
( x ; y ) = 
b. 
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
c. 
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát 
Bài 24/sgk
a. 
Bài 26/sgk
a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên : 2a + b = - 2.
B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên: 
 - a + b = 3.
Ta có hệ pt: 
4. Củng cố: (3p)
Hệ thống kiến thức trong tiết luyện tập
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2p)
-Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK.
Bài 25 ( a, b, c, d) /8 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n: 03/01/2015 Ngµy d¹y:........./01/2015
Tuần: 21 ; Tiết 40 (theo PPCT) 
BÀI 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ, các dạng bài tập.
- HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
a. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b. Giải hệ phương trình: 
GV: trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy - trß
Nội dung cần đạt
HĐ1: Giải bài toán bằng cách cách lập hệ phương trình. (26p)
.HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: để giải bài toán bằng cách lập hệ p.trình chúng ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ:
Bước 1: Ta phải chọn 2 ẩn. Lập 2 p.trình từ đó lập hệ p.trình.
Bước 2: Giải hệ p.trình.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK/20.
GV: ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
- Hãy nhắc lại cách viết số tự nhiên sang hệ thập phân
- Bài toán có những đại lượng nào chưa biết.
GV: ta nên chọn ẩn số và nêu đkiện của ẩn.
GV: vì sao x, y phải 0 ?
Biểu thị số cần tìm theo x, y.
Khi viết 2 số theo thứ tự ngược lại ta được số nào ?
Đề toán cho gì ? Lập phương trình biểu thị mối quan hệ đó.
Từ đó ta có hệ p.trình nào ?
Giải hệ p.trình ta được x, y.
Hãy trả lời bài toán đã cho.
Ví dụ 2: GV cho HS đọc ví dụ 2/ 21 SGK.
GV vẽ sơ đồ bài toán ( bảng phụ) và nêu tóm tắc đề bài toán.
Đề toán cho gì ?
Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3, ?4, ? 5 ( GV ghi câu hỏi ở bảng phụ).
Sau 5p, GV yêu cầu lần lượt đại diện các nhóm trình bày. GV ghi bảng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Ví dụ:
a) Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Bước 1: Lập hệ phương trình
- Chọn ẩn số (2 ẩn) và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết teo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng (2 phương trình)
- Lập hệ phương trình.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Buớc 3: Trả lời: Kiểm tra nghiệm của hệ phương trình với điều kiện rồi kết luận.
b) Ví dụ1: (sgk)
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục,y là chữ số hàng đơn vị, số cần tìm: (0 < x,y 9; x,yN)
2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, ta có phương trình: 
 2y – x = 1- x + 2y = 1(1)
Số được viết ngược lại là: 
Số mới bé hơn số ban đầu là 27 đơn vị , ta có phương trình:
 (10x + y) – (10y + x) = 27 x – y = 3 (2)
Từ 1 và 2 ta cóhệ p.trình: 
Giải hệ p.trình ta có : x = 7; y = 4 ( TMĐK)
Vậy số phải tìm là 74.
c) Ví dụ 2: (sgk)
Giải: 
Gọi x(km/h) là vận tốc xe tải ( x > 0) 
 y(km/h) là vận tốc xe khách ( y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km.
 y – x = 13.
Quãng đường xe tải đi được: 
 ( 1h + 1h48’ ).x = ( 1+ )x = x (km).
Quãng đường xe khách đi được: .y (km).
Ta có hệ phương trình x +y= 189.
Giải hệ p.trình ta được : 
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h, vận tốc xe khách là 49 km/h.
4. Củng cố: (8p)
Bài 28/sgk
Đề cho gì ?
Hãy viết công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
Đề tìm gì ?
Hãy chọn 2 ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
GV yêu cầu HS dựa vào mối quan hệ giữa x, y theo đề bài lập hệ p.trình và giải.
Bài 28/sgk
Giải:
Gọi x là số tự nhiên lớn 
 y là số tự nhiên nhỏ ( x, y N, x > y)
Theo đề ta có : x + y = 1006.
 x – 2. y + 124.
Giải hệ p.trình ta được x = 712; y = 294.
Vậy số lớn là 712, số nhỏ là 294.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3p)
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Làm các bài tập 29, 30 trang 22 SGK. Đọc ví dụ 3/22. Xem lại các bài toán làm chung, làm riêng giải bằng cách lập hệ phương trình ở lớp 8.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 37: «n tËp häc kú i
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc 2, các kiến thức cơ bản về chương II.
- Kỹ năng :Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức có chứa căn bậc 2 và các câu hỏi có liên quan, luyện tập kỹ năng việc xây dựng PT đường thẳng, vẽ đồ thì của hàm số bậc nhất.
- Thái độ : Cẩn thận chính xác , khả năng tổng hợp kiến thức
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ.
- HS: ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	Cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Kiểm tra bài cũ: .xen kÎ trong «n tËp
Bµi míi
Hoạt động của thầy vµ trß
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Hãy nêu các phép biến đổi căn bậc 2 đã học ở chương II.
GV gọi HS trả lời mỗi HS 1 ý, (GV ghi ở góc bảng bên trái)
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS nêu ĐKXĐ
GV cho HS nêu các bước làm để rút gọn P sau đó yêu cầu cả lớp làm.
GV gọi 1 học sinh trả lời (mỗi em 1 ý nhỏ)
Nêu cách tính Gt của P khi biết GT của x = 4 - 2.
HS cả lớp làm và gọi 1 HS trình bày
Nêu cách làm để tìm giá trị nhỏ nhất của P.
Các công thức biến đổi căn bậc 2:
1. = 
2. = (Với A ≥ 0, B ≥ 0)
3. = (Với A ≥ 0, B > 0)
4. = (Với B ≥ 0)
5. A = (Với A ≥ 0, B ≥ 0)
 A = - (Với A < 0, B ≥ 0 )
6. = (Với A ≥ 0, B ≠ 0 ).
7. = (Với B > 0).
8. (Với A ≥ 0, A ≠ B)
9. (Với A ≥ 0, B ≥ 0, A ≠ B)
Bài 1: Cho biểu thức
P = 
a. Rút gọn P.
b. Tính P khi x = 4 - 2
c. Tìm giá để P < - 
d. Tìm giá trị nhỏ nhất của P 
Bài làm:
ĐKXĐ: x ≥ 0, x ≠ 9
P = 
 : 
P = 
: = 
P = 
P = P = 
 : 
P = : 
= 
P = 
P = 
b. Ta có x = 4 - 2 = ()2
- 1 (TMĐK)
Thay = - 1 vào P thì:
P = - 6
c. P < (x ≥ 0, x≥9)
 (Vì x ≥ 0 => )b. Ta có x = 4 - 2 = ()2
- 1 (TMĐK)
Thay = - 1 vào P thì:
P = - 6
c. P < (x ≥ 0, x≥9)
 (Vì x ≥ 0 => )
ĐK 0 ≤ x và x ≠9 Với 0 < x < 9 thì P < 
d. Có – 3 < 0 và "x nên P = có GTNN.
 có GTLN có GTNN
 có GTNN = 0 (Vì ≥ 0
 x = 0
Vậy P nhỏ nhất = -1x = 0
Cách khác ≥ 0 (" x TMĐK)
Có + 3 ≥ 9 " x TMĐK
 " x TMĐK
 " x TMĐK
Dấu = xảy rax = 0 
 Vậy Min P = -1 x = 0
IV. Hướng dẫn v

Tài liệu đính kèm:

  • docDS_9_20152016.doc