Tiêt 59: §9. QUI TẮC CHUYỂN VẾ. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được qui tắc chuyển vế, các tính chất cơ bản của đẳng thức.
2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập sgk, đặc biệt là các bài toán tìm x. HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức nếu a = b thì a+c = b+c và ngược lại . nếu a= b thì b = a
3. Thái độ: Biết vận dụng một cách hợp lí và chính xác qui tắc trong từng bài toán cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học cần thiết,
2. Học sinh: Bài cũ, làm BTVN, xem trước bài mới, đồ dùng học tập cần thiết,
(a; b; m Z ; m ≠ 0) - Làm ?1. a) ; b) ; c) - Làm ?2 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. 18’ Ví dụ: = BCNN (3;5) = 15 ?3 + Qui tắc: SGK 4. Củng cố: 5’ Bài 42/26 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ Học thuộc qui tắc cộng phân số.Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. Bài 43; 44; 45;46/26 SGK.Bài 58; 59; 60/12 SBT. -------------------***&***------------------- Ngày Soạn 05/03/2017 Tuần : 26 Ngày Dạy : 06/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ: Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? - Làm bài 42 (a, b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? - Làm bài 43a /26 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 43(b, c, d)/26 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 44/26 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu mỗi HS lên bảng điền một câu. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét. Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 43(b, c, d)/26 SGK 8’ b) BCNN (3, 5) = 15 = c) d) BCNN (4, 7) = 28 = Bài 44/26 SGK 8’ Điền dấu thích hợp (; =)vào ô vuông: < = a) 1b) > c) < d) Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: a) x = x = => x = b) => 4. Củng cố: Từng phần.8’ Bài 62b/12 SBT GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh". + Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bàiGồm hai đội, mỗi đội 5 em .Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục. + Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm)Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm. Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm) Hoàn chỉnh bảng sau: 1 + 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ + Học thuộc qui tắc cộng hai phân số.Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT -------------------***&***------------------- Ngày Soạn: 05/03/2017 Tuần : 26 Ngày Dạy : 07/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 80 §8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát? + Cộng hai phân số: HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? + Làm bài 43 a/26 SGK 3. Bài mới:Đặt vấn để: 3’ GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì? HS: 1) Tính chất giao hoán a + b = b + a 2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) 3) Cộng với số 0 : a + 0 = a 4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0 GV: Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. HS: t/c giao ho¸n Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. HS: T/c kÕt hîpCộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng. * Hoạt động 2: Áp dụng GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán. Ví dụ: Tính tổng GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm. HS: GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Làm ?2 SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. B = ; C = 1. Các tính chất. 15’ a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng. 15’ Ví dụ: Tính tổng: Giải: (g/hoán) =(k/hợp) = (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0) ?2 4. Củng cố: 5’ - Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát? - Bài tập: Bài 47/28 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học các tính chất của phép cộng phân số. - Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK --------------***&***----------------- Ngày Soạn: 05/03/2017 Tuần : 26 Ngày Dạy : 08/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu phép cộng phân số và các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép cộng phân số và các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính hợp lí giá trị biểu thức. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán thông qua trò chơi thi cộng nhanh phân số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS2: Bài 71/SBT. Biểu thức B Bài 50/SGK a b a+b Bài tập 71. Tính nhanh B = ĐS : Yêu cầu HS nêu lại các tính chất 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 52/29 SGK: GV: Đưa đề lên bảng phụ. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 54/30 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ. - Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có) HS: Lên bảng thực hiện. Bài 56/31 SGK: GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả) GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 52/29 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Bài 54/30 SGK: 9’ a) (Sai) Sửa sai: b) (Đúng) c) (Đúng) d) (Sai) Sửa sai: = Bµi 56/31 4. Củng cố: Từng phần.2’ 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT --------------***&***----------------- Ngày Soạn: 12/03/2017 Tuần : 27 Ngày Dạy : 13/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 82: §9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số. 2. Kỹ năng: Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính. 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Tính: a) ; b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Tính: (Đáp án: ) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 2’ Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số đối. GV: Từ bài làm của HS1, ta có: Tương tự như trên, em hãy làm ?2 - Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau? HS: Nếu tổng của chúng bằng 0. GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên? HS: Đọc định nghĩa SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao? HS: Số đối của là Vì: GV: Hãy so sánh 3 phân số: ? vì sao? HS: vì chúng đều là số đối của phân số . * Hoạt động 2: Phép trừ phân số: GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ? HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau. GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Ghi: GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số? HS: Cho ví dụ và tính. GV: Em hãy tính: a) GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì? HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số. => Nhận xét SGK GV: Cho HS làm ?4 - Gọi 4 HS lên bảng trình bày * Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số. 1.Số đối: 15’ - Làm ?1 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau. ?2 =0 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai số đối nhau. * Định nghĩa: (SGK) Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ký hiệu: Số đối của phân số 2. Phép trừ phân số: - Làm ?3 So sánh: * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: *Nhận xét: (SGK) Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) ?4 4. Củng cố: 5’ + Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? + Làm bài tập 61/33 SGK. + Bài tập: Tìm x biết: a) x + ; b) c) x - ; d) - x - 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ + Học thuộc bài. + Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK --------------***&***----------------- Ngày Soạn: 12/03/2017 Tuần : 27 Ngày Dạy : 14/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 83: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 3.Thái độ: Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 63/34 SGK: GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm. GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế. + Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b Tổ 2, 4 làm câu c, d HS: Thực hịên các yêu cầu của GV. Bài 64/34 SGK: GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Hướng dẫn bài mẫu: a) => Nên số cần tìm là: 2 GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 65/34 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh với thời gian Bình có. GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 67/35 SGK: GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?. HS: Thực hiện từ trái sang phải. GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện. HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu. Bài 63/34 SGK: 6’ Điền phân số thích hợp vào ô vuông. a) b) c) d) = 0 Bài 64/34 SGK: 6’ Hoàn thành phép tính: a) 2 b) 3 c) 7 d) 19 Bài 65/34 SGK: 7’ Giải: Thời gian Bình có là: 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ Tổng số giờ Bình làm các việc: = giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: giờ Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Bài 67/35 SGK: 6’ Tính: = = 4. Củng cố: 5’ - Từng phần. - Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số 5. Hướng dẫn về nhà: 3’ - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số,Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học. --------------***&***---------------- Ngày Soạn: 12/03/2017 Tuần : 27 Ngày Dạy : 15/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 84: §10: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. 2. Kỹ năng: Coù kó naêng nhaân phaân soá vaø ruùt goïn phaân soá khi caàn thieát. 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS: Làm bài 68c /35 SGK 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 3’ Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Qui tắc. GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng trình bày. GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? HS: Phát biểu qui tắc. - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS làm ?2; ?3 Hướng dẫn: * Hoạt động 2: Nhận xét. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) HS: Thực hiện. GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc nhận xét. GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 1. Qui tắc. - Làm ?1. + Qui tắc: SGK Ví dụ: 2?; ?3. a) c) 2)Nhận xét: SGK a)(-2). = b) Tæng qu¸t ?4 a) 4. Củng cố: 5’ - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK ----------------**&**-------------- Ngày Soạn: 19/03/2017 Tuần : 28 Ngày Dạy : 20/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 85: §11: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : giao hoán, kết hợp, nhân số số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện các phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3.Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ -HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số. Tính: ĐS: -HS2: Làm bài tập 71 a. SGK ĐS: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? HS: Phát biểu các tính chất. GV: Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên. ?em h·y ph¸t biÓu thµnh lêi c¸c t/c trªn t/c giao ho¸n :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. T/c kÕt hîp : Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. T/c nh©n víi sè 1:Một phân số nhân với 1 bằng chính nó. T/c ph©n phèi cña phÐp nh©n víi phÐp céng : Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại GV : các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số. * Hoạt động 2: Áp dụng. GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi. Ví dụ: Tính tích M = GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. A = ; B = 1. Các tính chất. 15’ a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Áp dụng. 20’ Ví dụ: Tính M = = = 1 . (-10) = -10 ?2 4. Củng cố: 5’ - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát? Bài 76/39 SGK : GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải? HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. HS: với a= ta có GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số - Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK ----------------**&**-------------- Ngày Soạn: 19/03/2017 Tuần : 28 Ngày Dạy : 21/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 86: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu phép nhân và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân và tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để tính giá trị biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? - Làm bài 77a/39 SGK. - HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 79. sgk/40 - Đưa yêu cầu nội dung bài 79 (Có thể cho HS chơi trò chơi) - Gọi 5 em lên bảng làm bài ? - HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét Sau khi làm xong gọi một em cho biết tên nhà toán học thời kỳ thế kỷ 15 ? Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. d) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. Bài 81. sgk/41 Chu vi của HCN được tính như thế nào ? Diện tích HCN được tính như thế nào ? Bài 82. sgk/41 Một giờ ong bay được bao nhiêu Km ? Như vậy Ong bay đến B trước hay bạn Dũng ? Bài 83/41 SGK:. Cho HS đọc đề ?: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? HS: Trả lời ?: Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Tại sao em làm như thế? HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. Bài 79. sgk/40 T. U. E. H. G. O. N. I. V. L. Tên nhà bác học là: Lương Thế Vinh Bài 80/40 SGK: a) b) = = d) = = Bài 81. sgk/41 Chu vi của khu đất hình chữ nhật 2.Km Diện tích của khu đất HCN là: Bài 82. sgk/41 Một giờ ong bay được là: 5. 3600 = 18000m = 18 Km Như vậy ong sẽ đến B trước Bài 83. sgk/41 Thời gian Việt đi từ A đến C là: 7h30 - 6h50 = 40' = 2/3 (h) Quãng đường Việt đi được Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30 - 7h10 = 20' = 1/3 Quãng đường Nam đi được: Vậy quãng đường AB dài 10 + 4 = 14 ( Km) 4. Củng cố: Từng phần. 3’ 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. -------------------***----------------- Ngày Soạn: 19/03/2017 Tuần : 28 Ngày Dạy : 22/03/2017 6A1 + 6A3 Tiết 87: §12: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số. 2. Kỹ năng: Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 2. Học sinh: SGK, bút vở, các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Phát biểu và viết tổng quát phép nhân phân số? Áp dụng tính: a, = b, = ĐS: a) 1; b) 0 HS2: Tính : () . ( ) (ĐS: -2) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên sử dụng kết quả phần kiểm tra bài cũ : = 1 và giới thiệu là nghịch đảo của và ngược lại la nghịch đảo của . Hai số, là hai số nghịch đảo của nhau. - Yêu cầu HS làm ?1, ?2 - Gọi học sinh luyện cách nói số nghịch đảo. Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Gọi ba học sinh đọc định nghĩa sgk. Yêu cầu HS làm bài tập ?3 SGK - Yêu cầu HS làm ?4 SGK - Hai HS lên bảng trình bày - Nhận xét về kết quả của hai phép tính - Hai phân số và có quan hệ gì ? - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào ? - YC HS đọc quy tắc SGK - Yêu cầu làm ?5 SGK - Yêu cầu làm ?6 SGK 1. Số nghịch đảo ?1 Làm phép nhân. Ta nói là số số nghịch đảo của -8 và -8 là số nghịch của ; hai số - 8 và hai số nghịch đảo của nhau. ?2 ......... * Định nghĩa: SGK - Số nghịch đảo của là sao cho: . =1 (a, b 0) ?3 Số nghịch đảo của là: = 7 Số nghịch đảo của -5 là: Số nghịch đảo của là: Số nghịch đảo của là: 2. Phép chia phân số a. Ví dụ: ?4 Vậy Quy tắc: SGK ?5 Nhận xét: ?6 Làm phé
Tài liệu đính kèm: