I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
3.Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- SGK, giáo án, máy chiếu.
Ngày soạn : 15/09/2015 Ngày giảng: 26/09/2015 TIẾT 11. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2.Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - SGK, giáo án, máy chiếu. 2.Học sinh - SGK, đọc trước bài, kiến thức cũ. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 7B Sĩ số: 43 Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Làm bài tập: Tìm x trong tỉ lệ thức sau: Đáp án: * Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì a.d = b.c * Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có: 5.36 = x.12 Hay 180 = x.12 x = 3. Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV : Yêu cầu học sinh làm ?1 HS : = = GV: Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có: ? Từ suy ra a =? HS: ? Từ suy ra c =? HS: ? Thay và để tính ? HS: Trả lời ? Hãy tính ? HS: Trả lời GV: Đưa ra tính chất GV: Dựa vào tính chất trên hãy làm bài tập sau: Bài tập: Các khẳng định sau đúng hay sai? a, b, HS: a-Đ; b-S. ? Câu sai hãy sửa lại cho đúng HS: hoặc GV: Cần lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu +; - trong các tỉ số. GV: Tính chất trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau GV: Việc chứng minh tính chất này được làm tương tự như ta chứng minh tính chất (1). Phần này về nhà tự chứng minh coi như bài tập. GV : Ta đi xét ví dụ : SGK/29 GV : Gọi 1 HS đọc. GV : Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có thể tìm thêm được các tỉ số mới bằng các tỉ số đã cho. GV: Giới thiệu phần chú ý Nếu ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 Ta còn viết: ?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 ? ? Bài toán trên yêu cầu viết dãy tỉ số bằng nhau thể hiện câu nói nào ? HS : Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 ? Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số nào ? HS : Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10. ? Nếu gọi số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c khi đó ta có dãy tỉ số nào ? HS : trả lời ? Nêu cách viết khác của dãy tỉ số trên ? HS : Trả lời 1. Tính chất ?1: Cho Ta có: Vậy * Xét tỉ lệ thức: Đặt (1) ; . Ta có: Từ (1), (2) và (3) suy ra: * Tính chất: * Mở rộng: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) 2. Chú ý a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 Cách viết khác: ?2: (SGK/29) Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c. Ta có dãy tỉ số: Hoặc a : b : c = 8 : 9 : 10 4.Củng cố ? YC của bài toán là gì? HS: Tìm 2 số x và y thỏa mãn 2 điều kiện và ? Chú ý lên giả thiết , áp dụng tính chất nào ở trên để xuất hiện x + y HS: Tính chất GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: Thảo luận theo bàn trong 3 phút GV: YC nếu bạn Lan giải sai hãy sửa lại cho đúng. Bài tập 54: Tìm x, y, biết: và Giải Ta có: Vậy x = 6, y = 10 Bài tập: Cho ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3, 4, 5 và a – b + c = 24. Tìm ba số a, b, c? Bạn Lan giải như sau, hỏi bạn Lan giải đúng hay sai? Giải Vì theo đề bài 3 số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3, 4, 5 nên ta có: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => Đáp án: Bạn Lan trả lời sai Sửa: Vì theo đề bài 3 số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3, 4, 5 nên ta có: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 5. Dặn dò Ôn tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau BTVN: 55, 56, 57, 58, 59, 60 (SGK/30). - Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập Bách Quang, ngày 19/09/2015 Kí duyệt Trương Thị Huyên
Tài liệu đính kèm: