Giáo án Toán học 6 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 ( cách giải thích dấu hiệu).

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9.

3. Thái độ:

-Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II/ Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

Phương pháp: Lí thuyết, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

III/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Bảng nhóm, vở nháp, ôn lại dấu hiệu chia hết của một tích, một tổng.

IV/ Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

 

docx 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 6 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày dạy: 4/10/2017 lớp 6C,D
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 ( cách giải thích dấu hiệu). 
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9.
3. Thái độ:
-Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II/ Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Phương pháp: Lí thuyết, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phiếu học tập
HS: Bảng nhóm, vở nháp, ôn lại dấu hiệu chia hết của một tích, một tổng.
IV/ Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
HS: Cho số tự nhiên . Tìm các số a; b để số này: 
 a)Chia hết cho 2 ;
 b) Chia hết cho 5 ; 
 c) Chia hết cho cả 2 & 5
?. Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 ta cần chú ý đến điều gì ? 
HS(TB-K).Làm trên bảng , cả lớp làm vào vở . 
a) 2 nên b Î{0; 2; 4; 6; 8} & aÎ{1;2;3;4;5;6;7;8;9}
b) 5 nên bÎ{0; 5}; aÎ{1;2;3;4;5;6;7;8;9}
c) 2 và 5 nên bÎ{0} ; aÎ{1;2;3;4;5;6;7;8;9}
* Chữ số tận cùng
3
3
3
1
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
GV: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 dựa vào chữ số tận cùng .Các em hãy xét xem hai số : a=2124 ;b=5124 có chia hết cho 9 không ? 
HS: 2124 9 ; 5124 9 
GV: Ta thấy hai số tận cùng đều là số 4 nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? 
 Đây cũng chính là nội dung mà bài học hôm nay các em sẽ được giải đáp.
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Nhận xét mở đầu
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
GV: Trong 2 số a= 2124 và b = 5124. Số nào chia hết cho 9 ? 
GV: Vậy các số chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không ?
GV:Vì sao các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 9 ? (Đây là 1 câu hỏi khó GV có thể gợi ý: Phải chăng các số đó có thể tách thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9 & 1 số hạng là tổng các chữ số của số đó ? )
 (chuyển giao nhiệm vụ học tập) 
Từ đó GV hình thành nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
GV: Giao nhiệm vụ cho HS 
GV: Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 hay không ?
GV: Hướng dẫn (nếu cần )
GV. Một số chia hết cho 9 phụ thuộc vào điều gì? 
GV: Một số như thế nào thì chia hết cho 9.Cho ví dụ ?
 ( Nêu KL 1 ) 
GV: 1 số như thế nào thì không chia hết cho9 ? cho ví dụ ? ( Nêu KL 2 ) .
GV.Từ kết luận 1và 2 ta có dấu hiệu chia hết cho 9 như thế nào?
GV: Ghi tổng quát .
GV đưa ra bài tập: Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354; 2351
3.Dấu hiệu chia hết cho 3.
GV: Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 ,nhưng ngược lại một số chia hết cho 3 thì chưa chắc số đó đã chia hết cho 9. Chẳng hạn :6 ;12;15 đều chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
GV: Tương tự hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
GV: Vậy khi nào thì một số chia hết cho 3 ?
(KL1)
GV:Tương tự hãy xét xem số 3415 có chia hết cho3 hay không ?
GV: Vậy khi nào một số không chia hết cho 3?
(KL2)
GV: Từ kết luận 1 và 2 ta có dấu hiệu chia hết cho 3 như thế nào ? 
GV: Ghi tổng quát .
GV cho HS làm bài tập sau:
Điền chữ số vào dấu *dể được số 157* chia hết cho 3?
C/ HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
Hoạt động nhóm: 4 bạn một nhóm thảo luận và đưa ra kết quả.
Bài 1: Cho các số 187; 1347; 4515; 6534; 93258
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9
Viết tập hợp C các số chỉ chia hết cho 3 không chia hết cho 9
Dùng kí hiệu ⊂ để biểu diễn mối quan hệ giữa tập hợp A và B
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để
5*8 chia hết cho 3.
6*3 chia hết cho 9.
*81* chia hết cho 2; 3; 5; 9
Sau khi hoàn thành bài tập GV yêu cầu học sinh phát biểu lại tính chất một cách đầy đủ hơn và đây là sản phẩm của toàn bài học
1)Nhận xét mở đầu
2124 9 ; 5124 9
Số chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng.
378 = 3.100 + 7.10 + 8
 = 3.(99+1) + 7. (9+1) + 8
 = (3 + 7 + 8)+ (3.99 + 7.9)
 =(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho9)
253 =Tổng các chữ số + ( số chia hết cho9)
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
HS(G) 
378 =(số 9) +(3+7+8 )
 =(số 9)+ 18 
Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 nên 378 9
HS.(K) Phụ thuộc vào tổng của các chữ số của số ấy. 
HS.(K) Khi tổng các chữ số ấy chia hết cho 9. 
 Ví du:621 , 4320 , 
HS.(K)Nếu tổng các chữ số không chia hết cho 9 
 Ví dụ : 782 , 345 , .
HS.(K) 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
khi a+b+c9 
( đây là sản phẩm đạt được)
HS dựa vào kết luận rút ra ở trên để trả lời: 
Số chia hết cho 9 là: 
621 vì 6+2+1=9
6354 vì 6+3+5+4=18
2351 vì 2+3+5+1=9
3.Dấu hiệu chia hết cho 3.
HS(K-TB): 
2031 =(số9)+(2+0+3+1)
 =(số 9) +6
 =(số 3) +6
Vì 63 nên 2031 3 
HS(TB-K). Khi tổng các chữ số của số ấy chia hết cho 3 .
HS(TB-K)
3415 =(số 9) +(3+4+1+5)
 =(số 3 )+13 
Vì 133 nên 34153 
HS.(TB-K) Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3.
 HS(K) Trả lời. 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
 khi a+b+c 3
Ghi nhớ: Chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
( đây là sản phẩm đạt được)
HS: Để 157* chia hết cho 3 thì 
1+5+7+* =13+* ⋮ 3
Nên *∈ {2; 5; 8}
C/ HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
HS: Thảo luận nhóm.
A={1347; 4515; 6534; 93258}
B={6534; 93258}
C={1347; 4515}
B⊂A
Bài 2:
5*8 ⋮ 3 nên 5+*+8=13+* ⋮ 3
*∈ {2; 5; 8}
6*3 ⋮ 9 nên 6+3+*= 9+* ⋮ 9⇒ *∈{0; 9}
*81* ⋮ 2 và 5 nên chữ số tận cùng là 5
*810 ⋮ 3 và 9 nên 8+1+* =9+* ⋮9
Vì * ở vị trí đầu nên *=9
Số cần tìm là 9810
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
 Bài 3: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
1251+5316
5436+1324
1.2.3.4.5.6+27
Hướng dẫn: Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
E/ HOẠT ĐỘNG TÌM TÒA MỞ RỘNG:
Bài 4: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) b)
Hướng dẫn: Áp dụng lũy thừa của 10 và dấu hiệu chia hết.
Bài 5: Bác Ba có 3 đàn vịt chăn thả trên các cánh đồng khác nhau. Số vịt trong các đàn là 81; 127 và 134 con. Bác Ba nói nếu đem tất cả các số vịt đó nhốt đều vào 3 chuồng hoặc 9 chuồng thì không thừa con nào. Theo em bác Ba có làm được việc đó không?
 *Đặt A= abcd
1/ A chia hết cho 11 khi tổng các chữ số hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11.
A⋮11 khi (a+c)-(b+d)⋮11
A⋮11 khi (b+d)-(a+c)⋮11
2/ Hai số có cùng số dư khi chia cho 3, cho 9 thì hiệu hai số đó cũng chia hết cho 3, cho 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong I 12 Dau hieu chia het cho 3 cho 9_12218436.docx