Giáo án Toán học 7 - Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

TIẾT 42 : §2 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn

2.Kỹ năng:Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.

4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học.

B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:

1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học:

-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm

-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi

2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :

 + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ;

 + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp

3. Chuẩn bị của GV- HS:

+ HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị.

+ GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng

 

docx 2 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 42 : §2 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
2.Kỹ năng:Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...
B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 
1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học: 
-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi
2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :
	+ Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; 
	+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp 
3. Chuẩn bị của GV- HS: 
+ HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị.
+ GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	* TỔ CHỨC: Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp
THỨ
NGÀY
TIẾT
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
.....
..../....../2017
.....
7A
...../.....
.........................................................................
.....
..../....../2017
.....
7B
...../.....
.........................................................................
	* KIỂM TRA (5’): 
HS1: Thế nào là dấu hiệu? là giá trị của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trị là gì ?
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời
HS2: Chữa bài tập 1 (SBT)
	* BÀI MỚI(40’):
1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (1’):
2. DẠY HỌC BÀI MỚI (35’):
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
NỘI DUNG KIẾN THỨC 
Quan sát bảng 7
Hoạt động nhóm làm thực hiện ?1
-Một HS lên bảng trình bày
Dùng bảng phụ nêu bảng 7 (SGK-9) để HS quan sát
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 
-Giới thiệu bảng tần số và các ký hiệu
-Yêu cầu học sinh lập bảng tần số từ bảng 1-sgk
Kiểm tra và nhận xét
1. Lập bảng tần số:
?1: 
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
N=30
-> Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu Hay “Bảng tần số”
HĐ 2:Chú ý (9 phút)
 CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP
Hướng dẫn học sinh chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “Dọc” (chuyển dòng thành cột)
H: Tại sao phải chuyển bảng SL thống kê ban đầu thành bảng “tần số”
-Cho học sinh đọc chú ý
 => Kết luận.
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV, ghi bài vào vở
Học sinh trả lời câu hỏi của GV
BÁO CÁO KẾT QUẢ-THẢO LUẬN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP
2. Chú ý:
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
+ Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: 
- Thông qua VD, Bài tập đánh giá tính tích cực, kỹ năng trình bày của HS.
+ Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: 
- Giải đúng ví dụ theo các bước; Hoàn thành các bài tập Sgk
3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (3’) :
-Yêu cầu học sinh làm BT 6 (SGK), yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài
-Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
-Liên hệ thực tế qua BT này: Chủ trương KH hoá gia đình của nhà nước
Cho học sinh làm tiếp bài tập 7 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
-Tổ chức cho HS trò chơi toán học
=>Kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài và làm bài tập vào vở
Học sinh quan sát bảng tần số và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 7 (SGK)
-Một học sinh lên bảng trình bày bài làm
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn.
Bài 6 (SGK)
a) Dấu hiệu: Là số con của mỗi gia đình
b) Bảng tần số:
x
0
1
2
3
4
n
2
4
17
5
2
N=30
*Nhận xét: -Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 -> 4
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
-Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Bài 7 (SGK)
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: N = 25
b) Bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
n
1
3
1
6
3
x
6
7
8
9
10
n
1
5
2
5
1
*Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
-Giá trị có tần số lớn nhất là 4 năm
4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1’): Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các dạng bài tập đã chữa. BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Bài tập bổ sung: Điều tra về màu sắc yêu thích của các bạn trong tổ. Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét
5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong III 2 Bang tan so cac gia tri cua dau hieu_12257257.docx