4. GóC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2.Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
-GV:Thước thẳng; compa; phấn màu
-HS: Bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.
Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 17 Ngày dạy: Đ4. GểC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. 2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận II. Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng; compa; phấn màu -HS: Bảng phụ. Phương phỏp: Đặt vấn đề, vấn đỏp, đàm thoại. III. Tiến trình dạy học: HỌAT ĐỘNG NỘI DUNG Họat động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ? Họat động 2: Góc -GV giữa nguyên phần KTBC ị 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình . Hình đó có tên gọi là góc. GV:Thế nào là 1 góc * Lưu ý cách viết ký hiệu ?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ. GV :giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu. *Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh GV: Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế ? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ. *GV hướng dẫn phần a bài 7 -HS làm phần b và phần c 1. Góc a) Khái niệm Góc là hình gồm 2 tia chung gốc Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia Cạnh: 2 tia O: Đỉnh góc Ox, Oy: hai cạnh của góc Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx -Ký hiệu: (; ) Hoặc -HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng HS làm bài 7 (SGK-T57) a, b, Họat động 3: Góc bẹt GV: Góc xOy có đặc điểm gì ? ị Giáo viên giới thiệu góc bẹt GV:Góc bẹt là góc như thế nào? GV: Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên -HS vẽ 2 tia chung gốc đ đặt tên góc đ KH về góc : đỉnh, cạnh -Tìm hình ảnh góc bẹt. HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế GV: dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. Giáo viên vẽ hình: *Định nghĩa: Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau. Họat động 4: Thực hành vẽ góc *GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh. -Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc. -Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: -HS quan sát H6 (SGK) 3. Thực hành vẽ góc Để vẽ Bước 1: vẽ gốc O Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy. BT: vẽ ,tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. -trên hình có mấy góc đọc tên. Họat động 4:Điểm nằm bên trong góc ? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy *Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. 4. Điểm nằm bên trong góc M là điểm nằm trong góc xOy Û - 2 tia Ox, Oy không đối nhau - Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy Họat động 5: Củng cố - Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ? -HS làm miệng bài 9 (SGK) -Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ? Họat động 6: Hướng dẫn về nhà -Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc -Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53) -Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều. IV.RUÙT KINH NGHIEÄM: Tuần 23 Ngày soạn: Tiết 18 Ngày dạy: Đ 3. Số đo góc I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. 3. Thái độ: Đo góc cận thẩn, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu HS: Bảng phụ. Phương phỏp: Vấn đỏp, Đàm thoại III.Tiến trình dạy học: HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc. HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ? 3. Bài mới HỌAT ĐỘNG NỘI DUNG Họat động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc. HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc, đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ? Họat động 2: Số đo góc GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó. GV cho HS quan sát thước đo góc ? Cấu tạo của thước đo góc *GV hướng dẫn cách sử dụng HS nêu lại cách đo 1 góc-HS tự đo 1 góc ở vở của mình ? Mỗi góc có mấy số đo ? ? Số đo góc bẹt ? GV giới thiệu chú ý (SGK-T77) ? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả *Chốt: Cách đo, đơn vị đo -HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78) 1. Số đo góc a) Cấu tạo của thước: (SGK) -Đơn vị đo góc: độ đơn vị nhỏ hơn là phút ; giây (Ngoài ra còn có một số đơn vị khác như rađian, gorát.) 1độ: KH 10; 1 phút : KH 1'; 1 giây KH 1'' 10 = 60' ; 1' = 60'' b) Cách đo góc xOy () SGK Ký hiệu: = 1050 c) Nhận xét -Mỗi góc có 1 số đo -Số đo của góc bẹt là 1800 -Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 d) áp dụng: ?1 *Chú ý: SGK Họat động 3: So sánh hai góc ? So sánh và và ? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều nào ? *Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh. Vẽ góc xOy = 900 C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để vẽ. C2: Dùng eke để vẽ. Góc có số đo bằng 900=> gọi góc vuông ? Vẽ góc xOy = 500 => góc nhọn 2. So sánh hai góc Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau VD: H14: ?2 Họat động 4: Góc vuông - góc nhọn - góc tù GV :treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù. ? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với góc vuông ? HS làm miệng bài tập 1 (SGK-T79) -HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc vào các hình vẽ. -HS đo, kiểm tra lạ áp dụng: Bài 1 (SGK-T79) = 500 = 1000 = 1300 Bài 14 (T 79 - SGK) Đáp án: - Góc vuông : 1 , 5 - Góc nhọn: 3, 6 - Góc tù: 4 - Góc bẹt: 3. Góc vuông - góc nhọn - góc tù -Góc vuông : góc có số đo bằng 900 -Góc nhọn: góc có số đo O0 -Góc tù: góc có số đo > 900 và < 1800 Họat động 5: Củng cố - Nêu cách đo 1 góc. - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Nêu cách so sánh 2 góc. Họat động 6: Hướng dẫn về nhà -Học kỹ phần lý thuyết -Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)/79 *Hướng dẫn bài 15 /79 - SGK: Góc lúc 2h có số đo = 600. ị Lúc 3h , 5h, 6h , 10h. IV.RUÙT KINH NGHIEÄM: Tuần 24 Ngày soạn: Tiết 19 Ngày dạy: Đ 5.VẼ GểC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180) 2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho trước. 3. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu. HS: Bảng phụ Phương phỏp: Đàm thoại, Vấn đỏp, luyện tập và thực hành. III. Tiến trình dạy học: HỌAT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho đỉnh, các cạnh của góc? 2: Vẽ góc xOy sau đó xác định số đoc của góc vừa vẽ? Làm bài 21 SGK Họat động 2:Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - Yêu cầu HS đọc SGK vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400. - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ. - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng 400 ? - Vẽ hình theo ví dụ 2 Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn. => Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho * Nhận xét : SGK Bài tập 24. SGK Ví dụ 2.SGK => Cách vẽ B1: Vẽ tia Ox bất kỳ. B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0. B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0 của thước Họat động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. - Vẽ tia Ox - Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho - Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ? 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ. SGK Nhận xét : SGK Hoạt động 4: Củng cố - Nhắc lại cỏc bước vẽ gúc - Làm bài tập 26 c,d . SGK bài tập 26 c,d . SGK c) d) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc cỏc bước vẽ gúc - Làm bài tập 29,30 SGK/ 79 - Thực hành vẽ gúc IV.RUÙT KINH NGHIEÄM: Tuần 25 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: Đ 4.KHI NÀO THè I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì ? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Bảng phụ . Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, luyện tập và thực hành. III- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS1:Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh với.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì? *Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì 3. Bài mới: HỌAT ĐỘNG NỘI DUNG Họat động 2: Kiểm tra bài cũ HS1:Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh với.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì? *Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì Họat động 2: Khi nào thì GV :Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào trả lời được câu hỏi trên. ? Ngược lại nếu thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia còn lại. GV: Đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó. GV: Ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận xét trên giải bài 18/82 sgk - Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính .Giải thích rõ cách tính -1 HS giải miệng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu => Nếu có ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy góc trong hình. HS suy nghĩ trả lời. GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả ba góc. 1.Khi nào thì a) Ví dụ: (SGK-T80) b, Nhận xét:SGK /81 Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz Bài 18/82sgk Giải Vỡ tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: Hay: Họat động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù HS đọc mục 2 (SGK) Sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. +Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình. + Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với 300, 450. + Thế nào là hai góc bù nhau? cho hai góc A và góc B có bù nhau không? +Thế nào là hai góc kề bù? hai góc kề bù có tổng số đo bằng? + Đại diện nhóm trả lời - Câu hỏi bổ xung ? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau ? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau không ta làm thế nào? Hai góc có bù nhau không thoả mãn điều kiện gì? Hai góc kề bù khi nào? -HS nhận xét bài của bạn *GV chốt về kiến thức và cách trình bày dạng toán. Khi nào -B1: Xác định điều kiện ị đẳng thức -B2: Thay số và tính toán 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù a) Hai góc kề nhau 2 góc kề nhauÛ Có 1 cạnh chung 2 cạnh còn lại ẻ 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 900. c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 1800 d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh chung hai cạnh con lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 ?2 Hoạt động 4: Củng cố Làm bài 19 SGK/82 GV đưa bảng phụ có ghi bài tập Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu trong các kết luận sau: a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . . . . b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900 c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại. - Làm các bài tập : 20,21,22,23 SGK/82, 83 - Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc biết trước số đo. IV.RUÙT KINH NGHIEÄM: TỔ DUYỆT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CM DUYỆT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: