Tiết 10: Bài 8 – TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức hoat động nhóm.
- Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu,giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực tự phát hiện và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu,.
2.Học sinh: SGK, thước kẻ.
Ngày soạn: 29/09/2017 Ngày dạy: 02/10/2017 – Dạy lớp: 7B Ngày dạy: 03/10/2017 – Dạy lớp: 7A Tiết 10: Bài 8 – TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Kỹ năng: Vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức hoat động nhóm. Cẩn thận, chính xác. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, tự nghiên cứu,giao tiếp.... Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy ngôn ngữ. Năng lực tự phát hiện và giải quyết vấn đề. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu,... 2.Học sinh: SGK, thước kẻ. III.Tổ chức các hoat động học tập. 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Nêu tính chất của tỷ lệ thức? Trả lời: * Tính chất 1: Nếu thì * Tính chất 2: Nếu và thì ta có tỉ lệ thức: 3.Tiến trình bài học. Đặt vấn đề: GV: Từ có thể suy ra không ? Cho HS dự đoán. Để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. B1. Giao nhiệm vụ Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?1 Sgk Cho tỉ lệ thức Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. B2. Thực hiện nhiệm vụ B3. Thảo luận trao đổi B4. Kiểm tra đánh giá cho HS 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: - HĐ nhóm - Nhóm đôi - Thảo luận, báo cáo. ?1: Vậy Hoạt động 2: Hình thành kiến thức GV: Một cách tổng quát khi thay bởi tỷ số Có suy ra được hay không Các em làm nhiệm vụ tiếp theo. Các nhóm tự nghiên cứu sách giáo khoa hoạt động nhóm hoàn thành bài tập trong bảng phụ sau. ? Điền vào chỗ trống Từ (1) Suy ra Ta có: (2) () (3) () Từ (1),(2)và (3),suy ra: GV: Chốt như vậy GV: Điều kiện là các tỷ số đều có nghĩa Đây chính là nội dung tính chất của hai tỉ số bằng nhau GV: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau (màn chiếu) GV: Chốt lại và lưu ý học sinh. Số hạng tương ứng, sự tương ứng dấu cộng, dấu trừ. GV: Chiếu VD trong SGK sau đó yêu cầu học sinh giải thích cách làm VD GV: Đưa ra chú ý trên máy chiếu -Nhận nhiệm vụ - Hoạt động nhóm - Trình bày kết quả Từ (1) Suy ra Ta có: (2) () (3) () Từ (1),(2)và (3),suy ra: - HS: Quan sát tính chất trên màn chiếu - HS: Quan sát màn chiếu Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) HS thảo luận cặp đôi và trả lời: 2.Chú ý Khi có dãy tỉ số ,ta nói các số a,b,c tỉ lệ với các số 2,3,5. Ta cũng viết: a:b:c = 2 :3 :5 - HS: chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Luyện tập *GV giao nhiệm vụ -Hoạt động cặp đôi làm ?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A,7B,7C tỉ lệ với các số 8;9;10. -Gợi ý: Nếu gọi số học sinh ba lớp 7A,7B,7C lần lượt là a,b,c thì ta có điều gì -Đánh giá kết quả hoạt động của học sinh, nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - HS: Hoạt động cặp đôi làm ?2 -Trình bày sản phẩm: a:b:c=8:9:10 Hoạt động 4: Vận dụng *Giao nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập 54 -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Đánh giá kết quả hoạt động của học sinh, nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - HS: Hoạt động nhóm làm bài 54 -HS: Trình bày sản phẩm: Theo bài ta có và x + y = 16 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra: x = 6; y = 10. Hoạt động 5: Tổng kết và hướng dẫn về nhà -Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? -HDVN: Xem lại bài tập đã chữa và học thuộc các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. -Làm bài tập 55, 56, 57, 58, 59, 60 (SGK). -Giờ sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY - Thời gian toàn bài: - Thời gian từng phần: - Kiến thức: - Phương pháp:
Tài liệu đính kèm: