I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
HS biết: củng cố, khắc sâu kiến thức về góc; tia phân giác, đường tròn, tam giác.
HS hiểu: hệ thống hoá kiến thức trên.
* Kĩ năng:
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo.
Vẽ góc, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
* Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.
II/ TRỌNG TÂM:
Hệ thống hoá kiến thức về góc; tia phân giác, đường tròn, tam giác.
III/CHUẨN BỊ:
GV: compa, thước đo góc, bảng phụ ghi BT cho thêm
HS: compa, thước đo góc, soạn các câu hỏi, bài tập theo yêu cầu SGK/95,96
Tiết 26 Tuần 33 ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết: củng cố, khắc sâu kiến thức về góc; tia phân giác, đường tròn, tam giác. HS hiểu: hệ thống hoá kiến thức trên. * Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo. Vẽ góc, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. * Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học. II/ TRỌNG TÂM: Hệ thống hoá kiến thức về góc; tia phân giác, đường tròn, tam giác. III/CHUẨN BỊ: GV: compa, thước đo góc, bảng phụ ghi BT cho thêm HS: compa, thước đo góc, soạn các câu hỏi, bài tập theo yêu cầu SGK/95,96 IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6ª1: 6ª5: 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: vào bài GV: trong 11 tiết qua, cô đã giới thiệu một số kiến thức cơ bản về góc, tam giác , khái niệm đường tròn. Trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập để nhớ một cách có hệ thống các kiến thức trên. Hoạt động 2: ôn lý tuyết Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 1, 2 (SGK/96) Gọi HS nhận xét Chú ý HS có thể phát biểu góc nhọn và góc tù bằng cách dùng từ “số đo 900” hoặc dùng từ “góc vuông” I. Lý thuyết: - Góc là hình gồm 2 tia chung gốc. - Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau - Góc có số đo 900 là góc vuông. - Góc có số đo nhỏ hơn 900 là góc nhọn. - Góc có số đo lớn hơn 900 và bé hơn 1800 là góc tù. GV: Tia phân giác của góc là gì? Nhấn mạnh hai điều kiện nằm giữa và cách đều của tia phân giác với học sinh. GV: Tam giác ABC là gì? - Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. - Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng Gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh điều kiện không thẳng hàng của ba đỉnh. AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng Hoạt động 3: luyện tập Dùng bảng phụ vẽ hình Yêu cầu các nhóm quan sát trong 3 phút và cho biết hình đã cho biểu diễn gì Gợi ý: 1 hình có thể có nhiều ý nghĩa Gọi đại diện từng nhóm trả lời, các nhóm còn lại nghe và bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm GV hỏi thêm: GV: ở hình 1 và hình 2 gọi là góc gì? HS: Hình 1: góc nhọn, hình 2: góc bẹt. GV: Khi tia OZ nằm giữa 2 tia Ox và Oy ta có đẳng thức nào? HS: II. Bài tập: 1. Đọc hình: Hình 1: Điểm M nằm ngoài góc xOy Hình 2: Điểm N nằm trong góc xOy Hình 3: Góc bẹt xOx’ Hình 4: Góc vuông xAy Hình 5: 2 góc kề bù vAu và uAt Hình 6: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy Hình 7: Tam giác MNP Hình 8: Đường tròn tâm O bán kính 2cm Hình 9: Hình tròn tâm A bán kính 2cm Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài tập 4 (SGK/96) Chú ý cho HS kí hiệu các góc khác nhau phải khác nhau và kí hiệu của góc vuông là hình vuông nhỏ. 2. Vẽ hình: Bài 4 (SGK/96) Gọi HS lên bảng vẽ hình bài 6 và bài 8, các HS khác vừa quan sát bạn làm vừa vẽ vào vở Gọi HS khác kiểm tra, nhận xét (về cách sử dụng thước và độ chính xác) Bài 6 ,8 (SGK/96) Dùng bảng phụ ghi đề: Cho tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc. Tính số đo góc aOb biết =400, =1250 Yêu cầu HS nêu cách tính góc aOb nêu rõ dựa vào đâu tính được. BT cho thêm: Vì tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nên = 1250 – 400= 850 Dùng bảng phụ ghi đề: Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot, Oy sao cho = 600, = 1200 a) Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?Vì sao? b) So sánh và c) Tia Ot có là tia phân giác của? Vì sao? Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Vị trí của tia Ot đối với tia Ox và tia Oy? Vì sao? GV: Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy ta có đẳng thức nào? Gọi HS lên bảng tính số đo góc tOy Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu c. HS có thể trả lời vì = = 3. BT cho thêm: a) Do Ot, Oy cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ Ox. Mà < (600 < 1200) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Vậy = (= 600) c) Tia Ot là tia phân giác góc xOy vì: - + = (theo câu a) - = = 600 (theo câu b) 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: GV nhấn mạnh các sai lầm học sinh thường mắc phải. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù, tia phân giác của 1 góc, đường tròn, tam giác ) Học thuộc các 3 tính chất (SGK / 96) và tính chất trên nửa mặt phẳng bờ Ox có = m0, = n0 ; nếu m0 < n0 thì tia Oy nằm giữa Ox, Oz. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Xem kỹ các bài tập đã giải trong 2 tiết ôn tập. Tiết sau chuẩn bị giấy, dụng cụ kiểm tra 1 tiết. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: