I.MỤC TIÊU.
+HS biết khái niệm góc đối đỉnh. Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
+HS biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
+Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
-Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
2.Học sinh.
-Thước thẳng, thước đo góc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác? Kiểm tra quá trình làm bài tập của 5-7 học sinh GV nhận xét, cho điểm HS. HS1.Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Chữa bài tập về nhà. GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. -Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận ABC = A'BC ? -Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì? -Hai tam giác trên có những cặp cạnh nào bằng nhau ? -Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không ? I.Chữa bài tập. Bài 30 SGK.Tr.120) GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC Chứng minh Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh –góc - cạnh để kết luận ABC = A'BC được. Hoạt động 2. Luyện tập. -Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào? Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) Hướng dẫn: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI chung GT GT -Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. -Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ ? -BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? -Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? Dựa vào phần phân tích để chứng minh. Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. -Tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK GV chốt bài. II. Luyện tập. Bài 31 SGK.Tr.120. HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm. Vẽ hình ghi GT, KL GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB Chứng minh *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (GT) (GT), MI chung. AIM =BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32.SGK.Tr.120. HS ghi GT, KL GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác HS: BH là phân giác góc ABK. CH là phân giác góc ACK. Chứng minh Xét ABH vàKBH có: =900, AH = HK (GT), BH là cạnh chung =>ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . HS lên bảng trình bày. Học sinh nhận xét, bổ sung. * Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK. HS tự làm bài vào vở. 4.Củng cố. -Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác ? 5.Hướng dẫn. -Làm bài tập 30, 35, 37, 39 SBT. -Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 05/11/2011 Ngày giảng: 7A: /11/2011 7B: /11/2011 TIẾT 28. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC I.MỤC TIÊU +Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. +Kỹ năng: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. +Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau (c.c.c) và (c.g.c) của hai tam giác? GV nhận xét, cho điểm HS. HS1.Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , -Hãy nêu cách vẽ ? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. -Tìm 2 góc kề cạnh AC ? GV treo bảng phụ: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , b) Kiểm nghiệm: AB = A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC £ B'C', £ , AB £ A'B'. Kết luận gì về ABC và A'B'C' ? -Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kết luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác Mục 2. thì ta chỉ cần điều kiện gì ? 1.Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề. a) Bài toán 1. 600 400 600 400 HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; + Bx cắt Cy tại A ABC HS: Góc A và góc C *Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. b) Bài toán 2. a) AB = A'B' b) HS đo. c) BC = B'C', = , AB = A'B' => ABC = A'B'C' (c.g.c) HS: Một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Hoạt động 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết £ , BC £ B'C', £ Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau. -Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó? Treo bảng phụ: a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì ? (theo trường hợp 3) b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm -Hai tam giác trên có bằng nhau không? GV chốt: Để 2 bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau. Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. GV tổ chức thống nhất kết quả. -Quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn điều kiện nào ? -Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì ? Cho HS làm ?2 Gọi HS trả lời. 2.Trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc. HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. Nếu ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', = thì ABC = A'B'C' *Tính chất: (SGKTr.121). HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. HS: HS: Không HS làm việc theo nhóm. Đại diện 1 nhóm lên điền bảng. HS: Hai góc vuông bằng nhau. HS: Một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Hình 95: EFO = GHO (g.c.g) Hình 96: ABC = EDF (g.c.g) Hoạt động 3. Hệ quả. Gọi HS phát biểu lại hệ quả 1. Treo bảng phụ hình 97. -Hình vẽ cho điều gì ? -Dự đoán ABC, DEF ? -Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì ? -Góc C quan hệ với góc B như thế nào? -Góc F quan hệ với góc E như thế nào? GV gợi ý: -Bài toán này từ TH 3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Hãy phát biểu hệ quả. Gọi 2 học sinh phát biểu hệ quả. 3.Hệ quả. a) Hệ quả 1. ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC: DEF: BC = EF, KL ABC = DEF Chứng minh Ta có: ABC, DEF vuông => Mà: => Xét ABC và DEF có: (GT) BC = EF (GT) (cmt) ABC = DEF (g.c.g) *Hệ quả: SGK.Tr.122. HS phát biểu hệ quả. 4.Củng cố -Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. -Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. -Cho HS làm bài tập 33, 34(a) SGK.Tr.123. 5.Hướng dẫn. -Học kĩ bài. -Làm bài tập 34, 35, 36, 37, 38 SGK.Tr.123. Ngày soạn : 10/11/2011 Ngày giảng: 7A: /11/2011 7B: /11/2011 TIẾT 29. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh – góc. +Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. +Thái độ: Cẩn thận, chính xác ki vẽ hình, tính toán. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Thước thẳng, eke, bảng phụ ghi nội dung bài tập bài tập 37, 39 SGK.Tr.123. 2.Học sinh. -Thước thẳng, eke, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau (c.c.c), (c.g.c) và (g.c.g) của hai tam giác? GV nhận xét, cho điểm HS. HS1.Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Chữa bài tập. Yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 36 vào vở Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL -Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì ? Hướng dẫn: AC = BD OAC = OBD (g.c.g) , OA = OB, chung -Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh. Bài 36 SGK.Tr.123. Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Trả lời GT OA = OB KL AC = BD Một HS lên bảng chứng minh. Chứng minh Xét OBD và OAC có: OA = OB chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Luyện tập. GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm hình 101. Các nhóm trình bày lời giải. Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau. Các hình 102, 103 học sinh tự sửa. GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập 138. -Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì? chứng minh hai tam giác bằng nhau. -Ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì? Lập sơ đồ ngược. HS: ABD = DCA (g.c.g) AD chung, , SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD GT GT -Dựa vào phân tích hãy chứng minh. Bài 37 SGK.Tr.123. Các nhóm trình bày lời giải. Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau. DEF: => ABC = FDE (g.c.g) vì Bài 138 SGK.Tr.124. HS vẽ hình ghi GT, KL GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD HS chứng minh vào vở, một HS lên bảng thực hiện. Chứng minh Nối A với D. Xét ABD và DCA có: (hai góc so le trong) AD là cạnh chung (hai góc so le trong) ABD = DCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC 4.Củng cố. -Phát biểu trường hợp góc – cạnh – góc. -GV đưa hình vẽ bài 39 SGK.Tr.124 và hướng dẫn HS làm bài về nhà. 5.Hướng dẫn. -Làm bài tập 39, 40, 41, 42 SGK.Tr.124. -Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp góc – cạnh – góc. -HD bài 40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không? Ngày soạn : 15/11/2011 Ngày giảng: 7A: /11/2011 7B: /11/2011 TIẾT 30. ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1) I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất: Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác. Hai tam giác bằng nhau. +Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. +Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong phần ôn tập. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Lý thuyết. -Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất? -Thế nào là hai đường thẳng song song, tính chất hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? -Phát biểu tiên đề Ơclít ? Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C' I. Lí thuyết. 1.Hai góc đối đỉnh HS nêu định nghĩa, tính chất. 2. Hai đường thẳng song song a. Định nghĩa HS: Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song. b. Tính chất c. Dấu hiệu *Tiên đề Ơclit Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 3. Tổng ba góc của tam giác Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. 4. Hai tam giác bằng nhau Học sinh vẽ hình nêu tính chất Học sinh nêu định nghĩa. Hoạt động 2. Luyện tập. Đưa đề bài lên bảng phụ: Bài tập a. Vẽ ABC. -Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) -Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, CMR: m // EK Gọi hai HS lên bảng chứng minh c, d. Nhận xét, chốt lại II.Bài tập. GT ABC: AH BC, HK BC KE // BC, Am AH KL a) vẽ hình b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK. Giải: Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. b) (hai góc đồng vị) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong) Hai HS cùng lên bảng chứng minh. c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK. HS nhận xét, bổ sung chữa bài vào vở. 4.Củng cố -Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập. 5.Hướng dẫn. -Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I -Làm các bài tập 45, 47 SBT.Tr.103. Bài tập 47, 48, 49 SBT.Tr.82, 83. -Tiết sau Ôn tập (Luyện giải bài tập) Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày giảng: 7A: /11/2011 7B: /11/2011 TIẾT 31. ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2) I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. +Kỹ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. +Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? HS2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác? Nhận xét, cho điểm HS. HS1. Trả lời HS2. Trả lời HS lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Lý thuyết. -Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Nhận xét, chỉnh sửa. I.Lý thuyết HS phát biểu Hoạt động 2. Luyện tập. Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR ABM = DCM b) CMR AB // DC c) CMR AM BC Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Gọi 1 học sinh ghi GT, KL -Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. -Phân tích. ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đối đỉnh GT Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. -Nêu điều kiện để AB // DC. Gọi lần lượt HS lên làm câu b, c. Nhận xét, chốt lại bài. II. Bài tập Một HS đọc đề bài. GT ABC, AB = AC MB = MC MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài. HS: Có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau. Chứng minh a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đối đỉnh) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM (Chứng minh trên) , mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà AM BC HS lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố. -Phát biếu các trường hợp bằng nhau của tam giác? -Lưu ý HS từng trường hợp, đặc biệt đối với tam giác vuông. 5.Hướng dẫn. -Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn. Ngày soạn : 25/11/2011 Ngày giảng: 7A: /12/2011 7B: /12/2011 TIẾT 32. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.MỤC TIÊU -Đưa ra đáp án và thang điểm của bài kiểm tra học kỳ I. -Chỉnh sửa những sai xót trong khi trình bày bài giải của học sinh. -Rèn luyện tính cẩn thận, lôgíc trong Toán học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Bài kiểm tra học kỳ I, đáp án và thang điểm. 2.Học sinh. -Thước kẻ, thước đo góc, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Không. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Nhận xét chung. GV nhận xét những ưu điểm, nhược điểm của học sinh trong khi trình bày bài làm. 1.Nhận xét chung HS lắng nghe những nhận xét của GV: +Ưu điểm -Dù là năm đầu thi tự luận nhưng các em không bị ngỡ ngàng bởi đề thi, các em đã biết cách trình bày bài làm khá hợp lý. -Có những bài làm đạt điểm 8, 9 như bài của: +Nhược điểm -Một số em chưa thực sự chú ý ôn tập những dạng bài thầy giáo đưa ra nên chất lượng bài kiểm tra chưa được cao. -Một số em chữ rất xấu, cẩu thả ... Hoạt động 2. Chữa bài kiểm tra. GV lần lượt đọc đề bài từng câu, chữa bài đưa ra đáp án và điểm của từng bài. 2.Chữa bài kiểm tra. HS theo dõi, trả lời và chữa bài vào vở 4.Củng cố -GV nhắc lại những dạng toán cơ bản trong học kì I. 5.Hướng dẫn. -Ôn lại kiến thức của học kì I. -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở cho học kì II. Ngày soạn : 25/11/2011 Ngày giảng: 7A: /12/2011 7B: /12/2011 TIẾT 33. LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. +Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. +Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Bảng phụ, phấn màu, ... 2.Học sinh. -Làm bài tập về nhà, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? (Bằng cách hoàn thiện bảng) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập. Gọi 1 Gọi một HS lên vẽ hình, viết GT, KL. Hướng dẫn sinh phân tích đi lên để tìm hướng chứng minh. -Để chứng minh hai đoạn thẳng AD = BC ta làm như thế nào? -EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau? -Để khẳng định EAB = ECD ta cần phải chứng minh những yếu tố nào bằng nhau nữa? -Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh gì? Gọi 1 HS lên vẽ hình, viết GT, KL. Đưa về cách xét 2 vuông bằng nhau rồi suy ra AB = CD; BC = AD Gọi HS lên bảng trình bày Nhận xét, chữa bài. Đưa lên bảng phụ bài tập sau: Ở hình bên có A1 =C1; A2 =C2. So sánh góc B và góc D chỉ ra những cặp đoạn thẳng bằng nhau. 2 B C 1 1 A 2 D GV nhận xét, chữa bài. Bài 43 Tr.125.SGK. xOy < 1800 OA<OB; C, DOy GT OA = OC; OB = OD DA cắt BC tại E KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác của Chứng minh a. Xét OAD và OCB có OA=OC, OB = OD (GT), góc O chung OAD = OCB (c.g.c) AD = BC (đpcm) b. OAD = OCB (câu a) D = B, Â1= C1 Â2= C2; AB = CD EAB = ECD (g.c.g) c. EAB = ECD (câu b) EA = EC; OE chung, OA=OC (GT) OAE = OCE (c.c.c). Do đó AOE =COE (đpcm) OE là tia phân giác của góc xOy Bài 44.Tr.125.SGK. GT ABC; B =C AD là tia phân giác của KL a) ABD = ACD b) AB = AC Chứng minh a. ADB và ACD có: B = C; Â1= Â2 nên D1= D2; AD là cạnh chung. ABD = ACD (g.c.g) b. ABD = ACD (câu a) AB = AC (Hai cạnh tương ứng). HS suy nghĩ làm bài, một HS lên bảng trình bày. Giải: Xét tam giác ABC và tam giác CDA có: A2 = C2 (GT) C1 = A1 (GT) AC là cạnh chung Do đó (g.c.g) ÞB =D, AB = CD và BC = DA HS lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố. -Khắc sâu các dạng bài tập đã làm. 5.Hướng dẫn. -Học thuộc 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -Làm các bài tập trong SBT trang 104. Ngày soạn : 25/11/2011 Ngày giảng: 7A: /12/2011 7B: /12/2011 TIẾT 34. LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiếp) I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. +Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. +Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Bảng phụ, phấn màu. 2.Học sinh. -Chuẩn bị trước bài về nhà III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 7B: /38. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập. Đưa hình 110 lên bảng phụ: -Để chứng minh AB=DC, ta phải chứng minh điều gì? -Để chứng minh BC=AD, ta phải chứng minh điều gì? -Để chứng minh AB// CD, ta phải chứng minh điều gì? Làm bài tập 63 -. gv: Gọi 1 HS lên vẽ hình, viết GT, KL. Chứng minh AD = EF ta làm như thế nào? Hướng dẫn: Nối D với F Đưa lên bảng phụ bài tập sau: Cho hình vẽ bên: Có AB = CD và BC = AD Chứng minh: BC // AD A D B C GV nhận xét, chữa bài. Bài 45.Tr.125.SGK. HS: a) (c.g.c) AB = CD HS: (c.g.c) BC = AD HS trình bày chứng minh b) AB // CD (có 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau). Bài 63.Tr.105.SBT. GT ABC; D là trung điểm của AB DE//BC (E thuộc BC) EF//AB (F thuộc BC) KL a) AD = EF b) ADE = EFC c) AE = EC Chứng minh a) Nối D với F. Xét BDF và EFD có: BDF = DFE (so le trong) DF là cạnh chung BFD = FDE (so le trong) Suy ra BDF = EFD (g.c.g) Nên BD = EF (cặp cạnh tương ứng) Mà BD = DA (GT). Suy ra AD = EF b) Xét ADE và EFC có: DAE = FEC (đồng vị) AD = EF (câu a) ADE = EFC (cùng bằng góc B) Suy ra ADE = EFC (g.c.g) c) Từ BDF = EFD suy ra AE = EC HS suy nghĩ làm bài ít phút. Một HS lên bảng trình bày. Nối A với C.
Tài liệu đính kèm: