Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 16

Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH – LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

2- Kỹ năng: + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3- Thái độ : + Bước đầu tập suy luận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

2- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức.

2. Tiến trình dạy học.

3. Bài mới.

 

doc 42 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Còn cách nào khác?
3. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG 
 Định nghĩa (SGK)
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
Hoạt động 2:
LUYỆN TẬP (23 phút)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Bài 20: .
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
HS1: A, B, C thẳng hàng.
- HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
- Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên? 
Bài tập: Câu nào đúng, câu nào sai?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
4) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
Bài 20: 
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
 - 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
a, Vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2  của đoạn BC.
d1
d2
O2
O1
A
B
C
b, Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 là trung trực của AB.
d1
d2
A
B
C
H1
H2
- Vẽ d2 là trung trực của BC.
Nhận xét: 
TH1: d1 và d2 không có điểm chung (//)
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau).
1) Sai.
2) Sai.
3) Sai.
4) Đúng.
4. Củng cố 
Nhắc lại thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, cách chứng minh, cách vẽ. Nhán mạnh những sai lầm thường gặp
5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 .
- Đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI 
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: 
+ HS nắm được góc so le trong góc đồng vị
+ Hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: 
 * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
 * Hai góc đồng vị bằng nhau.
 * Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2- Kỹ năng: 
+ Nhận biết được cặp góc so le trong.
 + Nhận biết được cặp góc đồng vị.
 + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
3- Thái độ : 
+ Bước đầu tập suy luận .
II. CHUẨN BỊ: 
1- Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút) 
 + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
 + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳngAB.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ (15 phút)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B?
- GV giới thiệu: 
+ Hai cặp góc so le trong là và 
 ; và . 
+ Bốn cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và .
- Hai đường thẳng a và b ngăn mặt phẳng thì dải trong và dải ngoài. Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS vẽ và nêu cặp góc so le, cặp góc đồng vị.
1. GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ 
c
a
b
A
1
2
3
4
1
2
4
3
B
- Có 4 góc đỉnh A , 4 góc đỉnh B.
Hoạt động 2: Tính chất
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2.
- HS hoạt động nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày vẽ hình, GT, KL, phần a.
 1 nhóm lên làm b, c.
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
* HS đọc tính chất SGK.
2. TÍNH CHẤT (15 ph) 
Cho c Ç a = {A}.
 c Ç b = {B} 
 = = 450.
Tìm: a) = ? ; = ? So sánh .
 b) = ? So sánh và .
 c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó.
 Giải:
a) Có và là hai góc kề bù.
Þ = 1800 - (T/c 2 góc kề bù).
Nên = 1800 - 450 = 1350.
Tương tự: = 1800 - 450 = 1350.
b) = = 450 (vì đối đỉnh).
Þ = = 450.
c) 3 cặp góc đồng vị còn lại:
 = = 1350.
 = = 1350.
 = = 450.
Tính chất: SGK.
Hoạt động 3:
LUYỆN TẬP (20 phút)
GV: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng gồm:
Các góc so le trong, các góc đồng vị, các góc so le ngoài, góc trong cùng phía, ngoài cùng phía.
- Yêu cầu HS làm bài tập 21. 
Bài tập 16 SBT - 75
Vẽ hình và giới thiệu:
a, Hai cặp góc so le trong.
b, Bốn cặp góc đồng vị.
Một HS lên bảng trình bày.
Cả lớp vẽ vào vở.
GV giới thiệu tiếp góc so le ngoài, góc trong cùng phía, ngoài cùng phía.
Y/C HS đọc tiếp:
c, Hai cặp góc so le ngoài.
d, Hai góc trong cùng phía.
e, Hai góc ngoài cùng phía.
Bài tập 19 ( SBT - 76).
GV đưa đề bài lên bảng phụ:
Y/c HS lên bảng điền vào chỗ trống.
LUYỆN TẬP 
a, ... so le trong.
b, ... đồng vị.
a
c
b
A
B
c’
b’
a’
c, ... đồng vị.
d, ... so le trong.
Bài tập 19 ( SBT - 76).
a, ... đồng vị.
b, ... trong cùng phía.
c, ... đồng vị.
d, ... ngoài cùng phía.
e, ... so le trong.
4. Củng cố 
Chốt lại các kiến thức, yêu cầu HS nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm bài tập :23 ; 17 , 19 .
- Đọc và nghiên cứu trước phần 2 tính chất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: 
+ Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song.
+ Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: "Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b ".
2- Kỹ năng: 
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+ Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3- Thái độ: 
+ Bước đầu tập suy luận .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ.
2- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
 b) Cho hình vẽ:
- Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
- Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt.
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
Þ GV ĐVĐ vào bài: 
c
a
b
B
A
4
4
2
2
3
3
1
1
1150
1150
 = 1150 ; = 650 ; = 650.
 = 650 ; = 650 ; = 1150.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK.
- Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không, ta làm thế nào?
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14 phút)
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? 
800
450
450
600
600
 d
a g
b e
 c 
 h.a) h.b)
 p
 m
 n
 h.c)
- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H (a, b, c).
- GV đưa ra các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. (bảng phụ).
- Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
- HS nhắc lại tính chất.
- KH: a // b.
- Diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song.
- Cho 2 đường thẳng a và b, dựa trên dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không ?
- Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
- Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song làm thế nào? 
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
- Ước lượng:
 + a // b.
 + m // n.
- Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong đều bằng 450.
- Hình b: Cặp góc so le trong cho trước không bằng nhau.
- Hình c: Cặp góc đồng vị cho trước bằng nhau và đều bằng 600.
* Hai đường thẳng a và b song song với nhau, kí hiệu: a // b.
	a
	b
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song. (12 phút)
- GV đưa ?2 và một số cách vẽ lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự của nhóm.
- GV giới thiệu:
+ Hai đường thẳng song song, hai tia song song.
- Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng, mỗi tia của đường này song song với mọi đoạn thẳng của đường thẳng kia. 
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
 x A B y
 x' C D y'
Cho xy // x'y'
 A, B Î xy.
 C, D Î x'y'
Þ đoạn thẳng AB // CD
 tia Ax // Cx'
 tia Ay // Dy'...
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)
- Cho HS làm bài 24 .
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài tập: Thế nào là hai đoạn thẳng song song?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
a. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
Luyện tập 
Bài 24:
a) Hai đường thẳng a, b song song ; KH: a // b.
c) Đường thẳng c cắt 2 đt a , b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
a, Sai.
b, Đúng
4. Củng cố
Lồng trong bài, chú ý những sai lầm thường gặp
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 
- Thực hành để vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song sóng với đường thẳng đó.
- Làm bài tập 25 ; 26 . 21 , 23 , 24 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: 
+ Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2- Kỹ năng: 
+ Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song sóng với đường thẳng đó.
 + Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
3- Thái độ : 
+ Bước đầu tập suy luận .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1- Giáo viên: SGK, thước thẳng, ê ke.
2- Học sinh: SGK, thước thẳng, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ( 3 phút)
GV : Tóm tắt kiến thức cần nhớ thông qua phần KTBC
x
A
B
y
1200
1200
Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập 26.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.
- Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào ?
Bài 27:
- Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC.
- Vẽ bằng cách nào ?
 Bài 28:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
- Có cách nào khác không ?
Bài 29: .
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
- Theo em còn vị trí nào của điểm O' đối với góc xOy? Vẽ hình.
- Dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không ?
Luyện tập 
Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau.
- Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 600. Vẽ góc 600 , vẽ góc kề bù với góc 600 Þ được góc 1200.
Bài 27: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau).
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Hai đoạn.
Bài 28.
+ Vẽ đường thẳng xx'.
+ Trên xx' lấy A bất kì.
+ Dùng ê ke vẽ đt c qua A tạo với Ax góc 600.
+ Trên c lấy B bất kì (B ¹ A).
+ Dùng ê ke vẽ y'BA = 600 ở vị trí so le trong với xBA.
+ Vẽ tia đối By của By' ta được 
yy' // xx'. 
Bài 29
- Điểm O' nằm trong . 
 x
- Điểm O' nằm ngoài . 
 = 
4. Củng cố(Trong bài)
5. Hướng dẫn về nhà (3phút)
- Làm bài 30 SGK ; 24 , 25 , 26 .
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định = xOy và ' cùng nhọn có O'x' // Ox ; O'y' // Oy thì = .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 8: TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
+ Hiểu được nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a) sao cho b//a.
 + Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy được tính chất của hai đường thẳng song song.
2- Kỹ năng:
+ Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
3- Thái độ :
+ Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
2- Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.(không KT)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra- tìm hiểu tiên đề Ơ-clit. (15 phút)
- Gv đưa đầu bài toán lên bảng phụ, yêu cầu cả lớp làm bài.
- Mời một HS lên bảng làm bài.
- 1 HS khác lên thực hiện lại và cho nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường thẳng b qua M, b//a bằng cách khác và nêu nhận xét.
Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a?
- GV thông báo tiên đề Ơclit, yêu cầu HS nhắc lại và vẽ lại hình vào vở.
- Cho HS đọc " Có thể em chưa biết" SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
1. Tiên đề Ơ-clit. Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a.
- Nhận xét : Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu.
- Tiên đề ơclít: SGK.
MÏa; b qua M và b// a là duy nhất.
Hoạt động 2:
Tính chất hai đường thẳng song song. (15 phút)
- GV cho HS làm ? SGK, gọi 3 HS lên bảng.
Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
- Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía?
- GV đưa " Tính chất hai đường thẳng song song" lên bảng phụ.
- Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?.
- Yêu cầu HS làm bài 30 tr 7SGK
Tính chất hai đường thẳng song song
? SGK tr93.
a 
c) Hai góc so le trong bằng nhau.
d) Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Tính chất: SGK
Bài 30 tr79 SGK.
Hoạt động 3:
Luyện tập (13 phút)
- GV cho HS làm bài 34 tr 94 SGK.
- Cho HS làm theo nhóm.
- Cho HS làm bài 32 tr94.
- Yêu cầu HS làm bài 33
Luyện tập 
Bài 34 SGK.
Bài 32 SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d)Sai.
Bài 33: Điền vào chỗ trống:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai gốc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
4. Củng cố
Phát biểu tiên đề Ơ-clit 
Chốt lại cac kiến thức và lưu ý khi làm bài
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm bài số 31; 35 tr94 SGK, bài 27; 28 tr78 SBT
- Làm lại bài 34 vào vở.
- Học thuộc tính chất và nhận xét.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TiÕt 9 
 LuyÖn tËp 
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
+ Cñng cè ®Ó häc sinh n¾m v÷ng, ch¾c néi dung tiªn ®Ò ¬clit vµ tÝnh chÊt cña hai ®­êng th¼ng song song .
2) KÜ n¨ng: 
+ RÌn kü n¨ng tÝnh to¸n cho häc sinh .
3) Th¸i ®é: 
+ Tập suy luận giải toán và tập trình bày lời giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ 
1- Giáo viên: Nghiªn cøu SGK vµ tµi liÖu tham kh¶o. 
 	- B¶ng phô, th­íc th¼ng, th­íc ®o gãc.
2. Häc sinh: Häc bµi cò vµ lµm ®Çy ®ñ c¸c bµi tËp .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Ph¸t biÓu néi dung tiªn ®Ò ¥clit .
? Ph¸t biÓu tÝnh chÊt hai ®­êng th¼ng song song .
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Ho¹t ®éng 1: KiÕn thøc cÇn nhí
KiÕn thøc cÇn nhí
Tiªn ®Ò ¬clit
TÝnh chÊt cña hai ®­ßng th¼ng song song
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp
B
GV y/c HS ®äc bµi tËp 33 
? Y/c cña bµi 33 lµ g×?
HS ®äc ®Ò vµ nªu y/c cña bµi
? Bµi 33 gièng néi dung kiÕn thøc nµo ®· häc?
GV cho HS lªn b¶ng tr×nh bµy trªn b¶ng phô .
HS kh¸c nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n .
? Dùa vµo ®©u mµ b¹n lµm ®­îc nh­ vËy ?.
? Hai gãc nh­ thÕ nµo ®­îc gäi lµ 2 gãc bï nhau? .
GV y/c HS ®äc ®Ò bµi tËp 36 .
GV : Tæ chøc cho häc sinh lµm viÖc theo nhãm HS: §¹i diÖn cña nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ . 
Nhãm 1 tr×nh bµy ý a, nhãm 2 tr×nh bµy ý b, nhãm 3 tr×nh bµy ý c, nhãm 4 tr×nh bµy ý d.
? Trong h×nh 24 hai tam gi¸c CAB vµ CDE cã nh÷ng cÆp gãc nµo b»ng nhau? .
1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy .
HS kh¸c nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n .
II. LuyÖn tËp
Bµi 33:
NÕu mét ®­êng th¼ngc¾t hai ®­êng th¼ng song song th× : 
a, b»ng nhau 
b, b»ng nhau 
c, bï nhau
Bµi 36 :
a, = (2 gãc so le trong)
b, (V× 2 gãc ®ång vÞ)
c, = 1800 ( trong cïng phÝa)
d, (V× lµ cÆp gãc so le ngoµi)
Bµi 37: H×nh 24
C¸c cÆp gãc b»ng nhau cña hai tam gi¸c :
 (hai góc so le trong)
(hai góc so le trong)
 (hai góc đối đỉnh)
4. Củng cố
Phát phiếu nhóm ghi bt 38 cho các nhóm
Hãy điền vào chỗ trống () trong bảng sau:
A
d
2
3
1
4
B
2
3
d’
1
4
Biết d//d', suy ra:
a) A1
 = B3
 và b) . = . và c) . = .
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a)
b)
c)
A
d
3
2
d’
1
4
2
B
3
1
4
Ở hình vẽ trên, nếu:
a) = hoặc b) . = . hoặc c) ..= . thì suy ra d//d'
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà xảy xa một trong các điều sau:
a)
b)
c)
thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
GV thu phiếu học tập và nhận xét kết quả, nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 5
-Xem l¹i bµi tËp ®· ch÷a , chuÈn bÞ bµi míi .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 10
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
MỤC TIÊU
Kiến thức:
+ Phát biểu và hiểu được nội dung ba tính chất
Kỹ năng: 
+ Biết cách phát biểu một mệnh đề toán học, Trình bày bài toán
3) Thái độ: 
 + Học tập nghiêm túc và bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, eke, phấn màu
Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, tiên đề Ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song. Thước thẳng, eke..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra bài cũ
Hs1. - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c^d
Hs2. - Phát biểu tiên đề Ơclit, phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
- Trên hình bạn vừa vẽ, hãy vẽ đường thẳng d' sao cho d'^c.
Các em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d'?
Hai hs lên bảng c d'
	M
 d
3) Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
Cho hs quan sát hình 27, vẽ lại hình vào vở và trả lời 2 câu hỏi trong ?1.
Cả lớp làm vào nháp
1 hs lên bảng vẽ lại hình và trả lời câu hỏi a, b.
a) a // b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. 
Gv cho HS phát biểu như sau:
? Hãy điền vào chỗ trống các phát biểu sau 
- Nếu a c và b c thì ....
2 hs nhắc lại tính chất
Bằng cách suy luận tương tự có a // b, a^c thì b có quan hệ gì với c?
? Hãy điền vào chỗ trống các phát biểu sau 
- Nếu a // b và a c thì ....
2 HS nhắc lại tính chất
1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
Tính chất 1: SGK
 c
a
 b
Tính chất 2
HĐ2: Ba đường thẳng song song
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
GV: Cho hs thảo luận làm ?2.
a
b
c
d
Cho hs đọc tính chất.
Vẽ hình lên bảng và hỏi :
Dựa theo hai tính chất 
trên em nào có thể chứng
 minh được vì sao? 
 a // c và b // c thì a //b ?
HS: Kẻ d^c.
Vì a // c Þ a^d (t/c 2)
Vì b //c Þ b^d (t/c 2)
a và b cùng vuông góc với d nên theo tính chất 1 suy ra a // b.
GV:giới thiệu T/c 3 SGK 
Cho hs làm bt 41 để củng cố.
2/ Ba đường thẳng song song
Tính chất 3: SGK
 a
Þ a//b
a // c b
b // c
 c
Bài 41
Điền vào chỗ trống các phát biểu sau :
-Nếu d // d’’ và d’ // d’’thì..d // d’’..
4.Củng cố:
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- ba đường thẳng song song.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập lí thuyết: Học thuộc nội dung 3 tính chất, vẽ lại hình và ghi tóm tắt bằng kí hiệu
- Làm các bài tập: 42, 43, 44(tr98sgk) .
- Chuẩn bị tiết sau:
IV. Rót kinh nghiÖm
Tiết 11
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1) kiến thức: 
+ Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thắng thứ ba. 
2) Kỹ năng: 
+ Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
3) Thái độ: 
+ Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Thước thẳng; eke, phấn màu.
2) Học sinh : Học bài và làm bài tập. Thước thẳng, eke...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) æn ®Þnh líp
2) Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 hs lên làm bt 42, 43, 44(tr98sgk), phát biểu các định lí liên quan.
- Tổ chức lớp nhận xét và cho điểm.
 - Ba hs lên bảng làm bài.
3) Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Gv: Tóm tăt kiến thức cần nhớ thông qua phần KTBC
HS: Ghi bài
Kiến thức cần nhớ
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
ba đường thẳng song song
Hoạt động 2: Luyện tập
Bt45. Hướng dẫn hs thao tác vẽ và suy luận.
Vẽ đường thẳng d, vẽ đường thẳng 
 d' // d ; vẽ d''// d.
Nếu d' cắt d'' tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao ?
Qua M ở ngoài d có d' và d'' phân biệt cùng song song với d, điều này có trái với tiên đề Ơ-clit không ? Vì sao ?
Nếu d' và d" không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơ-clit) thì chúng phải thế nào ?
HS: Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn
Ở bt này ta đã chứng minh hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau bằng phương pháp phản chứng.
Trình bày lại chứng minh một lần.
? a// b vì sao
 ? C và D ở vị trị như thế nào?
? Tính góc C
1 HS lên bảng trình bày lời giải theo hướng dẫn của GV, HS khác làm vào vở BT
Phát bảng nhóm cho các nhóm làm bt 47.
GV treo bảng nhóm và cho các nhóm nhận xét 
I. Luyện tập
Bài tập 45/98 .
a.Vẽ d’// d và d’’ // d 
 d
 d’
 d’’
b.Suy ra d’ // d’’
- M không thể nằm trên d vì d’// d hoặc 
d’’ //d.
Trái với tiên đề ơclit vì qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chí có 1đường thẳng song song với đường thẳng d.
Chúng phải song song với nhau .
Bài tập 46 / 98 
a/ a//b vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB 
b/ vì D và C là hai góc trong cùng phía D + C = 1800 
=> C = 1800 - D = 1800 – 1200 = 600
Bài tập: 47 
Vì A = 900 => B = 900 
Vì và là góc trong cùng phía nên 
 = 1800 – 1300 = 500
4) Củng cố
Yêu cầu hs lấy giấy mỏng đã chuẩn bị và thực hành gấp lại theo hình vẽ minh hoạ trong sgk.
Theo kiến thức đã học, em lí giải sự kiện song song đó như thế nào ? 
HS hoạt động cá nhân gấp theo hướng dẫn ở sgk, 1 HS đứng tại chỗ lí giải tính //
5) Dặn dò
- Xem lại các bt đã làm
 - Làm các bài tập: 35, 36, 37, 38, 39(tr80sbt).
- Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài định lí
IV. Rót kinh nghiÖm
Tiết 12
§7. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: 
+ Biết cấu trúc của m

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap Chuong I Duong thang vuong goc Duong thang song song_12172670.doc